Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán
liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và
trình bày trên báo cáo tài chính
• Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý
các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
• Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan đến nợ
phải trả.
• Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên
quan đến nợ phải trả
15 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Kế toán nợ phải trả (phần học 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế toán nợ phải trả
Khoa Kế toán – Kiểm toán,
Đại học Mở TPHCM
PHẦN 2
2
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
• Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán
liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và
trình bày trên báo cáo tài chính
• Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý
các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
• Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan đến nợ
phải trả.
• Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên
quan đến nợ phải trả.
3
Nội dung
• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
• Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
• Một số lưu ý dưới góc độ thuế
• Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
4
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
• Kế toán các khoản phải trả :
• Phải trả người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Vay
• Chi phí phải trả
• Dự phòng phải trả
Hệ thống tài
khoản kế toán
doanh nghiệp
25
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng trước
cho người bán
• Số tiền người bán chấp nhận giảm
giá/CK thanhtoán/CKTM
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại
người bán
• Số tiền phải trả cho người bán
vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
• Số tiền còn phải trả cho người
bán
Dư Nợ
• Số tiền đã ứng trước
• Số tiền đã trả > số tiền phải trả
cho người bán
6
Tài khoản 331 – Nguyên tắc
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng
hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và
phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông
báo chính thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các
khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
7
Chiết khấu thanh
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả lại
chiết khấu TM
Thanh toán, ứng
trước tiền cho NB
Mua chịu nhập
kho
Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 152/156/
241/621/627
...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112,
141, 311
TK 133
TK 152/156,
211, 621...
TK 515
8
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Thuế đã được khấu trừ trong kỳ;
• Thuế và các khoản đã nộp
• Thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả
lại, bị giảm giá
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp vào Ngân sách
• Thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp vào Ngân sách NN
Dư Nợ
Số thuếvà các khoản khác nộp thừa
39
Tài khoản 333 – Nguyên tắc
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời
phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
• Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chinh việc nộp đầy đủ,
kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước.
• Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ
phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
10
Tài khoản 333 – Các tài khoản cấp 2
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
• Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
• Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất
• Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
11
TK 3331
TK 111/
112 131TK 133
TK 511/ 512
515/711
Khi PS DT &
TN khác
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 531/532/
521
TK 111/112/
131
TK 111/ 112 Nộp thuế
Sơ đồ hạch toán – Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu sẽ trình bày trong
phần thuế nhập khẩu
12
Bài tập thực hành 1
• Cty Vạn Phát trong tháng 10/20x1 bán 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc
xe Suzuki RGX 125cc giá bán là 46,5 trđ/chiếc, và 2 chiếc xe Suzuki Belang
150cc giá bán là 138trđ/chiếc. Thuế suất thuế GTGT 10%.
• Công ty CP PCCC Tây Bắc đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Trong tháng 8/2011, hoàn thành hệ thống PCCC theo hợp đồng đã
bao gồm GTGT với tổng giá giá trị công trình là 645.000.000 đồng. Biết
rằng thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Bán xe theo phương thức trả góp 12 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế
GTGT là 43,2 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 36 triệu đồng/xe, lãi trả
góp 12 tháng là 7,2 triệu). Trong tháng 4/2011 thu được 3,6 triệu đồng.
• Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán.
413
Sơ đồ hạch toán- Thuế xuất khẩu
TK 3333 TK 511
TK
111/112 TK 111/ 112/131
Thuế XK
phải nộp
Doanh thu
bán hàng
Nộp thuế
14
Bài tập thực hành 2
• Ngày 02/12/2011 Cty Vạn Phát có xuất khẩu lô hàng gỗ
trắc trị giá 48,000 USD, tỷ giá 20.820đ/USD. Thuế suất
thuế XK là 5%.
• Xác nhận số thuế phải nộp và ghi chép vào tài khoản liên
quan.
15
Sơ đồ hạch toán- Thuế nhập khẩu
TK 3333
TK 152/156
TK
111/112 Thuế NK phải nộpNộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331
16
Bài tập thực hành 3
• Ngày 28/12/2011 Cty XNK TM Khang Nghi có nhập lô
hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:
STT Tên hàng Xuất xứ SL Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1 Vải polyester
pha len
Ấn độ 10.500m 3.5 36.750
2 Sợi polyester
pha viscose
Japan 14.800kg 0.95 14.060
517
Bài tập thực hành 3
• Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi
chép vào các tài khoản liên quan, biết:
• Thuế suất thuế NK là 10%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp
đủ thuế vào ngày 28/12/2011
• Tỷ giá ngày 28/12/2011 là 20.600đ/USD.
• Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên giá mua
cộng với thuế nhập khẩu
18
Sơ đồ hạch toán- Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3332
TK 111/ 112 TK 511/512 TK 111/
112/131
Nộp thuế
Thuế TTĐB
hàng NK phải
nộp
DT bán
hàng
Thuế TTĐB
phải nộp
152, 153,
156, 211
19
Bài tập thực hành 4
• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT
là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế
GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết:
• Thuế suất thuế TTĐB là 65%.
• Thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Lưu ý:
• Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB
và thuế GTGT.
• Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB 20
Bài tập thực hành 5
• Cty Song Nam nhập khẩu lô hàng rựơu của FIRST VINA INVESTMENT (Mỹ),
hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/2010, chưa thanh toán cho nước
ngoài như sau:
STT Tên hàng Xuất
xứ
Số lượng Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1 Kendall - Jackson
wines (24chai/thùng)
Mỹ 240 (thùng) 288 69.120
2 Vitiano wines
(24chai/thùng)
Italy 180 (thùng) 168 30.240
621
Bài tập thực hành 5
• Cho biết hàng rượu vang có mức thuế suất:
• Thuế NK: 56%
• Thuế TTĐB: 45%
• Thuế GTGT: 10%
• Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/2010 là 17.650đ/USD
• Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán.
• Lưu ý:
• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế
nhập khẩu
• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá
mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB 22
Sơ đồ hạch toán - Thuế TNDN hiện hành
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp
Cuối năm số tạm
nộp < thực tế phải
nộp
Hàng quý Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK
111/112 TK 911Kết chuyển
23
Bài tập thực hành 6
• Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm quyết
toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48 triệu. Viết bút
toán phản ảnh số thuế còn phải nộp.
• Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán phản
ảnh số thuế nộp dư thế nào?
24
Tóm tắt về các khoản thuế
Thuế Loại thuế Đối với người bán Đối với người mua
Giá trị gia tăng Gián thu Không tính vào doanh
thu bán hàng
Không tính vào giá trị
hàng hóa/dịch vụ
Nhập khẩu
Tiêu thụ đặc
biệt
Thu nhập
doanh nghiệp
725
Các khoản tính theo lương
• Được xác định trên cơ sở tiền lương:
• DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN)
• Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế
độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại
DN theo quy định.
26
Möùc tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCÑ
(Từ 01/01/2012)
Các khoản tính theo lương
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 17% 1% 3,0% 2% 23,0%
Trừ lương NLĐ 7% 1% 1,5% - 9,5%
Tổng 24% 2% 4,5% 2% 32,5%
27
Các khoản phải trả người lao động
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
• Tiền lương
• Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
• Các khoản tiền thưởng
• Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí:
• Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần DN chịu)
• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của người lao động:
• Thuế thu nhập cá nhân
• Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ)
• Các khoản khấu trừ vào lương khác. 28
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Các khoản khấu trừ lương.
• Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng... và các
khoản khác đã trả cho NLĐ.
• Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng... và các
khoản khác phải trả cho
NLĐ
• Các khoản còn phải trả cho
NLĐ cuối kỳ
829
Sơ đồ hạch toán khoản phải trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu
nhập của NLĐ
Ứng và thanh toán
lương cho NLĐ,
thanh toán tiền
BHXH cho NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111/112
TK 138/ 141/
333
TK 622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản
mang tính chất lương
30
Bài tập thực hành 7
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
• Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
18.000.000đ
• Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả
cho từng bộ phận như sau:
• Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ
• Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ
• Bộ phận văn phòng: 10.000.000đ
31
Bài tập thực hành 7 (tiếp theo)
• Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường
1.000.000đ do làm hư hỏng công cụ dụng cụ; khoản
tạm ứng chưa thanh toán 500.000đ, thuế thu nhập
cá nhân 200.000đ
• Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4
triệu đồng.
