Kế toán, kiểm toán - Kế toán nợ phải trả (phần học 2)

Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. • Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan đến nợ phải trả. • Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến nợ phải trả

pdf15 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Kế toán nợ phải trả (phần học 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế toán nợ phải trả Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Mở TPHCM PHẦN 2 2 Mục tiêu • Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. • Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan đến nợ phải trả. • Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến nợ phải trả. 3 Nội dung • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán • Một số lưu ý dưới góc độ thuế • Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 4 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Kế toán các khoản phải trả : • Phải trả người bán • Thuế và các khoản phải nộp ngân sách • Phải trả người lao động • Vay • Chi phí phải trả • Dự phòng phải trả Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp 25 Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Bên Nợ Bên Có Dư Có • Số tiền đã trả /Số tiền ứng trước cho người bán • Số tiền người bán chấp nhận giảm giá/CK thanhtoán/CKTM • Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bán • Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, • Số tiền còn phải trả cho người bán Dư Nợ • Số tiền đã ứng trước • Số tiền đã trả > số tiền phải trả cho người bán 6 Tài khoản 331 – Nguyên tắc • Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. • Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay • Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. • Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 7 Chiết khấu thanh toán được hưởng Giảm giá, hàng mua trả lại chiết khấu TM Thanh toán, ứng trước tiền cho NB Mua chịu nhập kho Mua chịu TSCĐ TK 331 TK 152/156/ 241/621/627 ... TK 133 TK 211/ 213 TK 111, 112, 141, 311 TK 133 TK 152/156, 211, 621... TK 515 8 Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Bên Nợ Bên Có Dư Có • Thuế đã được khấu trừ trong kỳ; • Thuế và các khoản đã nộp • Thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách • Thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp • Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách NN Dư Nợ Số thuếvà các khoản khác nộp thừa 39 Tài khoản 333 – Nguyên tắc • Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. • Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chinh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước. • Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 10 Tài khoản 333 – Các tài khoản cấp 2 • Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: • Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra • Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu • Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân • Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất • Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 11 TK 3331 TK 111/ 112 131TK 133 TK 511/ 512 515/711 Khi PS DT & TN khác Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ Thuế GTGT của HBBTL, GGHB,CKTM TK 531/532/ 521 TK 111/112/ 131 TK 111/ 112 Nộp thuế Sơ đồ hạch toán – Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu 12 Bài tập thực hành 1 • Cty Vạn Phát trong tháng 10/20x1 bán 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc xe Suzuki RGX 125cc giá bán là 46,5 trđ/chiếc, và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá bán là 138trđ/chiếc. Thuế suất thuế GTGT 10%. • Công ty CP PCCC Tây Bắc đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2011, hoàn thành hệ thống PCCC theo hợp đồng đã bao gồm GTGT với tổng giá giá trị công trình là 645.000.000 đồng. Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%. • Bán xe theo phương thức trả góp 12 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 43,2 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 36 triệu đồng/xe, lãi trả góp 12 tháng là 7,2 triệu). Trong tháng 4/2011 thu được 3,6 triệu đồng. • Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. 413 Sơ đồ hạch toán- Thuế xuất khẩu TK 3333 TK 511 TK 111/112 TK 111/ 112/131 Thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng Nộp thuế 14 Bài tập thực hành 2 • Ngày 02/12/2011 Cty Vạn Phát có xuất khẩu lô hàng gỗ trắc trị giá 48,000 USD, tỷ giá 20.820đ/USD. Thuế suất thuế XK là 5%. • Xác nhận số thuế phải nộp và ghi chép vào tài khoản liên quan. 15 Sơ đồ hạch toán- Thuế nhập khẩu TK 3333 TK 152/156 TK 111/112 Thuế NK phải nộpNộp thuế TK 331 Giá mua Thuế GTGT phải nộp TK 3331 16 Bài tập thực hành 3 • Ngày 28/12/2011 Cty XNK TM Khang Nghi có nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau: STT Tên hàng Xuất xứ SL Đơn giá (USD) Thành tiền (USD) 1 Vải polyester pha len Ấn độ 10.500m 3.5 36.750 2 Sợi polyester pha viscose Japan 14.800kg 0.95 14.060 517 Bài tập thực hành 3 • Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: • Thuế suất thuế NK là 10%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/2011 • Tỷ giá ngày 28/12/2011 là 20.600đ/USD. • Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu 18 Sơ đồ hạch toán- Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3332 TK 111/ 112 TK 511/512 TK 111/ 112/131 Nộp thuế Thuế TTĐB hàng NK phải nộp DT bán hàng Thuế TTĐB phải nộp 152, 153, 156, 211 19 Bài tập thực hành 4 • Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: • Thuế suất thuế TTĐB là 65%. • Thuế suất thuế GTGT là 10%. • Lưu ý: • Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. • Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB 20 Bài tập thực hành 5 • Cty Song Nam nhập khẩu lô hàng rựơu của FIRST VINA INVESTMENT (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/2010, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: STT Tên hàng Xuất xứ Số lượng Đơn giá (USD) Thành tiền (USD) 1 Kendall - Jackson wines (24chai/thùng) Mỹ 240 (thùng) 288 69.120 2 Vitiano wines (24chai/thùng) Italy 180 (thùng) 168 30.240 621 Bài tập thực hành 5 • Cho biết hàng rượu vang có mức thuế suất: • Thuế NK: 56% • Thuế TTĐB: 45% • Thuế GTGT: 10% • Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/2010 là 17.650đ/USD • Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. • Lưu ý: • Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế nhập khẩu • Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB 22 Sơ đồ hạch toán - Thuế TNDN hiện hành Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Hàng quý Nộp thuế TK 3334 TK 8211 TK 111/112 TK 911Kết chuyển 23 Bài tập thực hành 6 • Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn phải nộp. • Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào? 24 Tóm tắt về các khoản thuế Thuế Loại thuế Đối với người bán Đối với người mua Giá trị gia tăng Gián thu Không tính vào doanh thu bán hàng Không tính vào giá trị hàng hóa/dịch vụ Nhập khẩu Tiêu thụ đặc biệt Thu nhập doanh nghiệp 725 Các khoản tính theo lương • Được xác định trên cơ sở tiền lương: • DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) • Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) • Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. • Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH • Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT • Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại DN theo quy định. 26 Möùc tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCÑ (Từ 01/01/2012) Các khoản tính theo lương BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng Tính vào chi phí 17% 1% 3,0% 2% 23,0% Trừ lương NLĐ 7% 1% 1,5% - 9,5% Tổng 24% 2% 4,5% 2% 32,5% 27 Các khoản phải trả người lao động • Doanh nghiệp phải trả người lao động: • Tiền lương • Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định • Các khoản tiền thưởng • Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí: • Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần DN chịu) • Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của người lao động: • Thuế thu nhập cá nhân • Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ) • Các khoản khấu trừ vào lương khác. 28 Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Bên Nợ Bên Có Dư Có • Các khoản khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác đã trả cho NLĐ. • Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác phải trả cho NLĐ • Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 829 Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người lao động Các khoản phải khấu trừ vào lương/thu nhập của NLĐ Ứng và thanh toán lương cho NLĐ, thanh toán tiền BHXH cho NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ KT-PL BHXH phải trả NLĐ TK 334 TK 111/112 TK 138/ 141/ 333 TK 622/627/ 641/642 TK 353 TK 3383 Lương và các khoản mang tính chất lương 30 Bài tập thực hành 7 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: • Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 18.000.000đ • Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: • Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ • Bộ phận văn phòng: 10.000.000đ 31 Bài tập thực hành 7 (tiếp theo) • Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường 1.000.000đ do làm hư hỏng công cụ dụng cụ; khoản tạm ứng chưa thanh toán 500.000đ, thuế thu nhập cá nhân 200.000đ • Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4 triệu đồng. 32 Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” Bên Nợ Bên Có Dư Có • Trợ cấp BHXH phải chi trả cho CNV. • Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. • Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD • Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào lương của CNV • Được thanh toán BHXH, được cấp bù KPCĐ nếu có • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 933 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có các tiểu khoản • TK 3382 - Kinh phí công đoàn • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội • TK 3384 - Bảo hiểm y tế • TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” 34 Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương” (3) TK 338 (2,3,4,9) 622/627/ 641/642TK 111/112 TK 334 (1) (2) (4) 35 Bài tập thực hành 8 • Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 7 để tính toán định khoản các nghiệp vụ sau: • Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định • Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng • Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. • Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 36 TK 311/341 - Các nguyên tắc • Kế toán các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả cho từng đối tượng cho vay, theo khế ước vay. • Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay phải trả không phản ảnh vào các tài khoản này. • Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. 10 37 Tài khoản 311/341 –Vay ngắn/dài hạn Bên Nợ Bên Có Dư Có Số tiền đã trả về các khoản vay Số tiền vay Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 38 Sơ đồ hạch toán TK 311/341 Trả nợ vay Trả nợ vay bằng tiền thu nợ, vay mới Vay trả các khoản nợ phải trả Vay tiền Vay mua vật tư, hàng hoá, DV TK 311/341 TK 111/ 112 TK 131/ 311 TK 111/ 112 TK 152/ 153/ 156.. TK 133 TK 331/ 333 338/ 315... 