Nhận biết các giao dịch ngoại tệ.
Hiểu được nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái.
Ghi chép lĩnh vực thu, chi ngoại tệ, hoạt động xuất nhập khẩu khi ghi nhận ban đầu và báo cáo khoản mục có gốc ngoại tệ tại ngày lập BCĐKT.
Ghi chép kế toán trong trường hợp doanh nghiệp có thành lập hàng hóa kho bảo thuế.
Trình bày thông tin về các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trên BCTC.
69 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp Kế toán doanh nghiệp1GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH II(Introduction of Financial Accounting II course)MÔ TẢ MÔN HỌCHọc phần Kế toán tài chính II là học phần tiếp theo Kế toán tài chính I nhằm cung cấp kiến thức chuyên sâu về kế toán liên quan đến một số lĩnh vực như hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ, hoạt động xây dựng cơ bản đối với nhà thầu và đơn vị chủ đầu tư, hoạt động thuê và cho thuê tài sản, hoạt động đi vay và nhận vốn đầu tư của cổ đông từ các công ty cổ phần phát hành cổ phiếu và biến động vốn chủ sở hữu liên quan đến cổ phiếu quỹ2ĐỐI TƯỢNG HỌCHọc phần Kế toán tài chính II dành cho Sinh viên năm thứ 3 thuộc Ngành Kế toán – chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp.3NỘI DUNG HỌC PHẦN 4Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất, dịch vụ Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắpChương 4: Kế toán hoạt động đầu tư XD cơ bản Chương 5: Kế toán bất động sản đầu tưChương 6: Kế toán thuê tài sảnChương 7: Kế toán nợ vay và dự phòng phải trảChương 8: Kế toán công ty cổ phầnKẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ(Accounting for foreign transaction)Lớp kế toán doanh nghiệp5MỤC TIÊUSau khi nghiên cứu xong chương này người học có thể:Nhận biết các giao dịch ngoại tệ.Hiểu được nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái.Ghi chép lĩnh vực thu, chi ngoại tệ, hoạt động xuất nhập khẩu khi ghi nhận ban đầu và báo cáo khoản mục có gốc ngoại tệ tại ngày lập BCĐKT.Ghi chép kế toán trong trường hợp doanh nghiệp có thành lập hàng hóa kho bảo thuế.Trình bày thông tin về các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trên BCTC.6Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 10.Thông tư 200/2014/TT-BTCGiáo trình KTTC Quyển 2_Tái bản lần 4TÀI LIỆU HỌC TẬP7NỘI DUNGNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG1.1KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ1.2KẾ TOÁN NHẬP KHẨU1.3KẾ TOÁN XUẤT KHẨU1.4KẾ TOÁN HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ1.5TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC1.681.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG9Các khái niệm cơ bảnĐơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ và lập BCTC.Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp.Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái (TGHĐ) sử dụng tại ngày lập BCTC10Các khái niệm cơ bản (tt)Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.Chênh lệch TG phát sinhChênh lệch TG phát sinh11Các khoản mục tiền tệ, bao gồm:Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ;Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ:Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ không thu lại tiềnCác khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ không thu lại tiềnCác khái niệm cơ bản (tt)12Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ.Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục không phải là các khoản mục tiền tệ.Các khái niệm cơ bản (tt)13Các loại tỷ giá hối đoáiCÁC LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁITG GIAO DỊCH THỰC TẾTG GHI SỔ14Các loại tỷ giá hối đoái (tt)Phát sinh trong kỳTại thời điểm lập BCTCTỉ giá MUA:Góp vốn hoặc nhận vốn gópNợ phải thuMua TS/CP thanh toán ngay TG GIAO DỊCH THỰC TẾTỉ giá BÁN:NỢ PHẢI TRẢTỉ giá MUA:TÀI SẢNTỉ giá BÁN:NỢ PHẢI TRẢ15Thực tế đích danh:Nợ phải thuKý quỹ, ký cượcNợ phải trảBình quân gia quyền di động:Bên Có TK TiềnTG GHI SỔCác loại tỷ giá hối đoái (tt)16Ví dụ 1Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:TKNguyên tệ (usd)Tỷ giá trên sổ kế toán (đ/usd)Ghi chú cho khoản mục128- ADư Nợ 2.00020.100Số dư tiết kiệm tại NH A131 ADự Nợ: 4.00020.000Phải thu khách hàng131 BDư Có: .300020.010KH ứng trước (sẽ giao hàng vào tháng 1/20x2)244Dư Nợ: 1.00020.000Ký quỹ (Nhận lại bằng tiền khi hết hạn)331 MDư có: 5.00020.400Phải trả người bán MTại ngày 31/12/20x1: Tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.000/ 21.100đ/usd. Hãy nêu khoản mục nào trên đây có gốc ngoại tệ và xác định tỷ giá nào được sử dụng lập BCTC.17Câu trả lời:TKNguyên tệ (usd)Gốc ngoại tệTỷ giá lập BCTC128- ADư Nợ 2.000Đúng21.000131 ADự Nợ: 4.000Đúng21.000131 BDư Có: 3000Không-244Dư Nợ: 1.000Đúng21.000331 MDư có: 5.000Đúng21.10018Tại công ty ABC, ghi sổ bằng Việt Nam đồng, có một số giao dịch trong năm 20x0 như sau:Mua hàng chưa trả tiền người bán H, giá trị lô hàng là 20.000usd, tỷ giá mua/bán NHTM tại ngày giao dịch lần lượt là 20.000/20.100đ/usdTrích tiền gởi ngân hàng 20.000usd để trả nợ H, tỷ giá BQGQ là 20.050, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.080/ 20.120đ/usd.Yêu cầu: Xác định tỷ giá được lựa chọn để ghi nhận của từng đối tượng kế toánVí dụ 2:19Mua hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp H Tỷ giá bán = 20.100 (Tỷ giá bán tại ngày giao dịch)2. Thanh toán Nợ phải trả bằng TGNH Tỷ giá hạch toán TGNH = 20.050 (TG BQGQ)Tỷ giá hạch toán Nợ phải trả người bán = 20.100 (TG ghi sổ) Câu trả lời:20Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào doanh thu tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.Riêng khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng Được tập hợp và được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.Ghi nhận và xử lý chênh lệch TGHĐ21Sử dụng tỷ giá lập bảng CĐKTCác khoản mục có gốc tiền tệ phải được báo cáo theo tỷ giá hối đoái cuối kỳCác khoản mục phi tiền tệ phải được báo cáo theo tỷ giá tại ngày giao dịchCác khoản mục phi tiền tệ được xác định theo giá trị hợp lý bằng ngoại tệ phải được báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại ngày xác định giá trị hợp lý221.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ23Nguyên tắc ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinhGHI NHẬN3Tỷ giá bình quân gia quyền di động1Theo dõi nguyên tệ24Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danhTỷ giá giao dịch thực tế24Tỷ giá giao dịch thực tế25Doanh nghiệp phải đánh giá lại chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC Chênh lệch phản ánh ngay vào Doanh thu/Chi phí hoạt động tài chính.Đánh giá lại số dư cuối kỳ26Kế toán chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ111(1112), 112(1122)151,152,156,211Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định... thanh toán bằng ngoại tệTỷ giá xuất ngoại tệTỷ giá ngày giao dịch515635Lãi tỷ giáLãi tỷ giáLỗ tỷ giáLỗ tỷ giá331...TG ghi sổTỷ giá ngày giao dịchTỷ giá xuất ngoại tệThanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệNhận hàng mua chưa thanh toán (gốc ngoại tệ)27Kế toán chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ511,711,111(1112),112(1122)...Doanh