Kế toán, kiểm toán - Chương số 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính

Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự khác biệt . – Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư tài chính. – Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế toán. – Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán các khoản đầu tư tài chính.

pdf26 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương số 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: – Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự khác biệt . – Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư tài chính. – Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế toán. – Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán các khoản đầu tư tài chính. Nội dung Các khái niệm cơ bản Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Một số lưu ý dưới góc độ thuế Các khái niệm cơ bản  Một số khái niệm  Phân loại đầu tư tài chính  Mục đích và vai trò đầu tư tài chính trong doanh nghiệp  Ghi nhận, trình bày các khoản đầu tư tài chính 2Một số khái niệm Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Một số khái niệm  Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó. – Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.  Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó. – Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). Một số khái niệm Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng. – Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. – Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. Mức độ kiểm soát 100 % 20 % 50 % 0 % Kiểm soát > 50% Đồng kiểm soát Ảnh hưởng đáng kể Từ 20%  <50% Không ảnh hưởng Công ty con Công ty LD Công ty liên kết Đầu tư dài hạn khác Mức độ kiểm soát 3Phân loại Đầu tư chứng khoán kinh doanh: – Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời) Đầu tư nắm giữa đến ngày đáo hạn: – Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu); – Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai; – Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ; – Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác Phân loại (tiếp) Đầu tư vào các công ty: – Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. Đầu tư khác: – Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư; – Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào- bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường; Ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp giá gốc Đầu tư chứng khoán kinh doanh Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Đầu tư vốn vào các đơn vị Đầu tư khác Đầu tư chứng khoán kinh doanh – Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. – Lãi từ đầu tư được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. • Trong trường hợp lãi nhận được có lãi dồn tích thì lãi dồn tích được ghi giảm giá trị khoản đầu tư. – Khi trình bày trên báo cáo tài chính, • Được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. • Lập dự phòng giảm giá khi Giá gốc > Giá trị thuần có thể thực hiện được. 4Ví dụ 1 Có tình hình sau trong năm 20x1 tại cty M: • Tháng 11/20x1, mua 20.000 cp của ACB, giá mua trên TTCK là 40.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2%/giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. • Tháng 12/20x1, nhận được cổ tức 6 tháng cuối năm của cp ACB là 12 triệu đồng bằng TGNH. Hãy xác định giá trị khoản đầu tại tháng 11 và tháng 12/20x1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn – Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. – Lãi từ đầu tư ngắn hạn được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. – Khi trình bày trên báo cáo tài chính, • Lập dự phòng hoặc Đánh giá tổn thất • Đánh giá lại các khoản đầu tư được phân loại là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỳ giá mua của ngân hàng. Ví dụ 2 • Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng Vietcombank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày đầu tư. Đầu tư vào vốn vào các đơn vị – Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc: • Đầu tư bằng tiền: Giá mua + chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, ) • Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ: giá trị hợp lý của tài sản. – Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư – Thanh lý, nhượng bán: giá vốn được xác định theo phương pháp BQGQ đi động. – Lập BCTC: trích lập dự phòng tổn thất đầu tư 5Đầu tư vào công ty liên kết  Ảnh hưởng đáng kể Xác định quyền biểu quyết Đánh giá khoản đầu tư Chuyển nhượng khoản đầu tư Ảnh hưởng đáng kể Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì không được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Xác định quyền biểu quyết Tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư trực tiếp trong công ty liên kết = Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong công ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết x 100% Tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư gián tiếp trong công ty liên kết = Tổng vốn góp cty con của nhà đầu tư trong công ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết x 100% Ví dụ 3 1. Tại ngày 1/1/2004, Công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua là 11.000VND). Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là 80.000.000.000VND). Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế đến năm 2004 của công ty B là 20.000.000.000 VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty A trong B. 2. Công ty A là công ty mẹ của công ty B. Tại ngày 1/1/2004, Công ty B đầu tư vào công ty C dưới hình thức góp vốn bằng tài sản. Nguyên giá của tài sản mang đi góp vốn là 9.000.000.000VND, giá trị đánh giá lại của tài sản đem góp vốn theo thoả thuận của công ty B với công ty C là 10.000.000.000 VND. Tổng vốn chủ sở hữu của công ty C trước thời điểm nhận vốn góp của công ty B là 40.000.000.000VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty A trong C 6Đánh giá khoản đầu tư vào công ty liên kết Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư + Các chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch. Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ thì giá gốc khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất, chênh lệch giữa giá trị tài sản với giá trị được đánh giá lại được ghi nhận vào chi phí khác hoặc thu nhập khác. Ví dụ 4  Ngày 1.1.200x, Công ty Y đầu tư vào công ty K, tài sản đem đi đầu tư gồm: – 200 triệu đồng tiền mặt; – Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu đồng, được đánh giá là 140 triệu đồng; – Một số TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng, giá trị hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá 180 triệu đồng  Với số vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Chuyển nhượng khoản đầu tư Khi chuyển nhượng khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá gốc khoản đầu tư sẽ được ghi nhận là Doanh thu tài chính/ chi phí tài chính Chi phí chuyển nhượng khoản đầu tư được ghi nhận vào chi phí tài chính. Ví dụ 5 Cty A quyết định chuyển nhượng lại khoản đầu tư vào công ty K (giá trị đầu tư là 480 triệu đồng) cho công ty M với giá chuyển nhượng là 530 triệu đồng, thu bằng chuyển khoản, chi phí làm thủ tục khi chuyển nhượng khoản đầu tư thanh toán bằng tiềm mặt là 4 triệu đồng. Xác định lãi/ lỗ sau khi chuyển nhượng khoản đầu tư. 7Đầu tư vào công ty liên doanh Các hình thức liên doanh Đồng kiểm soát Các hình thức liên doanh Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Các hình thức liên doanh: – Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát; – Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát; – Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát. Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát  Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động.  Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh từ hoạt động liên doanh cho các bên.  Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản phẩm, Phân chia doanh thu, Phân chia lợi nhuận Tài sản kinh doanh đồng kiểm soát Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được góp hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho mục đích của liên doanh.  Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các bên. Mỗi bên được nhận sản phẩm/ lợi ích từ việc sử dụng tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.  Không thành lập pháp nhân mới.  Tài sản đồng kiểm soát được mỗi bên phản ảnh trên TK của mình phần của mình tham gia theo giá gốc  Chi phí và doanh thu/ thu nhập của mỗi bên hạch toán tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm soát 8Công ty Gia Định chuyên ngành dệt và Công ty Việt Tiến chuyên ngành may mặc; cùng ký hợp đồng liên doanh hoạt động đồng kiểm soát với nội dung cùng sản xuất đồng phục học sinh cấp một, trong đó công ty Gia Định sản xuất và cung ứng vải, công ty Việt Tiến phụ trách phụ liệu, khâu cắt may, đóng gói bao bì. Mỗi bên phải tự mình trang trải các khoản chi phí phát sinh và được chia doanh thu từ việc bán đồng phục học sinh, phần chia này được căn cứ theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. 29 Ví dụ 6a Ví dụ 6b Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa thuận bằng hợp đồng giữa các bên góp vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm soát của họ đối với các hoạt động kinh tế của cơ sở này.  Lãi được chia ghi vào Doanh thu tài chính.  Khi bán khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá trị thu về với giá gốc là Doanh thu tài chính/ Chi phí tài chính  Vào ngày 1/1/20x0, công ty I góp vốn thành lập công ty liên doanh V.  Tài sản mà công ty đem đi góp vốn gồm: Số vốn góp của I tương đương 40% vốn chủ sở hữu của V, l được chấp nhận quyền đồng kiểm soát trong V; Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư của I trong V Ví dụ 7 Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị vốn góp Chênh lệch Tiền 5.000 5.000 Hàng tồn kho 15.000 13.000 - 2.000 Tài sản cố định 50.000 53.000 3.000 Cộng 70.000 71.000 1.000 9Đầu tư vào công ty con  Khái niệm tập đoàn Kiểm soát Xác định quyền biểu quyết Đánh giá khoản đầu tư Khái niệm tập đoàn Là một sự liên kết giữa các công ty, không nhất thiết tạo thành một thực thể pháp lý. Bao gồm:  Công ty mẹ  Các công ty con do công ty mẹ kiểm soát Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư trực tiếp Quyền kiểm sóat của A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết của công ty A với công ty B Công ty A Công ty B x% Lợi ích của công ty mẹ đầu tư trực tiếp Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư trực tiếp = Tỷ lệ (%) quyền kiểm soát tại công ty con đầu tư trực tiếp 10 Xác định quyền kiểm soát- Đầu tư gián tiếp Công ty A Công ty B Công ty C x% y% B là công ty con của A, B đầu tư vào C Quyền kiểm sóat của A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết trực tiếp của A đối với B  Quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với C = Quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C Lợi ích của cty mẹ thông qua đầu tư gián tiếp Trường hợp công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào công ty con qua một công ty con khác thì tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp được xác định: Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp = Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư trực