Kế toán, kiểm toán - Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
NỘI DUNG Các hình thức huy động vốn. Các phương pháp tính và trả lãi. Phương pháp kế toán.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Kế toán nghiệp vụ huy động vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐNVỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNGCung cấp thông tin cần thiết liên quan đến các hình thức huy động vốnCung cấp phương pháp tính và trả lãi trong NHTMHạch toán thành thạo các nghiệp vụ liên quan đến huy động vốnVỀ THÁI ĐỘ VÀ YÊU CẦUSinh viên tích cực đọc các văn bản pháp quy liên quanCó thái độ tích cực trong việc học tập ở nhà và xây dựng bài trên lớpCó các kỹ năng để xử lý các nghiệp vụ trong thực tế liên quan đến huy động vốnThS. Nguyễn Tài Yên***ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐNNỘI DUNGCác hình thức huy động vốn.Các phương pháp tính và trả lãi.Phương pháp kế toán.ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TÀI LIỆU THAM KHẢOGiáo trình kế toán ngân hàng (chương 2)Quyết định số 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 của Thống đốc NHNN về “Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại NH”Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/09/2004 và QĐ số 47/2006/QĐ-NHNN ngày 25/09/2006 của Thống đốc NHNN về “Quy chế tiền gửi tiết kiệm”Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008 của Thống đốc NHNN về “Quy chế phát hành GTCG trong nước của TCTD”*ThS. Nguyễn Tài Yên*Bạn hãy cho biết tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn đối với ngân hàng và đối với khách hàng?*Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốnĐối với ngân hàngTạo vốn cho hoạt động của ngân hàngTạo uy tín cho hoạt động ngân hàngĐối với khách hàngTạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàngTạo nơi an toàn để cất giữ tiềnTạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng*ThS. Nguyễn Tài Yên*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:NGUỒN VỐNNỢ PHẢI TRẢVỐN CSHTIỀN GỬITIỀN VAYNỢ PTKHÁCLN CHƯA PPVỐN VÀ CÁC QUỸPH GTCGTÀI SẢN NỢ KHÁC*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐNHuy động vốn qua tài khoản tiền gửiHuy động vốn qua phát hành giấy tờ có giáHuy động vốn các tổ chức tín dụng khác qua thị trường liên ngân hàngHuy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước*ThS. Nguyễn Tài Yên*2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Phải có giấy phép của NHNNHUY ĐỘNG VỐNTHƯỜNG XUYÊNKHÔNG THƯỜNG XUYÊNTIỀN GỬIPHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁKỲ PHIẾUCHỨNG CHỈ TGTRÁI PHIẾUCÓ KỲ HẠNTIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠNTIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠNKHÔNG KỲ HẠN *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM:2.1.1. Vốn huy động thường xuyên:2.1.1.1. Tiền gửi:Đối tượng: tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.Thủ tục: khách hàng làm thủ tục mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của ngân hàng.Mục đích: sử dụng các dịch vụ của ngân hàng hoặc hưởng lãi.*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.1.1.1. Tiền gửi (tt):Phương thức giao dịch: giao dịch trên tài khoản.Phương thức tính và trả lãi: lãi được tính và trả vào tài khoản (TG không kỳ hạn) hoặc trả trực tiếp cho KH (TG kỳ hạn).Lãi suất: TG không kỳ hạn lãi suất thấp, TG có kỳ hạn lãi suất cao.2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Đối tượng: chỉ áp dụng cho cá nhân.Thủ tục: NH làm thủ tục mở sổ tiết kiệm cho khách hàng.Mục đích: khuyến khích KH gửi tiền tích lũy, tiền nhàn rỗi (TK không kỳ hạn) hoặc hưởng lãi (TK có kỳ hạn).2.1.1.2. Tiết