Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền,
các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu.
− Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản
Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và
khoản Nợ phải thu
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương
đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền,
khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định
kinh tế.
15 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương số 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/15/2016
1
KẾ TOÁN TIỀN &
CÁC KHOẢN PHẢI THU
Lớp không chuyên ngành
Cash & Receivables
CHƯƠNG 2
1
MỤC TIÊU
− Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền,
các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu.
− Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản
Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và
khoản Nợ phải thu
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương
đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền,
khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định
kinh tế.
2
TÀI LIỆU SỬ DỤNG
• Chuẩn mực chung (VAS 01).
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các
lớp không chuyên ngành.
• Các văn bản pháp lý có liên quan.
3
3/15/2016
2
NỘI DUNG
2.1 KẾ TOÁN TIỀN (CASH)
• Khái niệm
• Kiểm soát nội bộ
• Kế toán thu, chi tiền
• Trình bày thông tin
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLES)
• Khái niệm
• Kiểm soát nội bộ
• Kế toán phải thu khách hàng
• Kế toán phải thu khác
• Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
• Trình bày thông tin
4
5
2.1. KẾ TOÁN TIỀN
(Accounting for Cash)
Nội dung:
• Khái niệm
• Kiểm soát nội bộ tiền
• Tổ chức kế toán thu, chi tiền
• Trình bày thông tin trên BCTC
3/15/2016
3
Tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính
Tiền đang chuyển
• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn
• Có tính thanh khoản cao nhất
• Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị
Tiền VN
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Khái niệm
7
Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có đủ năng lực
Phân chia trách nhiệm
Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được
tổ chức chặt chẽ
Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán
Hạn chế sử dụng tiền mặt
Nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền
8
Quy định kế toán
• Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế
toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ
trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ
khác.
• Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa
các loại tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời
theo dõi nguyên tệ.
• Đối với vàng phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống
nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng lượng,
quy cách, phẩm chất
9
3/15/2016
4
Lưu ý:
• Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế
toán tại đơn vị.
• Không đưa vào khoản mục này các loại tiền bị
giới hạn trong thanh toán
• Đôí với vàng phản ánh ở khoản mục tiền áp
dụng cho các DN không có chức năng kinh
doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
10
Tổ chức kế toán thu chi tiền
• Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Sao kê NH
- Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, ...
11
Tiền mặt
Tiền gửi NH
Tiền đang chuyển
111
1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
113
1131
1132
Tài khoản sử dụng
12
3/15/2016
5
111
Tăng Giảm
Rút TGNH
112
Thu nợ
131
Bán hàng, dvụ
511
DT HĐTC, TN khác515,
711
Kiểm kê thừa
3381
Nộp vào NH 112
T/toán 331,
311
Mua hàng
15*
Tạm ứng
141
1381
Kiểm kê thiếu
Sơ đồ hạch toán
13
Ví dụ 2.1
• (a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu
tiền mặt.
• (b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng
này 10.000.000đ.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán liên
quan.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
14
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD BC LCTT
TS =NPT+VCSH LN = DT - CP L/c tiền
từ hđg
KD
(a)+20 (a)+20 (a) + 20
(b)-10 (b)+10 (b)- 10
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Ví dụ 2.1
15
3/15/2016
6
Ví dụ 2.1
• (a)Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu
tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu:
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 511: 20.000.000
• (b)Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng
này 10.000.000đ , kế toán ghi nhận:
Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
16
Ví dụ 2.2:
Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ:
Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng,
đã nhận được GBC: 20 trđ.
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho
doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC.
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ
nhập kho.
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi
ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN: 5 trđ
Yêu cầu: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trên.
17
Ví dụ 2.3
Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các
thành viên góp vốn chuyển đến cho đơn vị bằng
chuyển khoản 200.000.000đ
TiềnVốn
TK 411 ↑ TK 112 ↑
Nợ 112: 200.000.000
Có 411: 200.000.000
18
3/15/2016
7
Ví dụ 2.4
Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn
10.000.000đ
TGNH
Ký quỹ
DH
10.000.000 đ
TK 112 ↓ TK 244 ↑
Nợ 244: 10.000.000
Có 112: 10.000.000
19
Tiền đang chuyển
Là một bộ phận tiền của đơn vị
DN nộp Sec, hoặc TM
vào NH nhưng chưa
nhận giấy báo Có hay
Sao kê của NH
DN chuyển tiền qua
bưu điện trả cho đơn
vị khác nhưng người
nhận chưa nhận
được
Trình bày thông tin về Tiền
• Trên Bảng cân đối kế toán
• Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Trên Thuyết minh báo cáo tài chính
21
3/15/2016
8
Trình bày trên BCĐKT
22
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu: Tiền
mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển.
