Kế toán tài chính - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán
Kiểm soát nội bộ ? Gian lận và nh?m l?n ? Trọng yếu ? Rủi ro kiểm toán ? Bằng chứng kiểm toán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiem Toan 1 1 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
CHƯƠNG 2
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TỐN
GV: ThS.Nguyễn Quốc Nhất
2
Mục tiêu chương
Hiểu được thế nào là bằng chứng kiểm tốn
Phân biệt được các loại rủi ro kiểm toán
Vận dụng nguyên tắc trọng yếu
Phân biệt được gian lận và nhầm lẫn
Hiểu được thế nào là KSNB
3
Nội dung chương
Kiểm soát nội bộ
Gian lận và nhầm lẫn
Trọng yếu
Rủi ro kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán
4
Khái niệm
Các bộ phận hợp thànhKSNB
Những hạn chế vốn có của KSNB
2.1 KIỂM SOÁT NỘI BỘ
5
Sự cần thiết phải xây dựng KSNB
Hoạt động SXKD
của DN đứng
trước những rủi ro
Kinh doanh thua lỗ
TS bị tham ô, đánh cắp
Vi phạm pháp luật
BCTC không trung thực
Đối phó rủi ro NQL đề ra những quy định,
chính sách để điều hành hoạt động SXKD.
6
Kiểm sốt nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban
Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế,
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc
đảm bảo:
Độ tin cậy của báo cáo tài chính,
Đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,
Tuân thủ pháp luật và các quy định cĩ liên quan.
2.1.1.Khái niệm
Kiem Toan 1 2 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
7
2.1.2.Các bộ phận cấu thành
HTKSNB
Mơi trường kiểm sốt
Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị
Hệ thống thơng tin
Các hoạt động kiểm sốt
Giám sát các kiểm sốt
trì i r i r ị
8
Truyền đạt thơng tin và yêu cầu thực thi tính
chính trực và các giá trị đạo đức
Cam kết về năng lực
Sự tham gia của Ban quản trị
Triết lý và phong cách điều hành của Ban
Giám đốc
Cơ cấu tổ chức
Phân cơng quyền hạn và trách nhiệm
Các chính sách và thơng lệ về nhân sự
2.1.2.1.Mơi trường kiểm sốt
9
Là những nhận thức, quan điểm, sự quan
tâm và hoạt động của các thành viên HĐQT,
ban giám đốc đối với HTKSNB & vai trò của
HTKSNB trong đơn vị, tạo ra sắc thái chung
của một tổ chức, chi phối đến ý thức kiểm
soát của mọi người trong tổ chức, là nền tảng
cho tất cả các bộ phận khác
2.1.2.1.Mơi trường kiểm sốt
10
Là đặc điểm về quản lý và phong cách hoạt
động của NQL, được thể hiện qua:
- Quan điểm quản lý: quan điểm của nhà quản lý
về rủi ro & lợi nhuận.
- Cơ cấu quyền lực: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý tại DN.
+ Cơ cấu quyền lực tập trung: quyền lực tập
trung vào một NQL hoặc một nhóm NQL.
+ Cơ cấu quyền lực phân tán: quyền lực phân
tán cho nhiều NQL, nhiều bộ phận trong DN.
Đặc thù quản lý
11
Là bộ máy tổ chức để thực hiện các hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm đạt các mục
tiêu của DN; phụ thuộc rất lớn vào quy mô và
tính chất hoạt động của DN.
Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia
trách nhiệm và quyền hạn giữa các thành viên
trong đơn vị; được mô tả qua sơ đồ tổ chức.
Cơ cấu tổ chức
12
Để thiết kế 1 cơ cấu tổ chức hiệu quả phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên
toàn bộ hoạt động; không bỏ sót lĩnh vực nào
đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ
phận.
+ Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý
nghiệp vụ, ghi chép sổ sách, bảo quản tài sản.
+ Bảo đảm sự độc lập tương đối giữa các bộ
phận.
Cơ cấu tổ chức
Kiem Toan 1 3 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
13
Bao gồm toàn bộ các phương pháp quản lý
và chế độ của đơn vị liên quan đến công nhân
viên tại DN, bao gồm:
+ Chính sách tuyển dụng
+ Chính sách đào tạo
+ Chính sách tiền lương
+ Chính sách khen thưởng
+ Chính sách kỷ luật
+ Chính sách thôi việc, sa thải.