kiệm:2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Phương thức giao dịch: giao dịch trên STK, mỗi khi giao dịch gửi hoặc rút tiền, KH xuất trình CMND và STK. Phương thức tính và trả lãi: lãi được trả vào STK (TK không kỳ hạn) hoặc trả cho trực tiếp cho KH (TK có kỳ hạn). Lãi suất: TK không kỳ hạn lãi suất thấp, TK có kỳ hạn lãi suất cao.2.1.1.2. Tiết kiệm (tt):2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt):*Tiền gửi khácTiền gửi tiện íchTiền gửi có thưởngTiền gửi dự xổ sốTiền gửi tích lũyTiền gửi an khangTiền gửi bậc thangLý do đưa ra nhiều loại tiền gửi*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):2.1.1. Vốn huy động thường xuyên (tt):ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Thủ tục: NHTM phải làm phương án trình NHNN trước khi thực hiện.* Các trường hợp phát hành GTCG:Phát hành đúng mệnh giá.Phát hành có chiết khấu.Phát hành có phụ trội. Đây là hình thức NHTM phát hành GTCG để huy động vốn.2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):2.1.2. Vốn huy động không thường xuyên:*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Phương pháp tính và trả lãi: Lãi tính theo số dư và trả vào đầu kỳ, định kỳ hoặc cuối kỳ.* Khi đến hạn: Khi đến hạn nếu KH không đến NH để thanh toán thì NH sẽ chuyển qua TK thích hợp và NH sẽ trả lãi không kỳ hạn cho khách hàng theo số ngày gửi thực tế.* Trình bày trên BCTC:Giá trị của GTCG được trình bày theo giá trị thuần. 2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):2.1.2. Vốn huy động không thường xuyên (tt):(Gía trị thuần = Mệnh giá + Phụ trội- Chiết khấu) *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.1.3. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT:2.1.3.1. Vốn huy động không kỳ hạn:ĐK HSKHĐK TK / STKHạch Toán và nhận TGKH GD lần đầuGiao dịchKH gửi / rút tiềnNH tính – trả lãi cho KH2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)ĐK HSKH ĐK TK / STKHT nhận TGHT lãi (nếu có)KH Gửi tiềnĐịnh kỳKH nhận lãi,HTNH tính lãi phải trả (nếu có)Phân bổ lãi,Phân bổ CK, PT (GTCG)Đến hạnKH rút tiềnTất toán TK / STKXử lý chuyển kỳ hạn mới (STK).Tất toán vào TK phải trả (GTCG).2.1.3. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT:2.1.3.2. Vốn huy động có kỳ hạn:2.1. Các hình thức huy động vốn của NHTM (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.2. Các phương pháp tính lãi:2.2.1. Nguyên tắc kế toán:Chi phí trả lãi được hạch toán tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp.Đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế của khách hàng và lãi suất đã thỏa thuận. *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Công thức: Tiền lãi tiền gửi = Di * Nj * Lãi suất ni =1 Trong đó: Di: Số dư thực tế thứ i Nj: số ngày duy trì Di Lãi suất = lãi suất bình quân theo ngày. Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả vào tài khoản cho khách hàng.2.2. Các phương pháp tính lãi (tt):2.2.2. Tính lãi không kỳ hạn:*VÍ DỤ MINH HOẠNgày 01/12/N, khách hàng A có số dư trên TK tiền gửi thanh toán là 10.000.000đ.Ngày 10/12/N KH nộp thêm vào TK 5.000.000đ.Ngày 15/12/N KH rút 7.000.000đNgày 25/12/N KH rút 3.000.000đNgày 31/12/N Ngân hàng tính lãi cho KH Yêu cầu: Tính tiền lãi trong tháng 12 của KH, biết lãi suất không kỳ hạn 2.4%/nămThS. Nguyễn Tài Yên**ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Công thức: Tiền lãi tiền gửi = Số dư * kỳ hạn * Lãi suất Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả cho KH vào đầu kỳ, định kỳ hoặc cuối kỳ.2.2. Các phương pháp tính lãi (tt):2.2.3. Tính lãi có kỳ hạn:*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.3. Phương pháp kế toán:2.3.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:2.3.