thu bán hàng, thu nhập khác.. thu bằng ngoại tệTỷ giá ngày giao dịch131,138...Thu hồi khoản phải thu bằng ngoại tệDoanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ chưa thuTỷ giá ngày giao dịchTỷ giá ghi sổ kế toánTỷ giá ngày giao dịchLãi tỷ giá515635Lỗ tỷ giá28TK sử dụng 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. Có 2 TK cấp 2:TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệTK 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động29Kế toán chênh lệch TGHĐ đánh giá lại cuối năm TCSơ đồ hạch toán331,341...413(4131)111(1112),112 (1122),131...111(1112),112(1122),131...331,341..Chênh lệch lãi tỷ giá do đánh giá tăng số dư gốc ngoại tệ TK tiền và TK các khoản phải thu vào cuối nămChênh lệch lỗ tỷ giá do đánh giá tăng số dư gốc ngoại tệ TK Nợ phải trả vào cuối năm tài chínhChênh lệch lỗ tỷ giá do đánh giá giảm số dư gốc ngoại tệ TK tiền và TK các khoản phải thu vào cuối nămChênh lệch lãi tỷ giá do đánh giá giảm số dư gốc ngoại tệ TK Nợ phải trả vào cuối năm tài chính635515Cuối năm, kết chuyển khoản lãi tỷ giáCuối năm, kết chuyển khoản lỗ tỷ giá30 TK 4131 không có số dư cuối kỳ1.3 KẾ TOÁN NHẬP KHẨU31Nhập khẩu trực tiếpThủ tục :+ Ký kết hợp đồng ngoại thương+ Mở L/C+ Thanh toán tiền hàng+ Hàng về cửa khẩu+ Giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan+ Đóng thuế.Bộ hồ sơ bao gồm: HĐNT, hoá đơn, Phiếu đóng gói, Vận đơn đường biển, Hoá đơn bảo hiểm32Sơ đồ hạch toán111,112,144331152,1561,211,3333,333233312133152,1562,211Ký quỹCLTGTrả tiềnCLTGNhập hàngThuế Nhập khẩu, thuế TTĐBVAT hàng NKChi phí nhập hàng33Ví dụ:1. Nhập kho hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD/CIF.HCM, chưa thanh toán tiền (Thời hạn thanh toán 3 tháng), thuế Nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ. Chi phí vận chuyển hàng về kho đã trả bằng tiền mặt 1.100.000 (Bao gồm VAT 10%). Tỷ giá mua/bán tại ngày giao dịch lần lượt là là 20.100/20.200đ/USD.2. Ba ngày sau, doanh nghiệp chuyển tiền thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Tỷ giá BQGQ 20150đ/USD. Tỷ giá tại ngày thanh toán lần lượt là là 20.100/20.200đ/USDYêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh34Câu trả lời:Nghiệp vụ 1: Quy đổi giá mua theo tỷ giá 20.200: 10.000 x 20.200 = 202.000.000 Thuế nhập khẩu: 202.000.000 x 10% = 20.200.000 Giá trị hàng nhập khẩu: 202.000.000 + 20.200.000 = 222.200.000 Bút toán:Nợ TK 156 222.200.000Có TK 331 202.000.000Có TK 333 (3333) 20.200.000 Theo dõi chi tiết ngoại tệ TK 331 10.000USD (TG=20.200)35Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 222.200.000 x 10% = 22.220.000 Nợ TK 133 22.220.000 Có TK 333 (33312) 22.220.000 Nộp thuế bằng TGNH VND:Nợ TK 3333: 20.200.000Nợ TK 33312: 22.220.000 Có TK 112 (1) 42.420.000 Chi phí vận chuyểnNợ Tk 156 1.000.000Nợ TK 1331 100.000 Có TK 1111 1.100.000Câu trả lời (tt):36 Nghiệp vụ 2:Nợ TK 331 202.000.000 (10.000 x 20.200) Có TK 1122 201.500.000 (10.000 x 20.150) Có TK 515 500.00037Câu trả lời (tt):Nhập khẩu ủy thácBÊN GIAO Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUTNhận hàng theo thông báo của của bên nhận NKUTGhi nhận hoa hồngThanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàngThanh toán tiền hoa hồng và các khoản chi hộ.38Sơ đồ hạch toán_Giao ủy thác nhập khẩu 111,112 1388/3388-331,333 152,156, 211.. Nnnn Trả trước Nhận hàng BNUT giao 133 Phí ủy thác, khoản bên nhận ủy thác chi hộ phải trả Thanh toán số Nhận HĐơn còn lại cho BNUTBên ủy thác trực tiếp nộp thuế 3331239Nhập khẩu ủy thác (tt)Nhận tiền ứng trước từ bên giao NKUTKý hợp đồng ngoại thương và ký quỹ L/C nhập hàng Nhận hàng – trả hàngThanh toán tiền hàng cho bên XKThanh lý hợp đồng thu tiền hàng từ bên giao NKUT. Thu phí ủy thácBÊN NHẬN 40 111,112 244 388/1388, 131 giao ủy thác Mở L/C Thanh toán cho bên nước ngoài Sơ đồ hạch toán_Nhận ủy thác nhập khẩu511Hoa hồng ủy thác được hưởngKhoản chi hộ bên ủy thácThực nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác Nhận tiền bên giao UT ứng mở L/C; Nhận bên giao UT thanh toán số còn lại41Ví dụ:Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B: 03/01/N Công ty B chuyển tiền ứng trước cho công ty A bằng TGNH 100.000 USD (Tỷ giá ngày giao dịch: 20/USD). 07/01/N Công ty A nhập kho hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD, tỷ giá ngày giao dịch 20,5/USD. Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH. Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Tỷ giá 20,5/USDCông ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B. Phí ủy thác nhập khẩu tính theo 5% giá hóa đơn, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán.Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty A và B, biết SD TGNH (B 120.000 USD, TG ghi sổ: 20,142Trả lời: Công ty A Nhận tiền công ty B để nhập khẩu theo tỷ giá 20/USD Nợ TK 1122 2.000.000 Có TK 3388 2.000.000 Nhận hàng nhập khẩu ủy thác theo dõi trên hệ thống quản trị của mình về hàng nhập ủy thác. Thanh toán cho người bán. Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá 20/USD Nợ TK 3388 2.000.000 Có TK 1122 2.000.000 43Thuế NK = 100.000 x 20,5 x 10% = 205.000 Thuế GTGT hàng NK: (2.050.000 + 205.000) x 10% = 225.500Thuế GTGT + Thuế NK = 430.500 Nộp thuế NK, thuế GTGT Nợ TK 1388 (B) 430.00 Có TK 1121 430.50044Trả lời: Công ty A (tt) Nhận tiền thuế công ty B thanh toán Nợ TK 112 430.500 Có TK 1388 (B) 430.500 Xuất hàng hóa giao cho công ty B, lập hóa đơn, biên bản trả hàng và chứng từ gốc NK Phí ủy thác nhận được Nợ TK 131 (B) 112.750 Có TK 511 102.500 (5% x 20,5 x 100.000) Có TK 333(1) 10.250 (102.500 x 10%)45Trả lời: Công ty A (tt)Ứng trước tiền cho công ty A: Nợ TK 331 2.000.000 Nợ TK 635 100.000 Có TK 1122 2.100.000Nhận hàng NK của Công ty A Nợ TK 156 2.000.000 Có TK 331 2.000.000Thuế NK = 100.000 x 20,5 x 10% = 205.000 Nợ TK 156 205.000 Có TK 3333 205.00046Trả lời: Công ty BThuế GTGT hàng NK: (2.050.000 + 205.000) x 10% = 225.500 Nợ TK 1331 225.500 Có TK 33312 225.500 Thanh toán thuế nhập nhẩu + VAT hàng NK Nợ TK 3312 225.500 Nợ TK 3333 205.000 Có TK 1121 430.500 Phí ủy thác Nợ TK 156 102.500 (5% x 20,5 x 100.000) Nợ TK 133 10.250 (102.500 x 10%) Có TK 331 (A) 112.75047Trả lời: Công ty B (tt)1.4 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU48Xuất khẩu trực tiếp- Thủ tục : + Ký kết hợp đồng ngoại thương: + Nhận thông báo của NH bên mua đã mở L/C, kiểm tra lại bộ chứng từ. + Thủ tục XK: Xin giấy phép XK, Thuê PTVT, Đóng bảo hiểm (giá CIF), Lập bảng kê chi tiết đóng gói, Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng, Giấy chứg nhận kiểm dịch, Khai báo hải quan, Nộp thuế, Giao nhận hàng với đơn vị VT và nhận vận đơn. + Gửi bộ hồ sơ trên cho NH để thanh toán tiền hàng. 49Ví dụ:50Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau:Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/21.000đ/USD. Chuyển khoản nộp thuế XK.Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Câu trả lời1. Xuất hàng hóa gửi cảng: Nợ TK 157 380.000 Có TK 156 380.0002. Giao hàng lên tàu:a. Nợ TK 632 380.000 Có TK 157 380.000Trường hợp công ty chưa xác định thuế XK ngay, thì hạch toán:b. Nợ TK 131 458.700 (22.000 x 20,85) Có TK 511 458.700c. Thuế xuất khẩu Nợ TK 511 9.174 (22.000 x 20,85 x 2%) Có TK 3333 9.17451Trường hợp Công ty xác định ngay thuế XK thì hạch toánb. Nợ TK 131 458.700 (22.000 x 20,85) Có TK 511 449.526 Có TK 3333 9.174 (22.000 x 20,85 x 2%)3. Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđNợ TK 641 21.000.000Nợ TK 133 1.600.000 Có TK 1122 22.600.00052Câu trả lờiXuất khẩu ủy thácỨng trước tiền hàng cho bên nhận NKUTNhận hàng theo thông báo của của bên nhận NKUTGhi nhận hoa hồngThanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàngThanh toán tiền hoa hồng và các khoản chi hộ.BÊN GIAO53Sơ đồ hạch toán_Giao ủy thác xuất khẩu 155,156 157 632 Xuất hàng giao cho BNUT Khi đã xuất khẩu 331,338-BN 3333 511 131-BNUT 111,112 Nhận tiền hộ TXK hàng còn lại 641 HHUT, khoản BNUT chi hộ phải trả Bù trừ khoản phải trả BNUT với khoản phải thu tiền hàng TXKphải nộp (nếu không tách riêng)BNUT nộpDT khi XK 13354Xuất khẩu ủy thác (tt)Nhận hàng và chuyển đi làm thủ tục xuất khẩu.Ghi nhận nghiệp vụ phải thu bên NK và phải trả bên giao XKThu tiền hàng từ bên NKThanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàngThu tiền hoa hồng và các khoản chi hộBÊN NHẬN 55Sơ đồ hạch toán_Nhận ủy thác xuất khẩu111,112,Bù trừBù trừThu hộ tiền hàng xuất hàng ủy thác111,112,3388-giao UTXK1388-giao UTXK511333311131-giao UTXKNộp hộ thuế XK, chi hộ phí XKPhí ủy thác xuất khẩuBù trừThanh toán tiền hàng sau khi bù trừ công nợ56Kế toán ghi giảm doanh thu xuất khẩuCác khoản làm giảm doanh thu XKChiết khấu thương mại (TK 5211)Giảm giả hàng bán(TK 5212)Hàng bán bị trả lại(TK 5213)Ghi tăng doanh thu theo tỷ giá nào thì khi điều chỉnh giảm doanh thu tỷ giá đó57Kế toán kết chuyển doanh thu thuần XKDoanh thu thuần xuất khẩuDoanh thu hóa đơn(CK thương mại +Giảm giá hàng bán +Hàng bán bị trả lại)Thuế XK(nếu không tách riêng=--581.5 KẾ TOÁN HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ59Nội dungÁp dụng cho DN có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ hàng XK (XK ít nhất 50% sản phẩm)Áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệtHàng hóa NK đưa vào kho bảo quan không được bán tại thị trường Việt Nam. Nếu bán nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khácHàng hóa đưa vào kho bảo thuế nếu bị hư hỏng tái xuất hoặc tiêu hủy theo quy địnhDN phải theo dõi chi tiết số lượng, giá trị từng NVL, vật tư, hàng hóa theo từng lần nhập, xuất60Chứng từTương tự như hàng nhập khẩuThêm một số chứng từ khác chứng minh:Hàng tạm nhập gia côngChế biến hàng làm hàng XK61Sơ đồ hạch toán158331(1) Nhập vật tư để sản xuất sản phẩm xuất khẩu và gia công hàng XK 621(2)Xuất vật tư để sản xuất sản phẩm XK và gia công hàng XK155,156(3) Xuất kho thành phẩm, hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho bảo thuế632(4)Xuất khẩu hàng hóa thuộc kho bảo thuế/ hủy hàng hóa trong kho bảo thuế155,156,632(5)Bán/sử dụng tại thị trường Việt Nam333(5) Phải nộp thuế Xuất hàng hóa trả (6) Tái nhập hàng hóa không xuất khẩu từ kho bảo thuế 621.6 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH63Bảng cân đối kế toánChênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản (SD TK 4132) được trình bày ở phần Nguồn vốn, loại D-Vốn chủ sở hữu, nhóm I “Vốn chủ sở hữu”Lãi: SD có TK 4132 ghi số dươngLỗ: SD Nợ TK 4132 ghi số âm64Bảng cân đối kế toán65MINH HỌA Thuyết minh BCTCVinamilk 1/1 – 31/03/2015Báo cáo lưu chuyển tiền tệMINH HỌA Thuyết minh BCTCVinamilk 1/1 – 31/03/201566MINH HỌA Thuyết minh BCTCVinamilk 1/1 – 31/03/2015Thuyết minh BCTC67Thuyết minh BCTC (tt)MINH HỌA Thuyết minh BCTCVinamilk 1/1 – 31/03/201568TÓM TẮT CHƯƠNG 169