Chính sách nhân sự
14
Bao gồm:
- Hệ thống dự toán tiêu thụ.
- Hệ thống dự toán sản xuất.
- Hệ thống dự toán tiền.
- Hệ thống dự toán KQKD.
Hệ thống kế hoạch và dự toán
15
Là một bộ phận chức năng trong DN, thực
hiện giám sát và đánh giá toàn bộ hoạt động
đơn vị.
Để phát huy hiệu quả, bộ phận KTNB phải
đảm bảo 2 điều kiện:
+ Về tổ chức: trực thuộc quản lý cao nhất để
không bị giới hạn phạm vi hoạt động.
+ Về nhân sự: có năng lực đủ khả năng thực
hiện công việc.
Kiểm toán nội bộ
16
Là những nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng
đến HTKSNB như:
+ Chính sách pháp luật
+ Đối thủ cạnh tranh
+ Chủ nợ
+ Khách hàng ...
Các nhân tố bên ngoài
17
Mục tiêu lập và trình bày báo cáo tài chính
Các rủi ro liên quan đến độ tin cậy của báo cáo
tài chính
2.1.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị
18
Một hệ thống kế toán hiệu quả phải đảm
bảo các mục tiêu tổng quát sau:
+ Tính có thực: chỉ ghi chép các nghiệp vụ có
thực.
+ Sự phê chuẩn: tất cả hoạt động, nghiệp vụ
và chứng từ đều phải được phê duyệt theo đúng
nguyên tắc.
2.2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị
Kiem Toan 1 4 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
19
Cấu tạo một hệ thống thơng tin
HTTT liên quan đến mục tiêu lập và trình bày
báo cáo tài chính, gồm hệ thống báo cáo tài
chính, trong đĩ cĩ các phương pháp và ghi chép
Chất lượng của thơng tin tạo
Việc trao đổi thơng tin
2.1.2.3.Hệ thống thông tin
20
Có vai trò quan trọng trong quy trình Kế
toán và HTKSNB, quyết định tính trung thực và
chính xác trong hệ thống thông tin kế toán.
- Cơ sở chứng minh cho NVKT đã thực sự phát
sinh;
- Cơ sở ghi chép NVKT phát sinh vào sổ sách kế
toán;
- Cơ sở kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, kiểm toán
trong kế toán.
Hệ thống chứng từ gốc
21
Bao gồm:
+ Hệ thống tài khoản kế toán.
+ Hệ thống sổ chi tiết.
+ Hệ thống sổ cái.
- Dùng để ghi chép NVKT phát sinh;
- Cơ sở lập BCTC;
- Cơ sở phục vụ công tác quản lý ngắn hạn.
Hệ thống sổ sách kế toán
22
Bao gồm:
+ Báo cáo tài chính.
+ Báo cáo thuế.
+ Quyết toán XDCB.
+ Báo cáo khác.
- Cơ sở phục vụ quản lý dài hạn.
- Cung cấp thông tin ra bên ngoài.
Hệ thống báo cáo kế toán
23
Các hoạt động kiểm sốt liên quan tới một cuộc
kiểm tốn cĩ thể được phân loại thành các chính
sách và các thủ tục liên quan tới:
Đánh giá tình hình hoạt động
Xử lý thơng tin
Kiểm sốt về mặt vật chất
Phân nhiệm
2.1.2.4 Các hoạt động kiểm sốt
24
Là những thủ tục kiểm soát trên từng
nghiệp vụ, từng hoạt động tại DN.
Chủ yếu do những nhân viên (bộ phận)
thực hiện nghiệp vụ, thực hiện hoạt động đó
tiến hành.
Kiểm soát trực tiếp
Kiem Toan 1 5 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
25
Là những thủ tục kiểm soát trên hệ thống
công việc, trên quy trình xử lý nghiệp vụ.
Được tiến hành bởi các cá nhân (bộ phận)
khác với cá nhân (bộ phận) đang thực hiện
nghiệp vụ.
Được xây dựng dựa trên 3 nguyên tắc:
- Nguyên tắc phân công phân nhiệm.
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
- Nguyên tắc ủy quyền.
Kiểm soát tổng quát (độc lập)
26
Là những thủ tục kiểm soát đảm bảo an
toàn tài sản, thông tin DN.
Kiểm soát vật chất (bảo vệ tài sản)
27
Là bộ phận kiểm tra việc thực hiện các thủ
tục kiểm soát.