32
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả cho
CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
• Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã
nộp cho cơ quan quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi
phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào
lương của CNV
• Được thanh toán BHXH, được
cấp bù KPCĐ nếu có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã
trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý hoặc KPCĐ được để lại
chưa chi hết
933
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có các tiểu khoản
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
34
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
(3)
TK 338 (2,3,4,9)
622/627/
641/642TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
35
Bài tập thực hành 8
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 7 để tính toán
định khoản các nghiệp vụ sau:
• Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ
lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
• Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng
• Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên
quan.
• Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng
tiền gửi ngân hàng. 36
TK 311/341 - Các nguyên tắc
• Kế toán các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi
vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả cho
từng đối tượng cho vay, theo khế ước vay.
• Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay phải trả
không phản ảnh vào các tài khoản này.
• Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế
hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo
để theo dõi và có kế hoạch chi trả.
10
37
Tài khoản 311/341 –Vay ngắn/dài hạn
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số tiền đã trả về các khoản vay Số tiền vay
Số tiền còn nợ về các
khoản vay chưa trả
38
Sơ đồ hạch toán TK 311/341
Trả nợ vay
Trả nợ vay bằng tiền thu
nợ, vay mới
Vay trả các khoản
nợ phải trả
Vay tiền
Vay mua vật tư, hàng
hoá, DV
TK 311/341
TK 111/ 112
TK 131/ 311
TK 111/ 112
TK 152/
153/ 156..
TK 133
TK 331/
333 338/
315...
39
TK 335 – Chi phí phải trả
• Chỉ được ghi nhận vào TK này các khoản sau:
• Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuẩt
trong thời gian nghỉ phép.
• Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa
lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phêp trích trước chi phí
sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo.
• Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa,
vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất.
• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả
lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn). 40
• Các khoản chi trả thực tế phát
sinh được tính vào chi phí phải
trả
• Số chênh lệch về chi phí phải
trả > số chi phí thực tế được
ghi giảm chi phí
• Chi phí phải trả dự tính
trước và ghi nhận vào chi phí
SXKD
• Chi phí phải trả đã tính vào
chi phí SXKD nhưng thực tế
chưa phát sinh
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
11
41
Chi phí dự tính phải
chi trong thời gian
ngừng SX
Tiền lương nghỉ phép
thực tế phải trả cho CNSX
Cuối năm tài chính điều
chỉnh số trích trước
Chi phí thực tế trong
thời gian ngừng SX
Định kỳ trích trước
tiền lương nghỉ
phép của CNSX
TK 335
TK
111/112/
152
TK 622
TK 622/
627
TK 334
CL giữa CP thực tế >
số đã trích trước
Sơ đồ hạch toán tiền lương nghỉ phép, ngừng SX
42
Bài tập thực hành 9
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
• Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân sản xuất là 5 triệu đồng.
• Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho từng bộ
phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng
(trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 trđ); Bộ phận NV phân
xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng.
43
Bài tập thực hành 10
• Công ty A có kế hoạch đóng máy để bảo dưỡng vào tháng 12 hàng
năm. Trong giai đoạn này mặc dù không sản xuất, doanh nghiệp vẫn
phải trả lương cho công nhân và các chi phí khác ở phân xưởng.
• Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60
triệu trong đó tiền lương và các khoản theo lương là 50 triệu và các
khoản khác là 10 triệu.
• Tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, trong đó tiền lương 540
triệu và chi phí bằng tiền 80 triệu.
• Cho biết cách xử lý trên tài khoản kế toán.
44
Sơ đồ kế toán CP sửa chữa lớn
SCL hoàn thành bàn
giao đưa vào SX
Cuối năm tài chính điều
chỉnh số trích trước
Định kỳ trích trước
CP SCL TSCĐ
TK 335
623, 627,
641, 642
TK 2413
CL giữa CP thực
tế > số đã trích
12
45
Bài tập thực hành 10
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
• DN thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ H ở phân
xưởng sản xuất mỗi tháng 2 trđ (từ tháng 1 đến tháng 5)
• Tháng 6, chi phí sữa chữa lớn tài sản H thực tế phát sinh là 11
triệu đồng (DN thuê ngoài SCL và đã trả bằng tiền mặt). Số chênh
lệch tính vào chi phí trong kỳ.
