Kế toán, kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính
Mục tiêu của chương này là giúp cho người đọc có một cái nhìn khái quát về: Vai trò, đối tượng cung cấp thông tin của kế toán nói chung và của kế toán tài chính nói riêng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNHLớp kế toán doanh nghiệpAn Overview of Financial Accounting Mục tiêu của chương này là giúp cho người đọc có một cái nhìn khái quát về:Vai trò, đối tượng cung cấp thông tin của kế toán nói chung và của kế toán tài chính nói riêng.MỤC TIÊUMôi trường pháp lý của kế toán bao gồm luật kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán- đó là những nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến công tác kế toán, đảm bảo cho hoạt động của kế toán thực hiện đúng pháp luật.MỤC TIÊUNắm được các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yếu tố của báo cáo tài chính (BCTC) và việc ghi nhân các yếu tố của BCTC.Những quy định chung về sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toánMỤC TIÊUTài liệu sử dụngLuật kế toán Việt Nam số 03/2003 Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2007 hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán.Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các lớp chuyên ngành.NỘI DUNG1.1 Vai trò của kế toán.1.2 Môi trường pháp lý của kế toán.1.3 Các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC.1.4 Sổ và hình thức ghi sổ kế toán.1.1 Vai trò của kế toán“Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động” (Luật kế toán Việt Nam-2003) Giới thiệu về kế toánLịch sử phát triển của kế toánĐối tượng phục vụ của Kế Toán Là những người phải thực hiện các đánh giá và đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến tổ chức:Bên trong: Nhà quản trịBên ngoài:Nhà đầu tưChủ nợNhân viênCơ quan nhà nướcTính pháp lệnh của KT tài chínhviệc ghi nhận và trình bày thông tin trên báo cáo của kế toán tài chính đều bắt buộc phải tuân thủ theo các chuẩn mực, nguyên tắc và thông lệ kế toán đã được thừa nhận, bên cạnh đó nó còn bị chi phối bởi định chế pháp luật của nước sở tại. Tính pháp lệnh của KT tài chính Ở Việt Nam, tính pháp lệnh của kế toán ngày càng được hoàn thiện và tăng cường tính pháp chế. Năm 1957 chế độ kế toán cho các ngành công nghiệp và xây dựng cơ bản ra đời Ngày 1/1//1971 hệ thống tài khoản thống nhất lần đầu tiên áp dụng trong toàn bộ nền kinh tế tại Việt NamĐến năm 1988, Pháp lệnh Kế toán - Thống kê ra đờiNgày 17/6/2003, Luật kế toán được ban hành, đánh dấu một bước tiến dài trên con đường phát triển của kế toán, là đỉnh cao của tính pháp lệnh kế toán.1.2 Môi trường pháp lý của kế toán Chuẩn mực kế toán Việt Nam(VAS)Chế độ kế toánThông tư 200/2014/TT-BTCNghị định kế toánLuật kế toánMôi trường pháp lý của kế toán Luật kế toán: Là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán, quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nến tảng xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toánNghị định : hướng dẫn thi hành luậtMôi trường pháp lý của kế toán Chuẩn mực kế toán Việt Nam: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ tục chung nhất làm cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC; nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DNChế độ kế toán :hướng dẫn cụ thể phương pháp ghi chép chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo tài chính1.3.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản:Cơ sở dồn tích (Accruals)Hoạt động liên tục (Going concern)Giá gốc (Cost)Phù hợp (Matching)Nhất quán (Consistent)Thận trọng (Prudence)Trọng yếu (Materiality)151.3 Các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC.Cơ sở dồn tíchMọi nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận khi phát sinh, được trình bày trên BCTC của kỳ phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thu hoặc chi tiềnCác yếu tố của BCTC (tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí) được ghi nhận khi thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi trong chuẩn mực kế toán .Các BCTC (ngoại trừ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) đều được lập trên cơ sở dồn tích.Cơ sở dồn tíchVDCty An Bình ký hợp đồng mua NVL vào 19/12/X. NVL được giao và nhập kho vào 23/12/X. Hóa đơn được gửi DN đến vào 9/1/X+1. Tiền được chuyển khoản vào 23/2/X+1, ngân hàng đã gửi giấy báo Nợ. Khi nào ghi tăng NVL?Cơ sở dồn tíchVD:Năm N: chi 100đ mua hàng, sau đó bán lô hàng này với giá 120 nhưng chưa thu tiềnNăm N+1: không bán được hàng nhưng thu được 120 đ khách hàng mua năm trước trả.Lợi nhuận năm N, N+1 là bao nhiêu? Hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần. Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.Giá gốc Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đóNhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính Nhất quán Những trường hợp có thể thay đổi chính sách kế toán:Theo quy định của luật lệ, chuẩn mực hiện hànhViệc thay đổi sẽ dẫn đến thông tin trình bày chính xác hoặc hợp lý hơn.Thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏiPhải lập dự phòng nhưng không lập quá lớnKhông đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhậpThận trọngKhông đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phíDoanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phíTrọng yếu Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc việc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính1.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC. Báo Cáo Tài Chính bao gồm :Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial position/ Balance Sheet)Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of Comprehensive Income/ Income Statement)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows)Thuyết minh BCTC (Notes)+1.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC.Đánh giá tình hình tài chính của DNBảng cân đối kế toánTÀI SẢNNGUỒNVỐNNỢ PHẢI TRẢNGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU=Ghi nhận các yếu tố của Bảng cân đối kế toánTÀI SẢNLà nguồn lực do DN kiểm soát-Có thể thu được lợi ích KT trong tương lai Để sử dụng Để bán, để trao đổi Để thanh toán- Để phân phối cho các chủ sở hữuĐịnh nghĩaLợi íchThể hiện Chắc chắn thu được lợi ích KT trong tương lai Giá trị được xác định 1 cách đáng tin cậy. Đ/k ghi nhậnGhi nhận các yếu tố của Bảng cân đối kế toánNỢ PHẢITRẢ- Là nghĩa vụ hiện tại của DN- P/S từ các giao dịch và sự kiện đã qua- DN phải th/toán từ các nguồn lực của mình Trả bằng tiền Trả bằng TS khácCung cấp dịch vụThay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác- Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành VCSHK/nT/toánThể hiệnChắc chắn là DN sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho nghĩa vụ Nợ hiện tại Khoản nợ phải trả đó phải x/đ được một cách đáng tin cậy. Đ/kiệnGhi nhậnGhi nhận các yếu tố của Bảng cân đối kế toánVỐNCHỦ SỞHỮU =TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢVốn của các nhà đầu tư Lợi nhuận Các quỹ DN Chênh lệch tỷ giáChênh lệch đánh giá lạiK/nBao gồmMinh họaVd BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 201XTài sảnNguồn vốnTài sản ngắn hạnNợ phải trả ngắn hạnTiền68.000.000Phải trả người bán70.000.000Phải thu khách hàng160.000.000Phải trả người lao động4.000.000Hàng tồn kho340.000.000Phải trả ngắn hạn khác20.000.000Tổng tài sản ngắn hạn568.000.000Tổng nợ phải trả ngắn hạn94.000.000Tài sản dài hạnNợ phải trả dài hạnVay dài hạn140.000.000Nguyên giá tài sản cố định 80.000.000Tổng nợ phải trả dài hạn140.000.000Khấu hao lũy kế(8.000.000)Tổng nợ phải trả234.000.000Tổng TS dài hạn72.000.000Vốn chủ sở hữu406.000.000Tổng tài sản640.000.000Tổng nguồn vốn640.000.0001.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC.Phản ánh hiệu quả kinh doanh (lời- lỗ) của DNBCKQHĐKDCHI PHÍTHU NHẬPThu nhập: Doanh thu và Thu nhập khác (Income: Revenue & Gains)Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.VD: doanh thu bán hàng, tiền lãi, tiền thuê nhàGhi nhận các yếu tố của BCKQHĐKDGhi nhận các yếu tố của BCTCChi phí (Expenses: Expenses & Losses)Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.VD: chi phí giá vốn, khấu hao, lươngMinh họaBÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH-Năm 201XDoanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ2.400.000.000Giá vốn hàng bán(1.700.000.000)Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ700.000.000Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN(22.000.000)Doanh thu tài chính10.000.000Chi phí tài chính(30.000.000)Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh658.000.000Thu nhập khác3.000.000Chi phí khác(13.000.000)Lợi nhuận khác10.000.000Lợi nhuận trước thuế648.000.000Thuế thu nhập doanh nghiệp(162.000.000)Lợi nhuận sau thuế486.000.000Hoạt động tài chínhHoạt động kinh doanhHoạt động đầu tư Dòng tiền chung của DNThu tiền bán hàngChi mua yếu tố SXKDChi đầu tư xây dựng cơ bảnBán TSCĐ, các khoản đầu tưPhát hành cổ phiếuĐi vayPhân phối lãiTrả nợ vayBáo cáo lưu chuyển tiền tệ1.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTCMinh họaBáo cáo lưu chuyển tiền tệNăm 201XLưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh(322.000.000)Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư(80.000.000)Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 470.000.000Lưu chuyển tiền thuần68.000.0001.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC.Thuyết minh báo cáo tài chínhDùng như một tài liệu đi kèm với các báo cáo tài chính đã được nêu ở trên.Mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và một số thông tin khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán.Thuyết minh báo cáo tài chínhCác thông tin cơ bảnĐặc điểm hoạt động của doanh nghiệpKỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toánChuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụngCác chính sách kế toán áp dụngThuyết minh báo cáo tài chínhCác thông tin cơ bảnThông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toánThông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhThông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệNhững thông tin khác1.4 Sổ Kế toán và hình thức sổ kế toánSổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn. Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán và tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho đơn vị mình. 1.4 Sổ Kế toán và hình thức sổ kế toán Các loại sổ kế toán _ Sổ kế toán tổng hợp :Sổ Nhật kýSổ Cái_ Sổ, thẻ kế toán chi tiếtDoanh nghiệp tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng ,trường hợp cần tham khảo biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể xem Thông tư 200/2014/TT-BTC (phụ lục số 4). 1.4 Sổ Kế toán và hình thức sổ kế toán Các hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán Nhật ký chung;Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ;Hình thức kế toán trên máy vi tính.Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;Sổ Cái;Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.Hình thức kế toán Nhật ký chungHình thức kế toán Nhật ký chungHình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chungHình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chung Tóm tắt chương 1Kế toán tài chính là một phân hệ trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đối tượng cung cấp thông tin của kế toán tài chính trước hết là các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, vì vậy kế toán tài chính được tiến hành trong một môi trường pháp lý, nhằm đảm bảo tính thống nhất, độ tin cậy và đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin. Tóm tắt chương 1Môi trường pháp lý của công tác kế toán bao gồm: luật kế toán, nghị định, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Các văn bản pháp lý này thể hiện các nguyên tắc cơ bản và các yêu cầu cơ bản đối với kế toán để làm cơ sở ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế và lập báo cáo tài chính.