Kế toán, kiểm toán - Đánh giá trách nhiệm quản lý

Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách nhiệm trong tổ chức phân quyền. – Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm – Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại trung tâm trách nhiệm khác nhau. 2 – Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận – Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng nội bộ

pdf27 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Đánh giá trách nhiệm quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
29-May-16 1 Đánh giá trách nhiệm quản lý Mục tiêu • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách nhiệm trong tổ chức phân quyền. – Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm – Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại trung tâm trách nhiệm khác nhau. 2 – Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận – Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng nội bộ Nội dung • Tổng quan Đá h iá hà h ả ả lý• n g t n qu qu n • Giá chuyển giao nội bộ • Báo cáo bộ phận 3 Tổng quan • Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý? 1 Tích tụ tư bản Phân quyền Đánh giá trách nhiệm ế 4 K toán trách nhiệm 29-May-16 2 Phân quyền theo chức năng Giám đốc Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Sản xuất Bộ phận Tài chính 5 Phân quyền theo sản phẩm Giá đố Sản phẩm B m c Sản phẩm A Sản phẩm C 6 Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Sản xuất Bộ phận Tài chính Phân quyền theo khu vực địa lý Giá đốm c Nước ngoài Nội địa 7 Hoa Kỳ EU ASIAN Miền Bắc Miền Nam Ưu điểm của phân quyền • Chuyên biệt hóa thông tin. • Ra quyết định kịp thời hơn . • Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao. • Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án • Đào tạo cán bộ. • Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà 8 quản lý cấp dưới. 29-May-16 3 Nhược điểm của phân quyền • Các nhà quản lý cấp dưới không thấy được tổng thể • Các nhà quản lý cấp dưới có mục tiêu không nhất quán với mục tiêu của toàn tổ chức • Thiếu sự phối hợp giữa các nhà quản lý được giao quyền chủ động 9 Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý Kế toán trách nhiệm • Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên kết các nhà quản trị các cấp được giao quyền quyết định với kết quả của các quyết định của họ. ề ế 10 Quy n ra quyết định K t quả của quyết định Kế toán trách nhiệm • Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết lập cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh thu và chi phí được tập hợp và báo cáo bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ chức. • Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức chỉ được tính thu nhập và chi phí trong 11 phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và về những gì mà nó có thể kiểm soát được. Higgis, 1952 Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm Toång coâng ty Cöûa haøng B Nhaø maùy A Khu vöïc Mieàn Baéc Khu vöïc Mieàn Trung Khu vöïc Mieàn Nam 12 Phaân xöôûng A Khoái saûn xuaát Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh Khoái phoøng ban 29-May-16 4 Có thể kiểm soát 13 Quản đốc phân xưởng Giám đốc nhà máy Phân loại trung tâm trách nhiệm • Trung tâm chi phí T â d h h• rung t m oan t u • Trung tâm lợi nhuận • Trung tâm đầu tư 14 Cơ sở phân loại Đầu vào Đầu ra THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Sử dụng các nguồn lực, đo ằ Sản phẩm, dịch vụ cung ấ 15 b ng chi phí c p Trung tâm chi phí • Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu vào được lượng hóa bằng tiền nhưng đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền được. Bao gồm: – Trung tâm chi phí định mức – Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi 16 tiêu) 29-May-16 5 Trung tâm chi phí định mức • Trung tâm chi phí định mức là trung tâm chi phí mà đầu ra có thể xác định và lượng hóa bằng tiền được trên cơ sở đã biết lượng đầu vào 17 cần thiết cho một đơn vị sản phẩm