Sau khi nghiên cứu xong chương này sinh viên cần đạt
được những kiến thức, kỷ năng và thái độ sau:
Kiến thức: Hiểu được các nghiệp vụ đầu tư, kinh doanh
chứng khoán
Kỷ năng: Biết xử lý và hạch toán các nghiệp vụ liên quan
đến đầu tư, kinh doanh chứng khoán
Thái độ: Nhiệt tình, say mê và tích cực nghiên cứu trao đổi
với giáo viên, thảo luận với các bạn trong lớp
36 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán nghiệp vụ đầu tư kinh doanh chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ KINH
DOANH CHỨNG KHOÁN
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 1
ThS. Nguyễn Tài Yên
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 2
Sau khi nghiên cứu xong chương này sinh viên cần đạt
được những kiến thức, kỷ năng và thái độ sau:
Kiến thức: Hiểu được các nghiệp vụ đầu tư, kinh doanh
chứng khoán
Kỷ năng: Biết xử lý và hạch toán các nghiệp vụ liên quan
đến đầu tư, kinh doanh chứng khoán
Thái độ: Nhiệt tình, say mê và tích cực nghiên cứu trao đổi
với giáo viên, thảo luận với các bạn trong lớp
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ – KINH
DOANH CHỨNG KHOÁN
NỘI DUNG
I. Khái quát về nghiệp vụ đầu tư – kinh
doanh chứng khoán.
II. Nguyên tắc và báo cáo áp dụng.
III. Phương pháp kế toán.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 3
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quyết định số 29/2006/QĐ –NHNN ban hành ngày
10/7/2006 – Về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số
tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ
chức tín dụng ban hành theo Quyết định số
479/2004/QĐ –NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết
định số 8072005/QĐ –NHNN ngày 1/6/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Hướng dẫn số 7459/NHNN-KTTC của NHNN về
việc hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ kinh doanh, đầu
tư chứng khoán ban hành ngày 30/08/2006.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 4
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
1.1. Một số khái niệm:
•* Chứng khoán:
• Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc
phần vốn của tổ chức phát hành.
• Chứng khoán ngân hàng mua vào: chứng khoán nợ
và chứng khoán vốn.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 5
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt):
1.1. Một số khái niệm (tt):
•* Chứng khoán nợ:
• Chứng khoán nợ là trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán và các
loại chứng khoán khác mà theo quy định của pháp
luật bên phát hành phải thực hiện những cam kết
mang tính ràng buộc đối với bên nắm giữ chứng
khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh
toán, số tiền gốc, lãi suất
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 6
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt):
1.1. Một số khái niệm (tt):
•* Chứng khoán vốn:
• Chứng khoán vốn là loại chứng khoán xác lập
quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối
với một doanh nghiệp.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 7
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt):
1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán:
1.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
Chứng khoán kinh doanh:
Những chứng khoán được ngân hàng quản lý trong
danh mục tài sản để kinh doanh.
Dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm mục đích
thu lợi từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán chứng
khoán.
Chứng khoán kinh doanh có thể là chứng khoán nợ
và chứng khoán vốn.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 8
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt):
1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán (tt):
1.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán:
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: là những
chứng khoán ngân hàng mua vào với mục đích đầu tư
và sẵn sàng để bán.
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán có thể là
chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 9
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt):
1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán (tt):
1.2.2. Chứng khoán đầu tư và sẵn sàng để bán (tt):
Chứng khoán vốn chỉ được hạch toán trên tài khoản
chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán khi thỏa mãn các điều
kiện:
Số lượng chứng khoán ngân hàng đầu tư vào doanh
nghiệp dưới 20% quyền biểu quyết.
Các chứng khoán này được niêm yết trên thị trường
chứng khoán.
Ngân hàng đầu tư với mục tiêu dài hạn và có thể bán
khi có lợi, không có mục đích kiểm soát doanh nghiệp.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 10
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt):
1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán (tt):
1.2.3. Chứng khoán nắm giữ khi đến hạn:
Chứng khoán thuộc nhóm này bao gồm những
chứng khoán mà ngân hàng có chủ ý và có khả năng
nắm giữ các chứng khoán cho đến hết thời hạn (thời
hạn cố định) để hưởng lãi.
Chứng khoán đầu tư nắm giữ đến hạn chỉ là chứng
khoán nợ.
Những chứng khoán được phân loại vào nhóm này
không được bán trước trước thời điểm đến hạn.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 11
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
2.1. Nguyên tắc kế toán:
2.1.1. Giá trị ghi sổ kế toán:
* Đối với chứng khoán kinh doanh và chứng khoán
vốn thuộc chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán, NH phải
áp dụng nguyên tắc giá gốc khi mua:
Giá gốc = Giá mua + các chi phí liên quan
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 12
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt):
2.1. Nguyên tắc kế toán (tt):
2.1.1. Giá trị ghi sổ kế toán (tt):
* Đối với chứng khoán nợ thuộc chứng khoán đầu tư
sẵn sàng bán và chứng khoán giữ đến hạn:
Giá gốc = Giá mua + các chi phí liên quan
Giá gốc – (Mệnh giá + lãi dồn tích trước khi mua
(nếu có)) < 0 : chiết khấu.
Giá gốc – (Mệnh giá + lãi dồn tích trước khi mua
(nếu có)) > 0 : phụ trội.
Trình bày trên BCTC theo giá trị thuần
(Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội) 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 13
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt):
2.1. Nguyên tắc kế toán (tt):
2.1.2. Xử lý các giá trị phát sinh:
•* Giá trị chiết khấu: định kỳ phân bổ đều vào thu
nhập lãi kinh doanh chứng khoán.
•* Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí
kinh doanh chứng khoán.
•* Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá trị
khoản đầu tư.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 14
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt):
2.1. Nguyên tắc kế toán (tt):
2.1.2. Xử lý các giá trị phát sinh (tt):
•* Lãi sau khi mua: hạch toán vào thu nhập lãi.
•* Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của
chứng khoán giảm so với giá gốc hoặc giá trị thuần:
hạch toán dự phòng.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 15
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
* Nguyên tắc trích lập dự phòng:
Chứng khốn kinh doanh, chứng khốn sẵn sàng để
bán khi giá trị thuần cĩ thể thực hiện (giá trị thị
trường) thấp hơn giá trị ghi sổ
Chứng khốn giữ đến khi đáo hạn được trích lập
khi chứng khốn cĩ dấu hiệu sụt giảm giá trị một
cách lâu dài.
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt):
2.1. Nguyên tắc kế toán (tt):
2.1.3. Dự phòng rủi ro trong đầu tư CK:
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 16
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
* Nguyên tắc sử dụng dự phòng:
Khi NH bán chứng khoán kinh doanh hoặc chứng
khoán đầu tư sẵn sàng bán mà số tiền thực tế thu
được nhỏ hơn giá gốc.
Trong thời gian nắm giữ chứng khoán chờ đến
hạn thanh toán, doanh nghiệp phát hành chứng
khoán bị những rủi ro như thiên tai, hỏa hoạn, bảo
lụt, phá sản,
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt):
2.1. Nguyên tắc kế toán (tt):
2.1.3. Dự phòng rủi ro trong đầu tư CK:
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 17
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt):
2.2. Báo cáo áp dụng:
* Bảng kê (chứng khoán nợ):
TT
Loại
chứng
khoán /
đơn vị
phát hành
Giá
gốc
Mệnh
giá
Lãi
suất
Lãi cộng
dồn từ
trước/ Lãi
nhận
trước
Chiết
khấu/
phụ
trội
Thời
hạn
gốc
Thời hạn
còn lại
của
chứng
khoán
Định
kỳ trả
lãi
* Trình bày chi tiết trong Thuyết minh BCTC.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 18
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán:
3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng:
3.1.1. Tài khoản sử dụng:
Chứng
khoán NH
mua vào
- CK NH
bán ra
- CK được
thanh toán
Đầu tư chứng khoán
CK hiện
đang giữ
TK chứng khoán kinh doanh : TK 14
TK chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán: TK 15
TK chứng khoán giữ đến hạn : TK 16
Trích lập
dự phòng
- Sử dụng
dự phòng
- Hoàn
nhập DP
Dự phòng giảm giá CK
DP cuối kỳ
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 19
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng (tt):
3.1.1. Tài khoản sử dụng (tt):
TK thanh toán: Tiền mặt, Tiền gửi, TT vốn,
TK Chi KDCK - 8410, Thu KDCK - 7410
TK Lãi phải thu KDCK - 392, Thu nhập lãi - 7030
Lãi nhận
đầu kỳ
Phân bổ
vào TN lãi
Doanh thu chờ PB - 4880
Lãi chưa PB
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 20
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng (tt):
3.1.2. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, Phiếu chi,
• Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh
thanh toán,
• Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, Hợp đồng
mua CK, bảng kê CK, bảng kê lãi,
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 21
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán:
3.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
* Khi NH mua chứng khoán:
Căn cứ vào giá gốc ( mua thực tế):
Nợ TK Chứng khoán KD : Giá gốc
Có TK Tiền mặt / TG / TTV : Giá gốc
* Khi NH nhận lãi (CK nợ) hoặc cổ tức (CK vốn):
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi nhận được
Có TK Thu lãi đầu tư CK (7030):Lãi nhận được
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 22
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán:
3.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
* Khi NH bán chứng khoán:
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu có lãi:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Thực thu
Có TK Lãi kinh doanh CK (741) : Lãi
Có TK Chứng khoán KD : Giá gốc
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 23
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán:
3.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
* Khi NH bán chứng khoán:
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu bị lỗ:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Thực thu
Nợ TK Chi phí KD CK (8410) / TK Dự phòng: Lỗ
Có TK Chứng khoán KD : Giá gốc
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 24
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán:
* Khi NH mua chứng khoán nợ:
Căn cứ vào giá gốc ( mua thực tế):
Nợ TK Mệnh giá CK ĐTSSB: Mệnh giá
Nợ TK Lãi phải thu ĐTCK : Lãi dồn tích (nếu có)
Nợ TK Phụ trội / Có TK Chiết khấu : Chênh lệch
Có TK Tiền mặt / TG / TTV : Giá gốc
Lưu ý:
- TK MG CK ĐTSSB tức là TK CK ĐTSSB tiểu khoản MG.
