Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên
quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình
bày trên báo cáo tài chính
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý
các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan đến nợ phải
trả.
– Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên
quan đến nợ phải trả
10 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Kế toán nợ phải trả (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế toán nợ phải trả
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Đại học Mở TPHCM
2
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên
quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình
bày trên báo cáo tài chính
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý
các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan đến nợ phải
trả.
– Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên
quan đến nợ phải trả.
3
Nội dung
• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
• Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
• Một số lưu ý dưới góc độ thuế
• Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Phần 1
25
Những khái niệm cơ bản
• Giới thiệu các chuẩn mực kế toán liên quan
• Khái niệm nợ phải trả & Điều kiện ghi nhận
• Đánh giá
• Trình bày và công bố
6
Các chuẩn mực liên quan
• VAS 01 - Chuẩn mực chung
• VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
• VAS 21 – Trình bày BCTC
7
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
• Theo VAS 01 :
– Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải
thanh toán từ các nguồn lực của mình
– Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có
đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một
lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại
mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
8
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
Sự kiện &
giao dịch đã
xảy ra
Nghĩa vụ
hiện tại
Phải thanh toán
bằng nguồn lực
Số tiền xác
định đáng tin
cậy
39
Ví dụ 1: Phải trả người bán
Nhận hàng
hóa, dịch vụ
Thời điểm
lập báo
cáo
Phải trả khi đến hạn
thanh toán
Số tiền xác
định trên hóa
đơn
Bị kiện nếu không
thanh toán, bị phạt
nếu trả trễ
10
Ví dụ 2: Phải trả nhân viên
Sử dụng
lao động
Thời điểm
lập báo
cáo
Phải trả khi đến hạn
thanh toán
Số tiền xác
định theo tính
toán
Bị kiện nếu không
thanh toán, bị phạt
nếu trả trễ
11
Ví dụ 3: Người mua ứng trước
Thời điểm
lập báo
cáo
12
Ví dụ 4: Chi phí lãi vay
Thời điểm
lập báo
cáo
413
Sự kiện đã xảy ra
• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã
phát sinh trong quá khứ.
• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả
chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.
14
Ví dụ 5: Chi phí bảo hành
• Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm.
• Cuối năm 2012, số tiền bảo hành ước tính phải trả
trong năm 2013 gồm:
– 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm 2012
– 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm 2013.
• Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho
chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao
nhiêu?
• Nếu số dư dự phòng phải trả về BH SPHH trích lập
năm 2011 còn lại là 82 triệu. Mức dự phòng cần lập
là bao nhiêu?
15
Nghĩa vụ hiện tại
• Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:
– Nghĩa vụ pháp lý là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng
hoặc một văn bản pháp luật hiện hành.
– Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của
một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã
ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng
minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp
nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể.
16
Ví dụ 6: Chi phí nghỉ mát
• Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du
lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5
năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện
nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp
đồng lao động.
• KTV yêu cầu DN ước tính số tiền và ghi nhận như
một khoản phải trả. Đúng hay sai?
517
Xác định một cách đáng tin cậy
• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định
một cách đáng tin cậy
Chính xác Gần đúngKhó xác định được
Xác định một cách
đáng tin cậy
18
Chắc chắn xảy ra
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền
để chi trả
Trên 90%50% - 90%Dưới 50%
Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp
19
Ví dụ 7: Vụ kiện ở S
• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc
liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật và
đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt.
• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức
nhưng theo luật của S., số tiền công ty X bị phạt có
thể ước tính là 20.000 USD.
20
Dự phòng phải trả
• Một khoản dự phòng phải trả là một khoản nợ phải
trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.
• Một khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi
thỏa mãn các điều kiện sau:
– Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự
kiện đã xảy ra.
– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến
việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa
vụ nợ đó.