46
TK 352 – Dự phòng phải trả
• Phản ảnh tình hình các khoản dự phòng phải trả lập và sử
dụng trong kỳ.
• Các khoản dự phòng phải trả thường lập bao gồm:
• Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm;
• Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
• Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn;
• Dự phòng phải trả khác.
47
Tài khoản 352 –Dựphòng phải trả
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Ghi giảm DP phải trả về khoản chi
phí phát sinh liên quan đến DP đã
được lập ban đầu
• Hoàn nhập DP phải trả khi doanh
nghiệp chắc chắn không còn phải
chịu sự giảm sút về kinh tế do
không phải chi trả cho nghĩa vụ
nợ.
• Ghi giảm dự phòng phải trả giữa
số DP năm nay < số DP năm trước
• Phản ánh số dự phòng phải trả
trích lập tính vào chi phí
• Phản ánh số dự phòng phải trả
hiện có cuối kỳ
48
Sơ đồ kế toán dự phòng phải trả
TK 352
TK
111/112/
152/...
TK
627/641/
642
Khi trích lập dự phòng Khoản chi PS
TK 711
Hoàn nhập DP
TK
627/641/
642
DP năm nay < DP năm trước
13
49
Bài tập thực hành 11
• Từ năm 2006, DN bán sản phẩm M có cam kết bảo hành 1 năm cho
khách hàng với số liệu như sau. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
2006 2007 2008 2009
Doanh thu bán sản phẩm M 1000 1200 1400 400
Số dư DP đầu kỳ 0 80 100 110
Thực chi bảo hành trong kỳ 0 40 120 50
Dự kiến phải chi bảo hành
cho sản phẩm bán năm hiện
hành
80 100 110 30
50
Thuế và kế toán
• Các khoản chi phí trích trước thường
không được thuế chấp nhận, ngoại trừ
trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
được quy định theo TT 203.
• Các khoản dự phòng phải trả chỉ được
chấp nhận đối với DP trợ cấp thôi việc
và DP chi phí bảo hành với mức quy
định cụ thể theo TT 82/2003/TT-BTC và
TT 228/2009/TT-BTC
Các quy định
về thuế
51
Chứng từ kế toán
• Chứng từ cho khoản phải trả người bán
• Hóa đơn của người bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân hàng
• Chứng từ cho các khoản thuế GTGT phải nộp
• Hóa đơn bán hàng của DN
• Hóa đơn bán lẻ
52
Chứng từ kế toán
• Chứng từ cho khoản thuế XNK phải nộp
• Hóa đơn
• Bộ chứng từ nhập khẩu
• Bộ chứng từ xuất khẩu
• Biên lai nộp thuế
• Chứng từ cho các khoản thuế TTĐB phải nộp
• Hóa đơn
• Bộ chứng từ nhập khẩu
14
53
Chứng từ kế toán
• Chứng từ cho các khoản thanh toán cho người lao động
• Bảng lương và các bảng thanh toán BHXH
• Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy báo Nợ/báo Có
• Chứng từ cho các khoản vay
• Giấy báo Nợ/Giấy báo Có
• Phiếu thu/Phiếu chi
• Chứng từ cho các khoản chi phí trích trước, dự phòng phải trả
• Chứng từ ghi sổ (DN tự lập)
• Các chứng từ thanh toán 54
Sổ sách kế toán
• Các sổ chi tiết cần phải mở cho:
• Các khoản phải trả người bán
• Thuế và các khoản phải nộp
• Các khoản vay
• Các khoản chi phí phải trả, dự phòng phải trả
55
Kiểm soát nội bộ
• Các hoạt động kiểm soát đối
với nợ phải trả người bán
• Phân chia trách nhiệm
• Hệ thống sổ chi tiết
• Xét duyệt thanh toán
• Đối chiếu công nợ
56
Kiểm soát nội bộ
• Các hoạt động kiểm soát đối
với các khoản thuế
• Sử dụng dịch vụ
• Kiểm soát chứng từ
15
57
Kiểm soát nội bộ
• Các hoạt động kiểm soát đối
với các khoản phải trả người
lao động:
• Phân chia trách nhiệm
• Thanh toán qua ngân hàng
• Cập nhật quy định