Giám sát là quá trình NQL đánh giá chất
lượng của HTKSNB; xem xét nó có vận hành
theo đúng thiết kế đề ra hay không, và có cần
thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với sự phát
triển DN hay không ?
Bao gồm:
Giám sát thường xuyên
Giám sát định kỳ
Giám sát
28
Được thực hiện thông qua việc tiếp nhận
các ý kiến đóng góp của khách hàng, nhà
cung cấp, hoặc các báo cáo hoạt động của DN.
Giám sát thường xuyên
29
Được thực hiện thông qua các cuộc kiểm
toán định kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do
kiểm toán viên độc lập thực hiện.
Giám sát định kỳ
30
2.1.2.5 Giám sát các kiểm sốt
Kiem Toan 1 6 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
31
Bước 1: Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ để lập kế hoạch
kiểm tốn.
Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt
Bước 3: Thiết kế và thử nghiệm các thử nghiệm
kiểm sốt
Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thay đổi
những thử nghiệm cơ bản đã thực hiện
2.1.3 Trình tự nghiên cứu KSNB
32
Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt
Tìm hiểu về quy trình đánh giá rủi ro
của đơn vị
Tìm hiểu về hệ thống thơng tin
Tìm hiểu các hoạt động kiểm sốt
Tìm hiểu về việc giám sát các kiểm sốt
Bước 1: Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ
để lập kế hoạch kiểm tốn.
33
Là đánh giá sự hữu hiệu của KSNB trong
việc ngăn chặn và phát hiện các sai sĩt
Ví dụ: 1 cá nhân vừa bán hàng vừa ghi sổ và thu
tiền thì rủi ro gì cĩ thể xảy ra?
Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt
34
Thử nghiêm kiểm sốt là những thử nghiệm
hay phương pháp dùng để thu thập bằng
chứng kiểm tốn về sự hữu hiệu trong thiết kế
và vận hành của KSNB.
PP thực hiện:
Phỏng vấn
Kiểm tra tài liệu
Quan sát
Thực hiện lại
Bước 3: Thiết kế và thử nghiệm kiểm sốt
35
Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và
thay đổi những thử nghiệm cơ bản đã
thực hiện
36
Gian lận
nhầm lẫn
Hành vi không tuân thủ
2.2. Gian lận và nhầm lẫn
Kiem Toan 1 7 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
37
Là hành vi cố ý do một hay nhiều người
trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các nhân
viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các
hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc
bất hợp pháp.(Đ.11.VSA 240).
2.2.1 Gian lận
38
- Giả mạo, sửa đổi chứng từ tài liệu theo ý
muốn chủ quan.
- Che dấu hoặc cố ý bỏ xót thông tin tài liệu,
nghiệp vụ.
- Cố ý áp dụng sai chuẩn mực, nguyên tắc,
phương pháp chế độ kế toán.
- Cố ý tính toán sai về số học.
Biểu hiện của gian lận
39
Là những nhầm lẫn không cố ý có
ảnh hưởng đến BCTC.
2.2.2 Nhầm lẫn
40
- Lỗi tính toán số học hoặc ghi chép sai.
- Bỏ sót, hiểu sai, làm sai các khoản mục,
nghiệp vụ kinh tế.
- Aùp dụng sai chuẩn mực, nguyên tắc, phương
pháp chế độ kế toán nhưng không cố ý.
Biểu hiện của sai sót
41
Là các hành vi bỏ sĩt hay vi phạm của đơn
vị được kiểm tốn, bất kể cố ý hay vơ ý, trái với
pháp luật và các quy định hiện hành. (D911.
V250)
Sự phân biệt sai phạm chỉ mang tính chất tương
đối, không có ranh giới rõ ràng
2.2.3 Hành vi không tuân thủ
42
Các vấn đề về tính chính trực, năng lực và
trình độ của nhà quản lý doanh nghiệp
Các sức ép bất thường trong đơn vị
Các nghiệp vụ bất thường
Các vấn đề có liên quan đến thu thập bằng
chứng kiểm toán
Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót
Kiem Toan 1 8 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
43
Công tác quản lý do một người hay một nhóm
người độc quyền nắm giữ mà không có sự giám
sát của cấp trên.
Cơ cấu tổ chức phức tạp mà sự phức tạp
không cần thiết.