tiếp x Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư gián tiếp Cty A Cty C Cty B Cty E Cty DCty G 70%40% 60% 30%60% Cty H 45% Ví dụ 8 Ví dụ 8 (tiếp) Xác định mối quan hệ của công ty A với các công ty trong bảng Quyền kiểm soát/ biểu quyết Tỷ lệ lợi ích Mối quan hệ B C D E G H 11 Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư gián tiếp Cty M Cty N y% x% Cty P z% N là công ty con của M. Công ty M và N cùng đầu tư vào công ty P: Quyền KS của M đối với P được xác định trên quyền biểu quyết của M đối với P:  Quyền biểu quyết trực tiếp: y%  Quyền biểu quyết gián tiếp thông qua N: z% Cty X Cty Y Cty T 60% 21% 30% 31% Cty Z Cty S Cty R 30% 60% Ví dụ 9 Xác định mối quan hệ của công ty X với các công ty trong bảng: Quyền kiểm soát/ biểu quyết Tỷ lệ lợi ích Quan hệ R S T Y Z Ví dụ 9 (tiếp) Kiểm soát  Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con (Trực tiếp hoặc gían tiếp) được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con  Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con: - Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn 50% QBQ - Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận - Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương - Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương 12 Ví dụ 10  X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết và đầu tư vào công ty R với 40% quyền biểu quyết.Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty R với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền KS đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong công ty R lên đến 56%  X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm 30 triệu cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ. Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần loại A là được quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công ty D. Đánh giá khoản đầu tư vào công ty con  Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...  Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con...  Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ Bài tập thực hành 1 1. Công ty A đầu tư vốn vào Công ty cổ phần B 26.000.000 cổ phiếu/ 50.000.000 cổ phiếu đã phát hành của Công ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 10 000 đồng/1 cổ phiếu. 2. Công ty cổ phần X đầu tư vào Công ty cổ phần Y 60.000.000 cổ phiếu/ 100.000.000 cổ phiếu phát hành của Công ty Y với giá trị của cổ phiếu là 10.000 đồng/1 cổ phiếu. Công ty cổ phần Y đầu tư vào Công ty TNHH Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000.000.000 đồng (tổng vốn điều lệ).Công ty cổ phần X đầu tư tiếp vào Công ty TNHH Z 200.000.000 đồng/1 .000.000.000 đồng (tổng vốn điều lệ) Yêu cầu: Hãy xác định tỷ lệ biểu quyết và mối quan hệ của A tại B và X tại Z Đầu tư khác Ghi nhận ban đầu: • Đầu tư bằng tiền= Giá mua + chi phí mua • Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá lại – Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư Khi lập báo cáo tài chính: • Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá thị trường • Đầu tư khác: Lập dự phòng căn cứ vào khoản lỗ của bên nhận đầu tư 13 Ví dụ 11 Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là 1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là 13.600đ/cp. Tính. mức dự phòng cần lập Bài tập thực hành 2  Ghép nội dung ở cột (1) cho phù hợp với cột (2) Cột 1 Cột 2 1. Mua CP thương mại a. Đẩu tư khác 2. Chi vay với kỳ hạn 24 tháng b. Lãi dồn tích 3. Mua cổ phiếu Cty A với tỷ lệ BQ 60% c. Đầu tư vào ty liên kết 4. Mua cổ phiếu Cty B với tỷ lệ BQ 12% d. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 5. Mua tranh quý chờ tăng giá để bán e. Đầu tư vào cty con 6. Ghi giảm giá trị khoản đầu tư f. Chứng khoán KD 7. Lãi khi bán cổ phiếu đầu tư g. Doanh thu tài chính Đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sơ hữu Áp dụng khi: Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đến bên nhận đầu tư. Đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sơ hữu (tiếp) Phương pháp tính: – Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty nhận đầu tư. – Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư trên báo cáo tài chính hợp nhất. 14 Ví dụ 12 Công ty M chi 900 triệu mua 30% cổ phần công ty B. – Cuối năm 1, công ty B lỗ 60 triệu – Cuối năm 2, công ty B có lợi nhuận là 200 triệu, chia cổ tức 100 triệu. Ví dụ 12 (tiếp)  Năm 1: Lỗ 60 triệu – Giá trị khoản đầu tư: • Giảm 60 x 30% = 18 triệu  Giá trị khoản đầu tư: 900 – 18 = 882 triệu – Lỗ đầu tư vào Cty liên kết: Lỗ 60 x 30% = 18 triệu  Năm 2: Lãi 200 triệu, chia cổ tức 100 triệu  M được huởng cổ tức 100 triệu x 30% = 30 triệu – Giá trị khoản đầu tư: • Tăng 200 x 30% = 60 triệu • Giảm 100 x 30% = 30 triệu (số cổ tức được nhận)  Giá trị khoản đầu tư: 882 + 60 – 30 = 912 triệu – Lãi đầu tư vào Cty liên kết: Lãi 200 triệu x 30% = 60 triệu Bài tập thực hành 3 Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng, chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K qua các năm như sau: – Năm 1, lỗ 200 triệu – Năm 2, lãi 20 triệu (không chia) – Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được 20 triệu. Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm của cty A vào cty K theo: - Phương pháp giá gốc - Phương pháp vốn chủ sở hữu Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Chứng khoán kinh doanh • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn • Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết • Đầu tư vào công ty con • Đầu tư khác • Dự phòng tổn thất tài sản 15 Chứng khoán kinh doanh Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh Giá trị ghi sổ (giá BQGQ liên hoàn) chứng khoán kinh doanh khi bán. Bên Nợ