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:* Tài khoản sử dụng: - KH gửi- NH trả lãi KH rút Tiền gửi KKH VND - 4211 TG cuối kỳ*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn (tt):2.3.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):* Tài khoản sử dụng (tt): -Tài khoản tiết kiệm KKH VND – 4231: hạch toán tương tự 4211-Các tài khoản khác: tiền mặt, tiền gửi khác, thanh toán vốn, chi phí lãi (801),.*ThS. Nguyễn Tài Yên*NHÓM TÀI KHOẢN THANH TOÁN VỐN (LOẠI 5)- TK 502: Thanh toán thẻ giữa các ngân hàng khác hệ thống (thu hộ, chi hộ)- TK 5012: Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng khác hệ thống, cùng địa bàn (giá trị thanh toán thường từ 500trđ trở lên)- TK 5191: Điều chuyển vốn giữa các chi nhánh cùng hệ thống- TK 5192: Thu hộ, chi hộ giữa các chi nhánh cùng hệ thống- TK 511, TK 512: Lệnh chuyển tiền điện tử cùng hệ thống*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Chứng từ sử dụng: 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn (tt):2.3.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):Giấy gửi tiềnGiấy lĩnh tiềnSổ tiết kiệmSéc, UNC, UNT.Bảng kê tính lãi Phiếu thu Phiếu chi Phiếu chuyển khoản Lệnh thanh toánChứng từ ghi sổChứng từ gốc*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn (tt):2.3.1.2. Hạch toán:TK thích hợp (TG, TK) TK Thích hợp – TM, TTV,KH gửi tiền (1)KH rút tiền (2)TK Chi phí lãi - 8010NH trả lãi (3)*ThS. Nguyễn Tài Yên*VD: Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Bình Thạnh, trong ngày 31/12/N có các nghiệp vụ KT phát sinh sau:Khách hàng A mang 100 trđ tiền mặt tới nộp vào Tài Khoản tiền gửi không kỳ hạn.Khách hàng B mang CMND tới ngân hàng xin rút 50 trđ từ Tài Khoản tiền gửi không kỳ hạn.Khách hàng C mang 200 trđ tiền mặt yêu cầu gửi Tiết Kiệm không kỳ hạn.Khách hàng D tới yêu cầu rút 100 trđ từ tiền gửi Tiết Kiệm không kỳ hạn và đề nghị chuyển vào một TK ở ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Bình Dương.Ngân hàng tính và trả lãi cho khách hàng như sau:Lãi tiền gửi không kỳ hạn: 5 trđLãi tiền Tiết Kiệm không kỳ hạn: 3 trđYêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên tại ngân hàng TMCP Sài Gòn.*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Tài khoản sử dụng: KH gửi KH rút Tiền gửi có KH VND - 4212 TG chưa đến hạn TTLãi phải trả cho KH KH nhận lãi Thoái chiLãi phải trả TG có KH - 491 Lãi chưa đến hạn TT2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn:2.3.2.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:* Lưu ý: Nếu TK tiền gửi – 4212 hết số dư thì TK lãi phải trả – 4911 phải được tất toán.*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt) Lãi trả đầu kỳ- Phân bổ vào chi phí lãi - Hoàn lại CP trả trước - 3880 Lãi trả trước chưa PB hết* Tài khoản sử dụng (tt): 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)-Tài khoản tiết kiệm có KH VND – 4232: hạch toán tương tự 4212- Các tài khoản khác: tiền mặt, tiền gửi khác, thanh toán vốn, chi phí lãi (801), thu nhập khác từ HĐ tín dụng (709),* Tài khoản sử dụng (tt): 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Chứng từ sử dụng: tương tự TG – TK không kỳ hạn.2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):Giấy gửi tiềnGiấy lĩnh tiềnSổ tiết kiệmSéc, UNC, UNT.Bảng kê tính lãi Phiếu thu Phiếu chi Phiếu chuyển khoản Lệnh thanh toánChứng từ ghi sổChứng từ gốc*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Khi KH gửi tiền: 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.2. Hạch toán:TK TG, TK có kỳ hạn của KHTK Thích hợp – TM, TG khácKH gửi tiềnTK Lãi phải trả KH - 491TK Chi phí lãi - 8010Tiền lãi phải trả cho KH* Nếu NH hạch toán lãi phải trả: *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.2. Hạch