39 TK 335 – Chi phí phải trả • Chỉ được ghi nhận vào TK này các khoản sau: • Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuẩt trong thời gian nghỉ phép. • Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phêp trích trước chi phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo. • Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. • Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn). 40 • Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả • Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí • Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD • Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh Tài khoản 335 - Chi phí phải trả Bên Nợ Bên Có Dư Có 11 41 Chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng SX Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNSX Cuối năm tài chính điều chỉnh số trích trước Chi phí thực tế trong thời gian ngừng SX Định kỳ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX TK 335 TK 111/112/ 152 TK 622 TK 622/ 627 TK 334 CL giữa CP thực tế > số đã trích trước Sơ đồ hạch toán tiền lương nghỉ phép, ngừng SX 42 Bài tập thực hành 9 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: • Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. • Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 trđ); Bộ phận NV phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. 43 Bài tập thực hành 10 • Công ty A có kế hoạch đóng máy để bảo dưỡng vào tháng 12 hàng năm. Trong giai đoạn này mặc dù không sản xuất, doanh nghiệp vẫn phải trả lương cho công nhân và các chi phí khác ở phân xưởng. • Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu trong đó tiền lương và các khoản theo lương là 50 triệu và các khoản khác là 10 triệu. • Tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, trong đó tiền lương 540 triệu và chi phí bằng tiền 80 triệu. • Cho biết cách xử lý trên tài khoản kế toán. 44 Sơ đồ kế toán CP sửa chữa lớn SCL hoàn thành bàn giao đưa vào SX Cuối năm tài chính điều chỉnh số trích trước Định kỳ trích trước CP SCL TSCĐ TK 335 623, 627, 641, 642 TK 2413 CL giữa CP thực tế > số đã trích 12 45 Bài tập thực hành 10 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • DN thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ H ở phân xưởng sản xuất mỗi tháng 2 trđ (từ tháng 1 đến tháng 5) • Tháng 6, chi phí sữa chữa lớn tài sản H thực tế phát sinh là 11 triệu đồng (DN thuê ngoài SCL và đã trả bằng tiền mặt). Số chênh lệch tính vào chi phí trong kỳ. 46 TK 352 – Dự phòng phải trả • Phản ảnh tình hình các khoản dự phòng phải trả lập và sử dụng trong kỳ. • Các khoản dự phòng phải trả thường lập bao gồm: • Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; • Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; • Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn; • Dự phòng phải trả khác. 47 Tài khoản 352 –Dựphòng phải trả Bên Nợ Bên Có Dư Có • Ghi giảm DP phải trả về khoản chi phí phát sinh liên quan đến DP đã được lập ban đầu • Hoàn nhập DP phải trả khi doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ. • Ghi giảm dự phòng phải trả giữa số DP năm nay < số DP năm trước • Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí • Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ 48 Sơ đồ kế toán dự phòng phải trả TK 352 TK 111/112/ 152/... TK 627/641/ 642 Khi trích lập dự phòng Khoản chi PS TK 711 Hoàn nhập DP TK 627/641/ 642 DP năm nay < DP năm trước 13 49 Bài tập thực hành 11 • Từ năm 2006, DN bán sản phẩm M có cam kết bảo hành 1 năm cho khách hàng với số liệu như sau. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2006 2007 2008 2009 Doanh thu bán sản phẩm M 1000 1200 1400 400 Số dư DP đầu kỳ 0 80 100 110 Thực chi bảo hành trong kỳ 0 40 120 50 Dự kiến phải chi bảo hành cho sản phẩm bán năm hiện hành 80 100 110 30 50 Thuế và kế toán • Các khoản chi phí trích trước thường không được thuế chấp nhận, ngoại trừ trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được quy định theo TT 203. • Các khoản dự phòng phải trả chỉ được chấp nhận đối với DP trợ cấp thôi việc và DP chi phí bảo hành với mức quy định cụ thể theo TT 82/2003/TT-BTC và TT 228/2009/TT-BTC Các quy định về thuế 51 Chứng từ kế toán • Chứng từ cho khoản phải trả người bán • Hóa đơn của người bán • Phiếu nhập kho • Giấy báo Nợ của ngân hàng • Chứng từ cho các khoản thuế GTGT phải nộp • Hóa đơn bán hàng của DN • Hóa đơn bán lẻ 52 Chứng từ kế toán • Chứng từ cho khoản thuế XNK phải nộp • Hóa đơn • Bộ chứng từ nhập khẩu • Bộ chứng từ xuất khẩu • Biên lai nộp thuế • Chứng từ cho các khoản thuế TTĐB phải nộp • Hóa đơn • Bộ chứng từ nhập khẩu 14 53 Chứng từ kế toán • Chứng từ cho các khoản thanh toán cho người lao động • Bảng lương và các bảng thanh toán BHXH • Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy báo Nợ/báo Có • Chứng từ cho các khoản vay • Giấy báo Nợ/Giấy báo Có • Phiếu thu/Phiếu chi • Chứng từ cho các khoản chi phí trích trước, dự phòng phải trả • Chứng từ ghi sổ (DN tự lập) • Các chứng từ thanh toán 54 Sổ sách kế toán • Các sổ chi tiết cần phải mở cho: • Các khoản phải trả người bán • Thuế và các khoản phải nộp • Các khoản vay • Các khoản chi phí phải trả, dự phòng phải trả 55 Kiểm soát nội bộ • Các hoạt động kiểm soát đối với nợ phải trả người bán • Phân chia trách nhiệm • Hệ thống sổ chi tiết • Xét duyệt thanh toán • Đối chiếu công nợ 56 Kiểm soát nội bộ • Các hoạt động kiểm soát đối với các khoản thuế • Sử dụng dịch vụ • Kiểm soát chứng từ 15 57 Kiểm soát nội bộ • Các hoạt động kiểm soát đối với các khoản phải trả người lao động: • Phân chia trách nhiệm • Thanh toán qua ngân hàng • Cập nhật quy định