Các vấn đề về tính chính trực, năng lực
và trình độ của NQL DN
44
Không có khả năng trong việc sửa chữa các
yếu điểm của HTKSNB, trong khi các yếu điểm
này có thể khắc phục được.
Nhân sự phòng kế toán thiếu nhiều trong thời
gian dài.
Có sự thay đổi thường xuyên về tư vấn pháp
lý, hoặc kế toán.
Các vấn đề về tính chính trực, năng
lực và trình độ của NQL DN
45
Ngành nghề kinh doanh đang tàn lụi,
khó khăn gia tăng.
Vốn lưu động không hợp lý, vì lợi nhuận
giảm hoặc mở rộng quy mô quá nhanh.
Doanh nghiệp đầu tư quá nhanh vào
ngành nghề mới, mặt hàng mới đến mức
mất cân đối tài chính.
Các sức ép bất thường trong đơn vị
46
Để quảng cáo hay thực hiện ý đồ khác, DN có
xu hướng gia tăng lợi nhuận để chứng minh thị
giá cổ phần của mình.
Doanh nghiệp quá lệ thuộc vào một sản
phẩm, khách hàng.
Sức ép đối với kế toán phải hoàn tất báo cáo
tài chính trong khoản thời gian quá ngắn.
Trình độ kế toán yếu kém không xử lý được
các yêu cầu hạch toán ...
Các sức ép bất thường trong đơn vị
47
Các nghiệp vụ đột xuất, đặc biệt xảy ra cuối
niên độ có tác động lớn đến tổng thu nhập, chi
phí và kết quả.
Các trường hợp bất khả kháng mà nhà quản lý
và kế toán trưởng cố tình che giấu, phản ánh sai
sự thật.
Chi trả quá cao so với dịch vụ được cung cấp
như chi cho luật sư, tư vấn, đại lý ...
Các nghiệp vụ bất thường
48
Bài tập về gian lận, nhầm lẫn, hành vi
khơng tuân thủ
Đề bài: Hãy cho biết trong từng tường hợp dưới đây,
trường hợp nào cĩ thể là gian lận, trường hợp nào cĩ
thể là nhầm lẫn và trường hợp nào cĩ thể là hành vi
khơng tuân thủ pháp luật và các quy định.
Cơng ty thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố
định từ phương pháp đường thẳng sang phương
pháp khấu hao tăng dần làm giảm chi phí 50tr đồng.
Cơng ty khơng giải trình trên thuyết minh BCTC
Khoản hối lộ để dành được hợp đồng được ghi vào
tài khoản “ Chi phí QLDN” là 100tr
Kiem Toan 1 9 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
49
Giám đốc (hoặc người đứng đầu) chịu trách
nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa, phát hiện
và xử lí các gian lận và sai sót trong đơn vị
thông qua việc xây dựng và duy trì thực hiện
thường xuyên hệ thống kế toán và HTKSNB
thích hợp.
Giám đốc (hoặc người đứng đầu) có trách
nhiệm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ đúng pháp
luật và các qui định hiện hành; ngăn ngừa, phát
hiện và xử lí những hành vi không tuân thủ
pháp luật và các qui định trong đơn vị.
2.2.4 Trách nhiệm của KTV
50
KTV không chịu trách nhiệm về việc phát
hiện và ngăn ngừa các sai phạm ở đơn vị. Trách
nhiệm của KTV chủ yếu liên quan đến việc
diễn đạt ý kiến của mình trên báo cáo kiểm
toán.
KTV có trách nhiệm thiết kế các thủ tục kiểm
toán nhằm đảm bảo phát hiện các gian lận, sai
sót và hành vi không tuân thủ gây ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC.
Trách nhiệm của KTV
51
Khi lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán,
KTV phải có thái độ thận trọng, hoài nghi mang tính
nghề nghiệp đối với gian lận, sai sót và hành vi không
tuân thủ.
Khi phát hiện gian lận, sai sót và hành vi không tuân
thủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của nhân viên
tại đơn vị, thì KTV phải thông báo cho Giám đốc hoặc
người đứng đầu đơn vị được kiểm toán.
Trách nhiệm của KTV
52
Trách nhiệm của KTV
Khi phát hiện gian lận, sai sót và
hành vi không tuân thủ gây ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC của
NQL thì KTV phải thông báo cho
cấp trên trực tiếp quản lý KTV và
tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn
pháp luật.