- TK CK hay PT tức là TK CK ĐTSSB tiểu khoản CK hay PT.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 25
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Trường hợp mua chứng khoán nhận lãi đầu kỳ:
Căn cứ vào số tiền lãi được nhận:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi
Có TK Doanh thu chờ phân bổ : Lãi
* Trường hợp NH hạch toán lãi phải thu:
Căn cứ vào số tiền lãi phải thu trong kỳ:
Nợ TK Lãi phải thu : Lãi phải thu
Có TK Thu nhập lãi : Lãi phải thu
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 26
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Trường hợp xử lý các giá trị phát sinh:
Nếu đã nhận lãi đầu kỳ: thực hiện phân bổ
Nợ TK Doanh thu chờ phân bổ: Lãi trong kỳ
Có TK Thu nhập lãi : Lãi trong kỳ
Nếu NH nhận lãi trong kỳ:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi nhận được
Có TK Lãi phải thu : Lãi đã dự thu
Hoặc Có TK Thu nhập lãi : Lãi thực thu
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 27
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Trường hợp xử lý các giá trị phát sinh (tt):
Phân bổ giá trị chiết khấu vào thu nhập lãi:
Nợ TK Chiết khấu : Giá trị phân bổ
Có TK Thu nhập lãi : Giá trị phân bổ
Phân bổ giá trị phụ trội vào chi phí:
Nợ TK Chi KDCK : Giá trị phân bổ
Có TK Phụ trội : Giá trị phân bổ
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 28
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Khi NH bán chứng khoán nợ:
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu có lãi:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu
Có TK Lãi phải thu : Lãi dồn tích (nếu có)
Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK
Có TK Thu lãi KDCK: Chênh lệch (lãi)
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 29
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Khi NH bán chứng khoán nợ (tt):
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu bị lỗ:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu
Nợ TK Chi KDCK : Chênh lệch (lỗ)
Có TK Lãi phải thu : Lãi dồn tích (nếu có)
Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK
* Đối với chứng khoán vốn:
Hạch toán tương tự chứng khoán kinh doanh.
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 30
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.3. Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn:
* Khi NH mua chứng khoán và quá trình nắm giữ:
Hạch toán tương tự chứng khoán nợ thuộc nhóm
chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán.
* Khi đến hạn thanh toán:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu
Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK
Có TK Lãi phải thu : Lãi đã dự thu
Hoặc Có TK Thu nhập lãi : Lãi thực thu
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 31
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.3. Dự phòng giảm giá chứng khoán:
* Khi NH trích lập dự phòng:
Nợ TK Chi phí dự phòng : Trích lập
Có TK Dự phòng giảm giá CK: Trích lập
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 32
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.3. Dự phòng giảm giá chứng khoán:
* Khi NH hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK Dự phòng giảm giá CK : Hoàn nhập
Có TK Chi phí dự phòng : Hoàn nhập
Hoặc Có TK Thu nhập khác : Hoàn nhập
* Khi NH sử dụng dự phòng:
Nợ TK Dự phòng giảm giá CK: Bị tổn thất
Có TK Đầu tư CK thích hợp : Bị tổn thất
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 33
VÍ DỤ MINH HỌA
Tại NHM A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. NH mua trái phiếu chính phủ (CKKD), chi phí thực tế chứng
khoán mua vào là 190 trđ, thanh toán qua tài khoản tiền gửi
NHNN.
2. NH mua chứng khoán đầu tư giữ đến hạn có chiết khấu (do tổ
chức kinh tế trong nước khác phát hành), thanh toán cho bên bán
bằng chuyển khoản qua TK tiền gửi không kỳ hạn của khách
hàng là 280 trđ, tổng mệnh giá của các chứng khoán này là 300
trđ.
3. Ngân hàng bán số chứng khoán kinh doanh ở nghiệp vụ 1, người
mua thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK tiền gửi không
kỳ hạn là 220 trđ.
4. Nhận lãi từ việc đầu tư CK ở NV2 số tiền 15 trđ. Đơn vị phát
hành thanh toán thông qua TKTG không kỳ hạn ở một chi nhánh
khác cùng hệ thống.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các NVKT phát sinh trên?
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 34
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt)
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Nợ TK 1411: 190 trđ
Có TK 1113: 190 trđ
2. Nợ TK 163 (MG): 300 trđ
Có TK 4211: 280 trđ
Có TK 163 (CK): 20 trđ
3. Nợ TK 4211: 220 trđ
Có TK 1411: 190 trđ
Có TK 741: 30 trđ
4. Nợ TK 5192: 15 trđ
Có TK 703: 15 trđ
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 35
1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 36