ở đầu ra. Trung tâm chi phí linh hoạt • Trung tâm chi phí linh hoạt là trung tâm mà đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có ố 18 m i quan hệ chặt chẽ ̃giữa đầu vào và đầu ra. Trung tâm doanh thu • Trung tâm doanh thu được hình thành nhằm tổ chức và thực hiện hoạt động tiêu thụ của đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu trách nhiệm về giá bán và khối lượng sản phẩm tiêu thụ, nhưng không chịu trách nhiệm về giá thành hay giá vốn sản phẩm • Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền nhưng đầu vào không thể lượng hóa được 19 . Trung tâm lợi nhuận • Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào và đầu ra đều có thể lượng hóa bằng tiền và so sánh với nhau để xác định hiệu quả hoạt động. • Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn cung cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không có trách nhiệm và không kiểm soát về vấn đề đầu tư 20 . 29-May-16 6 Trung tâm đầu tư • Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà còn là những quyết định về đầu tư. 21 Xác định loại trung tâm trách nhiệm Toång coâng ty Cöûa haøng B Nhaø maùy A Khu vöïc Mieàn Baéc Khu vöïc Mieàn Trung Khu vöïc Mieàn Nam 22 Phaân xöôûng A Khoái saûn xuaát Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh Khoái phoøng ban Bạn có biết? • Một nghiên cứu do James S. Reece và William R Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại. Mỹ (công bố trên Fortune 1000 năm 1976), trong đó chỉ có 26 công ty là không sử dụng cả trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư. Trong 594 công ty còn lại, có 135 công ty chỉ có trung tâm lợi nhuận và 459 công ty có ít nhất 2 trung 23 tâm đầu tư. Bạn có biết? • Năm 2003, công ty Tyco International đã dính vào hàng loạt vụ scandal lớn, trong đó có vụ 2 tỷ USD sai lệch về kế toán. • Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy sự tăng trưởng thông qua một chế độ khen thưởng rất lớn dựa trên lợi nhuận. Điều này thúc đẩy các nhà quản lý cấp dưới “chế biến” số liệu để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ 24 trên lợi nhuận. 29-May-16 7 Đánh giá thành quả quản lý • Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành quả của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên 2 phương diện hữu hiệu và hiệu quả. • Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được đánh giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có thể kiểm soát được. • Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài 25 chính Đánh giá trung tâm chi phí định mức • Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán. Phân xưởng 26 sản xuất CP NVLTT CP NCTT CP SXC ? Đánh giá trung tâm chi phí định mức • Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý cũng được loại ra không tính. Tôi đâu có chịu trách nhiệm về chi phí khấu hao 27 Lập dự toán Dự toán bán hàng Dự toán sản xuất Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phí 28 NVL trực tiếp NC trực tiếp SX chung Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát 29-May-16 8 Lập dự toán Phân xưởng Hoá chất Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0 Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Định mức chi phí Sản lượng Chi phí dự toán Chi phí NVLTT 20 1.000 20.000 Chi phí NVCTT 10 1.000 10.000 Biến phí SX chung Tiền điện chạy máy 5 1.000 5.000 Vật liệu phụ 2 1 000 2 000 29 . . Định phí sản xuất chung Chi phí hành chính 1.500 1.500 Tiền điện, nước sinh hoạt 5.000 5.000 Cộng 43.500 Đánh giá trung tâm chi phí định mức • Chi phí dự toán cần được điều chỉnh để loại trừ ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý trung tâm) Tôi sản xuất theo yêu cầu của bộ phận bán hàng nên đâu có hị á h hiệ ề 30 c u tr c n m v việc quý vị bán hàng như thế nào? Đánh giá trung tâm chi phí định mức Phân xưởng Hoá chất Chi phí sản xuất thực tế tháng 2.20x0 Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Số tiền Chi phí NVLTT 22.000 Chi phí NVCTT 13.000 Biến phí SX chung Tiền điện