Thông tin trình bày trên TMBCTC:
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
(Accounting for Receivables)
Nội dung:
• Khái niệm
• Kiểm soát nội bộ Nợ phải thu
• Tổ chức kế toán Nợ phải thu
• Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Trình bày thông tin trên BCTC
3/15/2016
9
Nợ phải thu
Là một phần tài sản của DN.
Do DN kiểm soát
Và sẽ thu được LIKT trong tương
lai
Phát sinh trong
quá trình kinh
doanh với các
đối tượng:
Bán chịu cho người mua
Ứng trước tiền cho người bán
Khoản phải thu của nhà nước
Khoản phải thu khác
Khái niệm
25
Kiểm soát nội bộ
• Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối
tượng phải thu, chi tiết kỳ hạn thanh toán.
• Định kỳ thực hiện đối chiếu công nợ.
• Cuối kỳ, Kế toán xác định nợ khó đòi hoặc có khả
năng không đòi được để làm căn cứ xác lập mức dự
phòng nợ phải thu khó đòi hoặc xử lý xóa sổ nợ phải
thu.
26
Tổ chức kế toán Nợ phải thu
• TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi
khoản nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng
• TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản
phải thu khác.
27
3/15/2016
10
Ví dụ 2.7:
(a) Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với
giá bán 50.
(b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ
tiền hàng đã mua
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
28
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
BC
LCTT
TS = NPT + VCSH LN = DOANH THU -
CHI PHÍ
LC tiền
từHĐKD
(a) Phải thu
+50
(a)+50 -
(b)Tiền : +50
Phải thu: -50
(b)
+50
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
29
Ví dụ 2.7:
• Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá
bán 50, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu:
(a) Nợ TK 131: 50
Có TK 511: 50
• Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ
tiền hàng đã mua, kế toán ghi nhận:
(b) Nợ TK 112: 50
Có TK 131: 50
30
3/15/2016
11
Ví dụ 2.8
Ngày 7: Bán cho công ty B lô hàng trị giá chưa thuế
50 trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị đưa ra
chính sách nếu cty B thanh toán trong vòng 10
ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng số
tiền thanh toán.
Ngày 15: Nhận giấy báo Có ngân hàng về khoản
tiền cty B chuyển trả cho đơn vị
Ngày 17: Công ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ bằng
tiền mặt.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này
lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
31
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
• Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ
phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không
đòi được do khách nợ không có khả năng
thanh toán.
• Tài khoản sử dụng TK 2293 - Dự phòng
phải thu khó đòi.
32
Đối tượng và điều kiện:
• Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối
chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn
nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu công
nợ và các chứng từ khác.
• Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ
phải thu như trên phải xử lý như một khoản
tổn thất.
33
3/15/2016
12
Căn cứ
• Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp
đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết
nợ khác.
• Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ
chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc
đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ
trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ,
xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
34
Sơ đồ kế toán
35
Ví dụ 2.9:
Ngày 31/12/201X, DN có số dư khoản phải thu
khách hàng là 1 tỷ. Căn cứ vào nguyên tắc và
điều kiện lập dự phòng, kế toán tiến hành trích
lập dự phòng 100 triệu.
Kế toán ghi nhận?
36
3/15/2016
13
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
- 100tr + 100 tr
Bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
được ghi nhận:
Nợ TK 642: 100.000.000
Có TK 2293: 100.000.000
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
37
Phải thu
Khách hàng
131
SD Nợ
SD Có
Nợ
phải
trả
Tài
sản
Sổ chi
tiết
Trình bày thông tin Nợ phải thu
38
39
3/15/2016
14
Trình bày trên Thuyết minh BCTC
40
41
• Thông tin về tiền và nợ phải thu liên
quan đến việc:
- Đánh giá về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp
- Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và
chất lượng nợ phải thu của doanh
nghiệp
Ý nghĩa của thông tin
42
3/15/2016
15
• Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn /
Nợ ngắn hạn
• Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương
tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ
ngắn hạn
• Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương
đương tiền / Nợ ngắn hạn
• Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải
thu khách hàng
• Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng
quay nợ phải thu
Các hệ số
43
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
‒ Tiền là loại TS có tính thanh khoản cao nhất được dùng trong
thanh toán và liên quan đến các hoạt động của DN
‒ Ghi nhận các nghiệp vụ thu, chi tiền trên các TK 111,112.
‒ Thông tin tiền trên BCĐKT được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán bằng tiền của DN.
‒ Thông tin dòng tiền trên BCLCTT được dùng để đánh giá khả
năng tạo ra tiền và sử dụng tiền của DN.
44
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ
thanh toán.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán
chịu và nguyên tắc cơ sở dồn tích .
‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế toán tổng
hợp (KT phải thu khách hàng trên TK 131) và kế toán chi
tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC không áp dụng nguyên
tắc bù trừ.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
45