53
Khi phát hiện gian lận, sai sót và hành vi không tuân
thủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC mà đơn vị
không sửa chữa hoặc không phản ánh đầy đủ thì KTV
phải thông báo cho người sử dụng báo cáo tài chính
bằng cách đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý
kiến không chấp nhận.
Trách nhiệm của KTV
54
Khái niệm
Các bước trong quá trình vận dụng khái
niệm trọng yếu
2.3.TRỌNG YẾU
Kiem Toan 1 10 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
55
Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan
trọng của thông tin (một số liệu kế toán) trong
BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu nghĩa là
nếu thiếu thông tin đó hay thông tin không
chính xác sẽ ảnh hưởng quyết định đến người sử
dụng BCTC
Mức trọng yếu (Performance materiality-PM) là
gì?
2.3.1.Khái niệm
56
Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng
đến quyết định của người sử dụng báo cáo
tài chính
Ví du:
Định tính: Bản chất của sai phạm ảnh
hưởng đến quyết định của người sử dụng
báo cáo tài chính.
Ví dụ:
Các yếu tố để xem xét tính trọng yếu
57
Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót và gian
lận trong quá trình kiểm toán;
Xác định trọng tâm trong kiểm toán.
Sự vận dụng khái niệm trọng yếu trong
kiểm toán
58
Các bước trong quá trình vận dụng
khái niệm trọng yếu
Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu
Phân bổ ước lượng ban đầu về tính
trọng yếu cho các bộ phận, khoản mục
Ước tính sai sót trong từng bộ phận
Ước tính mức sai lệch tổng hợp trên báo
cáo tài chính
Tùy theo kết quả so sánh đưa ra kết
luận về báo cáo tài chính
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
59
Ước lượng sơ bộ: là mức ước tính ban đầu
về mức sai số tối đa cho phép đối với toàn
bộ BCTC.
=>Tùy thuộc vào phán đoán, kinh nghiệm
của KTV & chính sách của công ty kiểm
toán về trọng yếu
Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm
trọng yếu
60
Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng
yếu cho các bộ phận (khoản mục, nghiệp
vụ): là mức ước tính sai sót có thể chấp
nhận được của các bộ phận
=> Dựa vào sự đánh giá RR tiềm tàng, RR
kiểm soát, kinh nghiệm và chi phí kiểm tra
các bộ phận
Các bước trong quá trình vận dụng khái
niệm trọng yếu
Kiem Toan 1 11 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN
61
Ước tính sai sót trong từng bộ phận: KTV
chọn mẫu trong tổng thể để tiến hành kiểm
toán, trên cơ sở đó ước tính sai sót của từng
bộ phận
Các bước trong quá trình vận dụng khái
niệm trọng yếu
62
Ước tính sai sót tổng hợp: là tổng hợp sai
sót dự kiến tất cả các bộ phận của BCTC
Các bước trong quá trình vận dụng khái
niệm trọng yếu
63
So sánh sai sót dự kiến của các khoản mục
với ước tính ban đầu về tính trọng yếu
hoặc xem xét lại ước lượng ban đầu về tính
trọng yếu: KTV chỉ điều chỉnh ước tính ban
đầu khi mà diễn biến cuộc kiểm toán cho
thấy có sự thay đổi về những nhân tố ảnh
hưởng đến tính trọng yếu
Các bước trong quá trình vận dụng khái
niệm trọng yếu
64
Ví dụ
Khoản mục Số tiền
Tiền
Đầu tư ngắn hạn
Nợ phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ
5.000
10.000
50.000
28.000
32.000
Cộng tài sản 125.000
Cộng nguồn vốn 125.000
65
Mức trọng yếu cho tồn bộ BCTC: 5% tổng TS
Tiền: 1.5% giá trị khoản mục
Đầu tư ngắn hạn 2% (Khai khống), 1,5% (Khai
thiếu)
Nợ phải thu: 50% mức trọng yếu của tồn bộ
BCTC nhưng khơng vượt quá 10% khoản mục
Hàng tồn kho: 5% (khai khống); 10% (khai thiếu)
Ví dụ
66
Ví dụ
Khoản mục Sai sót chấp nhận được
Khai thiếu Khai khống
Tiền
Đầu tư ngắn hạn
Nợ phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ
75
150
3125
2.800
100
75
200
3.125
1.400
1.450
Ước tính ban đầu
về mức trọng yếu
cho toàn bộ BCTC
6.250 6.