chạy máy 6.500 Vật liệu phụ 2.500 31 Định phí sản xuất chung Chi phí hành chính 1.400 Tiền điện, nước sinh hoạt 4.800 Cộng 50.200 Sản lượng thực tế: 1200 Đánh giá trung tâm chi phí định mức Phân xưởng Hoá chất Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0 Thực tế Chênh lệch với dự toán điều chỉnh Dự toán điều chỉnh Chênh lệch do sản lượng Dự toán chưa điều chỉnh Chi phí NVLTT 22.000 (2.000) 24.000 4.000 20.000 Chi phí NVCTT 13.000 1.000 12.000 2.000 10.000 Biến phí SX chung - - - Tiền điện chạy máy 6.500 500 6.000 1.000 5.000 32 Vật liệu phụ 2.500 100 2.400 400 2.000 Định phí SX chung - - - Chi phí hành chính 1.400 (100) 1.500 - 1.500 Điện, nước sinh hoạt 4.800 (200) 5.000 - 5.000 Cộng 50.200 (700) 50.900 7.400 43.500 29-May-16 9 Đánh giá trung tâm chi phí định mức Chi phí tăng do sản lượng tă Cò hú tôi thì đã ử Coi chừng ấ ề ấng. n c ng s dụng chi phí hiệu quả v n đ ch t lượng và thời hạn giao hàng 33 Các chỉ tiêu phi tài chính • Phản ảnh tính hữu hiệu Chất l ả hẩ– ượng s n p m – Tiến độ giao hàng – Các vấn đề khác 34 Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt • Trung tâm chi phí linh hoạt có đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra. 35 Phòng hành chính quản trị Phòng nghiên cứu phát triển Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt • Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh hoạt chủ yếu dựa vào đối chiếu giữa ngân sách và chi phí thực tế. • Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét đoán theo kinh nghiệm và hiểu biết của mình. 36 29-May-16 10 Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt Mục tiêu Dự toán Kết quả Thực tế 37 Management By Objectives Đánh giá trung tâm doanh thu • Việc đánh giá trung tâm doanh thu dựa trên hai mặt hoạt động riêng của nó : – Về mặt doanh thu, so sánh giữa doanh thu thực tế và doanh thu dự toán. – Về mặt chi phí, đánh giá giống như một trung tâm chi phí linh hoạt. 38 Lập dự toán Dự toán bán hàng Dự toán sản xuất Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phíChỉ tính Dự toán CP bán hàng 39 NVL trực tiếp NC trực tiếp SX chungcác chi phí trong phạm vi kiểm soát Lập dự toán Phòng kinh doanh Dự toán bán hàng tháng 2.20x0 Sản phẩm Dự toán Đơn giá Số lượng Thành tiền A 1 100 100 B 2 100 200 Cộng 300 40 29-May-16 11 Lập dự toán Không thể kiểm soát Có thể kiểm soát Thị trường Đối thủ cạnh tranh Chính sách giá Quảng cáo Nhân viên 41 Đánh giá trung tâm doanh thu • Phân tích biến động trên 2 phương diện: Giá bá– n – Sản lượng • Đối với biến động sản lượng có thể phân tích thành 2 nhân tố riêng là mức tiêu thụ và cơ cấu mặt hàng. 42 Đánh giá trung tâm doanh thu • Cần chú ý đến cơ cấu mặt hàng, lý do là người quản lý trung tâm doanh thu có thể đẩy mạnh những mặt hàng có giá cao để dễ dàng hoàn thành kế hoạch về doanh thu Khuyến mãi mạnh cho mặt 43 hàng B nhé Mô hình • Ảnh hưởng của giá Biế độ iá Sả l th tế= n ng g x n ượng ực • Ảnh hưởng của sản lượng = Biến động lượng x Giá dự toán Tách ảnh hưởng của mức tiêu thụ 44 = [SLTT (CCDT) – SLDT(CCDT)] x GDT Tách ảnh hưởng của cơ cấu = [SLTT (CCTT) – SLTT (CCDT)] x GDT 29-May-16 12 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Tình hình bán hàng tháng 2.20x0 Sản phẩm Dự toán Thực tế Biến độngĐơn giá Số lượng Thành tiền Đơn giá Số lượng Thành tiền A 1 100 100 1,2 100 120 20 B 2 100 200 2,1 200 420 220 Cộng 300 540 240 45 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động đơn giá tháng 2-20x0 Sản phẩm Đơn giá thực tế Đơn giá dự toán Chênh lệch Số lượng thực tế Biến động A 1,2 1 0,2 100 20 B 2,1 2 0,1 200 20 Cộng 40 46 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động sản lượng tháng 2-20x0 Sản phẩm Số lượng thực tế Số lượng dự toán Chênh lệch Đơn giá dự toán Biến động A 100 100 0 1 0 B 200 100 100 2 200 Cộng 200 47 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động mức tiêu thụ tháng 2-20x0 Sản phẩm Số lượng thực tế (Cơ cấu dự toán) Số lượng dự toán (Cơ cấu dự toán) Chênh lệch Đơn giá