toán:TK Thích hợp – TM, TG KKHTK Lãi trả trước - 3880Nếu NH trả lãi đầu kỳ cho KH* Nếu NH trả lãi đầu kỳ: TK Chi phí lãi - 8010Khi phân bổ chi phí định kỳ*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Nếu trả lãi định kỳ:2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.2. Hạch toán (tt):TK 1011, 4211, TTVTK 491Tiền lãi đã dự trả Tiền lãi thực trả TK 8010dự trả *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Khi đến hạn thanh toán: 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.2. Hạch toán (tt):TK Thích hợp – TM, TG KKHTK Lãi phải trả KH - 491Tiền lãi đã dự trả TK Chi phí lãi - 8010Tiền lãi của kỳ cuối chưa dự trả TK TG, TK có kỳ hạnTiền gốc *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Đối với KH gửi TK mà KH không đến NH thanh toán:NH nhập lãi đến hạn vào gốc (nếu có), đồng thời chuyển sang kỳ hạn tương ứng và xử lý như một sổ tiền gửi mới.2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn (tt):2.3.2.2. Hạch toán (tt):TK TK có kỳ hạn của KH TK Lãi phải trả KH - 491Tiền lãi đã dự trả TK Chi phí lãi - 8010Tiền lãi thực trả *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Trường hợp KH rút tiền gửi trước hạn: Tiền gốc: trả đủ cho KH Tiền lãi: trả cho KH theo thỏa thuận.2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.1. Tiền gửi – Tiết kiệm (tt):2.3.1.2. Hạch toán (tt): Nếu TK lãi phải trả còn số dư: thoái chiTK Chi phí lãi - 8010Nếu TK 8010 còn số dư (trong kỳ) TK Thu nhập khác - 7090Nếu TK 8010 hết số dư (sang kỳ sau)TK Lãi phải trả cho KH - 491*ThS. Nguyễn Tài Yên*NHÓM TÀI KHOẢN THANH TOÁN VỐN (LOẠI 5)- TK 502: Thanh toán thẻ giữa các ngân hàng khác hệ thống (thu hộ, chi hộ)- TK 5012: Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng khác hệ thống, cùng địa bàn (giá trị thanh toán thường từ 500trđ trở lên)- TK 5191: Điều chuyển vốn giữa các chi nhánh cùng hệ thống- TK 5192: Thu hộ, chi hộ giữa các chi nhánh cùng hệ thống- TK 511, TK 512: Lệnh chuyển tiền điện tử cùng hệ thống*ThS. Nguyễn Tài Yên*Lưu ý về cách xác định số ngày tính lãi dự chi và trả lãi*Khi dự chi lãi, kế toán thực hiện cuối ngày làm việc và tính luôn cả ngày đó: Số ngày dự chi = Ngày sau - ngày trước + 1Khi trả lãi, kế toán trả theo số ngày thực tế, tức là chỉ trả lãi cho những ngày đã qua đêm: Số ngày trả lãi = Ngày sau - ngày trước.*ThS. Nguyễn Tài Yên*Ví dụ: Ngày 01/5/N, KH tới NH yêu cầu chuyển 500 trđ từ TK TGKKH để gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 8%/năm, lãi trả sau. Đến ngày 01/9/N do có việc nên KH tới NH xin rút tiền trước hạn và được NH thanh toán cả gốc và lãi bằng TM, do rút tiền trước hạn nên lãi suất KH được hưởng là 2.4%/năm. Yêu cầu: Hạch toán các bút toán từ lúc KH gửi tiền tới lúc KH rút tiền, biết rằng NH dự chi lãi vào ngày cuối mỗi tháng.ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Mệnh giá khi phát hành GTCG- MG NH mua lại- TT khi đến hạnMệnh giá GTCG - 4310 MG GTCG chưa đến hạnChiết khấu khi phát hành GTCG Phân bổ vào CP lãiChiết khấu PH GTCG - 4320 CK chưa phân bổ hết* Tài khoản sử dụng: 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG:2.3.3.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)Phụ trội khi phát hành GTCG Phân bổ giảm CP lãiPhụ trội PH GTCG - 4330 PT chưa phân bổ hết* Tài khoản sử dụng (tt): 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)- Tài khoản lãi phải trả GTCG – 4921: hạch toán tương tự tài khoản 4911.