621
Nợ tiềm tàng
• VAS 18 định nghĩa nợ tiềm tàng là:
– “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi
khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh
nghiệp không kiểm soát được; hoặc
– Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
nhưng chưa được ghi nhận vì:
• (i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc
phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
• (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách
đáng tin cậy”
22
Giải thích
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1
ước tính kế toán
vào nợ phải trả
Ghi nhận vào nợ
phải trả
Điều kiện
Chắc chắn xảy ra
nhưng số tiền chưa
xác định một cách
đáng tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy ra
Số tiền xác định
một cách đáng tin
cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác định
một cách chính
xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
23
Ví dụ 8: Vụ kiện của G
Tính chắc chắn của việc phải chi trả
Tính chắc chắn của việc phải chấp nhận cáo buộc
Tính chắc chắn của số tiền phải chi trả
ABCD
24
Đánh giá nợ phải trả
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương
pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá
lại cuối kỳ.
725
Ví dụ 9
• Một khoản chi phí bồi thường sẽ thanh toán sau 3
năm số tiền là 300 triệu. Giá trị hiện tại của khoản
tiền này là bao nhiêu? Lãi suất của các khoản vay
tương tự trên thị trường là 15%.
• Nếu thanh toán mỗi năm 100 triệu, thì giá trị hiện tại
của khoản chi phí này là bao nhiêu?
26
Trình bày nợ phải trả
• Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
– VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh
nghiệp phải trình bày riêng biệt () nợ phải trả thành ngắn
hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất hoạt động doanh
nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn,
thì () nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh
khoản giảm dần” (đoạn 37).
27
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một
trong hai điều kiện:
– Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp; hoặc
– Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ
kế toán năm.
• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ
ngắn hạn
28
Cấu trúc nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ phải trả là
những yếu tố cấu thành
nguồn vốn ngắn hạn được
sử dụng trong một chu kỳ
hoạt động bình thường của
doanh nghiệp
Các khoản nợ phải trả ngắn
hạn khác được thanh toán
trong vòng 12 tháng kể từ
ngày kết thúc niên độ
829
Bài tập thực hành 1
• Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ
phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0:
– Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh
toán là tháng 6.20x1.
– Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh
toán là ngày 1.4.20x1.
– Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót
khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải
thể hoàn toàn.
– Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3
năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.
30
Bài tập thực hành 1
– Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc
của năm 20x1 là 103 triệu đồng.
– Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền
vì chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.
– Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa
xác định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ
tháng 10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.
– Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu
đồng.
• Theo bạn những khoản nào được đưa nợ phải trả của công ty, số tiền
là bao nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ
phải trả ngắn hạn, dài hạn và nợ phải trả khác.
31
Trình bày nợ phải trả
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình
bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một
chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”.
32
Bài tập thực hành 2
• Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình bày BCTC
vào các khoản mục thích hợp
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000
933
Trình bày nợ phải trả
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
34
Trình bày nợ phải trả
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
35
Trình bày nợ phải trả
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết
36
Ý nghĩa của thông tin
• Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
• Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp
10
37
Các tỷ số
• Tỷ số nợ
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn
• Tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu
• Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
38
Bài tập thực hành 3
• Đọc Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010, nhận
xét:
– Mức độ sử dụng đòn bảy tài chính cuối năm so với đầu
năm?
– Sự thay đổi khả năng thanh toán cuối năm so với đầu năm?
– Nếu lãi suất biến động, đánh giá ảnh hưởng đến báo cáo tài
chính của Vinamilk
– Vinamilk có phụ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn không?
– Vay dài hạn đến hạn trả trong năm 2011 là bao nhiêu?
39
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo)
– Nợ phải trả nào là lớn nhất của Vinamilk?
– Vinamilk có chiếm dụng nhiều của nhà cung cấp không?
– Vinamilk nộp thuế bao nhiêu trong năm 2010? Loại thuế nào
chiếm tỷ trọng lớn nhất?
– Tình hình nợ thuế đến cuối năm 2010? Loại thuế nào chiếm
tỷ trọng lớn nhất?
– Tình hình nợ lương nhân viên của Vinamilk có nghiêm trọng
không? Giải thích?
– Giải thích các khoản chi phí phải trả cuối kỳ?