dự toán Biến động A 150 100 50 1 50 B 150 100 50 2 100 Cộ 150 48 ng 29-May-16 13 Đánh giá trung tâm doanh thu Phòng kinh doanh Phân tích biến động cơ cấu tháng 2-20x0 Sản phẩm Số lượng thực tế (Cơ cấu thực tế) Số lượng thực tế (Cơ cấu dự toán) Chênh lệch Đơn giá dự toán Biến động A 100 150 -50 1 -50 B 200 150 50 2 100 Cộng 300 300 50 49 Phòng kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động tháng 2-20x0 Thực tế Dự toán Biến động Sản phẩm A Sản lượng (đv) 100 100 0 Đơn giá (triệu đồng) 1,2 1 0,2 Doanh thu (triệu đồng) 120 100 20 Sản phẩm B 0 Sản lượng (đv) 200 100 100 Đơn giá (triệu đồng) 2,1 2 0,1 Doanh thu (triệu đồng) 420 200 220 Tổng doanh thu (triệu đồng) 540 300 240 Phân tích các biến động Biến động giá 40 Biến động mức tiêu thụ 150 Biến động cơ cấu 50 Đánh giá trung tâm doanh thu Chúng tôi đã rất thành công Ok, cũng cần xem thêm về một số vấn trong tháng đề khác 51 Đánh giá trung tâm doanh thu • Các vấn đề khác Mứ độ i ề– c g ao quy n – Thị phần – Lãi gộp – Chi phí bán hàng 52 29-May-16 14 Đánh giá trung tâm lợi nhuận • Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng chỉ tiêu lợi nhuận nghĩa là chênh lệch , giữa doanh thu và chi phí. • Cần loại bỏ các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý. 53 Lập dự toán Dự toán bán hàng Lưu ý: Chỉ tính Dự toán sản xuất Dự toán NVLTT Dự toán NCTT Dự toán CPSXC Dự toán CP ngoài SX chi phí có thể kiểm soát 54 Dự toán GT-GVHG-TP Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh Lập dự toán Nhà máy Tường Hải D t á bá hà thá 2 20 0ự o n n ng ng . x Sản phẩm Dự toán Đơn giá (triệu đồng) Số lượng (1000 chai) Thành tiền (triệu đồng) Nước tương 14 100 1400 55 Lập dự toán Nhà máy Tường Hải Dự toán chi phí tháng 2 20x0 . Định mức CP (triệu đồng) Sản lượng (1000 chai) CP dự toán (triệu đồng) Biến phí đơn vị (1000 chai) Sản xuất 5 100 500 Bán hàng và quản lý 2 100 200 Cộng biến phí đơn vị 7 700 56 Định phí Sản xuất 300 300 Bán hàng và quản lý 200 200 Cộng định phí 500 500 Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ) 29-May-16 15 Lập dự toán Nhà máy Tường Hải Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0 (triệu đồng) Dự toán Sản lượng (1000 chai) 100 Doanh thu 1400 Biến phí Sản xuất 500 Bán hàng và quản lý 200 Cộng biến phí 700 57 Số dư đảm phí 700 Định phí Sản xuất 300 Bán hàng và quản lý 200 Cộng định phí 500 Lợi nhuận bộ phận 200 Đánh giá trung tâm lợi nhuận • Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền quyết định cả về đầu vào (chi phí) cả về đầu ra (giá bán, sản lượng); nên đánh giá trung tâm lợi nhuận bao gồm cả hai phương diện: – Biến động về sản lượng 58 – Biến động về giá bán và chi phí Nhà máy Tường Hải Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0 Thực tế Chênh lệch thực tế với dự toán điều chỉnh Dự toán điều chỉnh Chênh lệch do sản lượng Dự toán chưa điều chỉnh Sản lượng 120 - 120 20 100 Doanh thu 1.620 (60) 1.680 280 1.400 Biến phí - Sản xuất 580 (20) 600 100 500 Bán hàng và quản lý 260 20 240 40 200 Cộng biến phí 840 - 840 140 700 Số dư đảm phí 780 (60) 840 140 700 59 Tổng định phí - Sản xuất 305 5 300 - 300 Bán hàng và quản lý 220 20 200 - 200 Cộng tổng định phí 525 25 500 - 500 Lợi nhuận bộ phận 255 (85) 340 140 200 Đánh giá trung tâm lợi nhuận Chiến lược kinh doanh tốt nhưng ầLợi nhuận nhà máy tăng trưởng tốt trong tháng c n chú ý chi phí 60 29-May-16 16 Đánh giá trung tâm lợi nhuận • Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài phạm vi kiểm soát) • Các vấn đề cần chú ý – Giá chuyển giao nội bộ – Các khoản doanh thu chung 61 – Các khoản chi phí chung Đánh giá trung tâm đầu tư • Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà còn là những quyết định về đầu tư. • Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm 62 lợi nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm. Đánh giá trung tâm đầu tư • Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI - Return on Investment) thường được dùng để đánh giá trung tâm đầu tư. • ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận chia cho giá trị tài sản đầu tư cho bộ phận. 63 ROI Đầu vào Đầu ra TRUNG TÂM ĐẦU TƯ Tài sản đầu tư cho hoạt động Lợi nhuận hoạt động bộ phận 64 Tiền, hàng tồn kho, nợ phải thu, tài sản cố định Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay 29-May-16 17 ROI • Ưu điểm của ROI : ROI ất th ậ l i h iệ á h– r u n ợ c o v c so s n . – ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn. – ROI phù hợp với cách đánh giá của người bên ngoài công ty khi xem xét hoạt động của toàn bộ công ty. 65 ROI Tập đoàn ABC Công ty A Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 400Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1780 Tài sản đầu tư 12500 ROI 14% Tài sản đầu tư 2000 ROI 20% Công ty C Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1300 Tài sản đầu tư 10000 ROI 13% 66 Công ty B Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 80 Tài sản đầu tư 500 ROI 16% ROI ROI Lợi nhuận hoạt động Tài sản đầu tư ROS Lợi nhuận hoạt động D h h Số vòng quay TS Doanh thu Tài ả đầ 67 oan t u s n u tư ROI • Nhược điểm của ROI Một ố ấ đề ề kỹ th ật– s v n v u – Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận ngắn hạn – Không phù hợp với mô hình dòng tiền – Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi ề ầ 68 đi u hành của nhà quản lý trung tâm đ u tư – Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực hiện những dự án có ROI thấp 29-May-16 18 Faster và ROI • Bộ phận kinh doanh thức ăn nhanh Faster là 1 trung tâm đầ h ộ ậ đ à Vif du tư t u c t p o n oo đang có mức ROI là 12%. • Faster có tài sản đầu tư là 4000 triệu và lợi nhuận hoạt động là 800 triệu. Có một dự án mua một cửa hàng mới với chi phí đầu tư 1000 triệu 69 và lợi nhuận sẽ tăng thêm 160 triệu đồng. • Nhà quản lý Faster có thực hiện dự án không? Đánh giá trung tâm đầu tư • Lợi nhuận còn lại (Residual Income - viết tắt RI) Lợi nhuận còn lại là số tiền . còn lại sau khi trừ lợi nhuận cho chi phí vốn ước tính. Chi phí vốn ước tính là kết quả của giá trị tài sản sử dụng với tỷ lệ lợi nhuận mong đợi tối thiểu từ tài sản hoạt ầ 70 động của trung tâm đ u tư. RI • Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư có tài sản đầu tư là 12.000 triệu đồng và lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập đoàn đề ra cho các nhà máy là 15% trên 71 tài sản hoạt động. • Tính RI của Hải Hưng. RI • Ưu điểm của RI: RI h hế h ớ th h h ặ iữ– ạn c xu ư ng u ẹp o c g nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc bảo vệ ROI. – RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công ty và bộ phận. RI ó hể á đị h li h h ê ở điề 72 – c t x c n n oạt tr n cơ s u chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận hay từ̀ng thời kỳ. 29-May-16 19 RI • Nhược điểm của RI: RI là hỉ tiê t ệt đối ê khô thể dù– c u uy n n ng ng so sánh giữa các bộ phận với nhau. • Các công ty thường không khuyến khích trung tâm đầu tư gia tăng RI càng cao càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán và 73 đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa thực tế và dự toán. Faster và RI • Tính RI của Faster trong hai trường hợp nhận và không nhận triển khai dự án mua cửa hàng mới. 74 Đánh giá trung tâm đầu tư • Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo tương tự trung tâm lợi nhuận . • Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của trung tâm đầu tư không đi sâu vào các yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá trên tổng thể hiệu quả đầu tư. 75 Những vấn đề trong đánh giá • Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật: – Tính thống nhất của mục tiêu – Quan hệ tương tác giữa các bộ phận – Chi phí quá mức – Sự thúc đẩy các hành vi gian lận 76 – Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn – Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính 29-May-16 20 Balanced scorecard Tài chính Mong muốn và chiến lượcKhách hàng Quy trình Kinh doanh 77 Học tập & Phát
Tài liệu liên quan