- Các tài khoản khác: tiền mặt, tiền gửi, thanh toán vốn, chi phí lãi (803), lãi trả trước (388),* Tài khoản sử dụng (tt): 2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Chứng từ sử dụng: Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT,Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán,Chứng từ khác: GTCG, Hợp đồng mua GTCG, bảng kê lãi,2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng (tt):*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Khi NH phát hành GTCG có chiết khấu:2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.2. Hạch toán:TK Mệnh giá GTCG - 4310TK Chiết khấu GTCG - 4320Giá trị chiết khấuTK Thích hợp – TM, TG, TTVGiá trị phát hành GTCG*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Khi NH phát hành GTCG có phụ trội:2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.2. Hạch toán:TK Thích hợp – TM, TG, TTVTK Mệnh giá - 4310Mệnh giá GTCGTK Phụ trội GTCG - 4330Giá trị phụ trội *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):3.3.2. Hạch toán (tt):* Hạch toán lãi tương tự TG, TK có kỳ hạn. * Định kỳ phân bổ giá trị chiết khấu (nếu có):TK Chiết khấu GTCG - 4320TK Chi phí lãi GTCG - 8030Giá trị phân bổ*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.2. Hạch toán (tt):* Định kỳ phân bổ giá trị phụ trội (nếu có):TK Chi phí lãi GTCG - 8030TK Phụ trội GTCG - 4330Giá trị phân bổ (Nếu TK 8030 còn số dư )TK Thu nhập khác - 7090Giá trị phân bổ (Nếu TK 8030 hết số dư )*ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Khi đến hạn thanh toán cho KH:2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.2. Hạch toán (tt):TK Thích hợp – TM, TG KKHTK Lãi phải trả KH - 492Tiền lãi đã dự trả TK Chi phí lãi - 8030Tiền lãi thực trả TK Mệnh giá GTCG - 4310Tiền gốc *ThS. Nguyễn Tài Yên*KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN (tt)* Khi đến hạn, nếu KH không đến thanh toán:2.3. Phương pháp kế toán (tt):2.3.3. Phát hành GTCG (tt):2.3.3.2. Hạch toán (tt):TK Phải trả KH - 4599TK Lãi phải trả KH - 492Tiền lãi đã dự trả TK Chi phí lãi - 8030Tiền lãi thực trả TK Mệnh giá GTCG - 4310Tiền gốc *ThS. Nguyễn Tài Yên*Ví dụ: Ngày 01/05/N Ngân hàng phát hành 1 kỳ phiếu ngắn hạn, mệnh giá 100.000.000đ, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 3 tháng, lãi trả lúc đến hạn, thu về bằng tiền mặt.Yêu cầu: Tính toán và hạch toán các bút toán liên quan tại ngân hàng từ lúc ngân hàng phát hành đến khi đáo hạn trong 3 trường hợp sau:Phát hành ngang giáGiá phát hành 99.000.000đGiá phát hành 101.000.000đBiết rằng: ngân hàng dự trả tiền lãi, phân bổ chiết khấu, phụ trội vào ngày cuối cùng hàng tháng, đến hạn KH đến nhận gốc và lãi bằng tiền mặt.*2.3.4 HUY ĐỘNG VỐN BẰNG VÀNG a. Khi huy động vốnNợ TK 1051-vàng tại đv Có TK 424-tiền gửi TK bằng NT, Vàngb. Khi thanh toán cho người gửi-TH giá vàng cao hơn lúc huy độngNợ TK 424(theo giá lúc huy động)Nợ TK 822/632-chi về kd vàng/CL đánh giá lại vàng Có TK 1051 (giá vàng tại thời điểm trả)-TH giá vàng thấp hơn lúc huy độngNợ TK 424(theo giá lúc huy động) Có TK 722/632-thu về kd vàng/CL đánh giá Có TK 1051 (giá vàng tại thời điểm trả)*Tiền lãi hạch toán tương tư như HĐV bằng VNĐThS. Nguyễn Tài Yên**2.3.5 HUY ĐỘNG VỐN BẰNG VNĐ ĐẢM BẢO BẰNG VÀNG a. Khi huy động vốnNợ TK 1011-tiền mặt tại đv Có TK 423/43-tiền gửi TK VNĐ/phát hành GTCGb. Khi thanh toán cho người gửi-TH giá vàng cao hơn lúc huy độngNợ TK 423/43(số VNĐ gửi vào)Nợ TK 822-chi về kd vàng Có TK 1011/4211 (VNĐ theo giá vàng thực tế)-TH giá vàng thấp hơn lúc huy độngNợ TK 423/43(số VNĐ gửi vào) Có TK 722-thu về kd vàng Có TK 1011/4211 (VNĐ theo giá vàng thực tế)ThS. Nguyễn Tài Yên**Thảo luận thêmTình hình huy động vốn của NHTM hiện nay?Vấn đề lãi suất huy động Vấn đề rủi ro thanh khoản Vấn đề quy mô và rủi ro hoạt động ngân hàng?Vấn đề tăng vốn của NHTM hiện nay?Vấn đề tái cấu trúc ngân hàng?*ThS. Nguyễn Tài Yên*Kết thúc chương 2ThS. Nguyễn Tài Yên**