Kế toán tài chính - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán

Kiểm soát nội bộ ? Gian lận và nh?m l?n ? Trọng yếu ? Rủi ro kiểm toán ? Bằng chứng kiểm toán

pdf23 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiem Toan 1 1 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN CHƯƠNG 2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN GV: ThS.Nguyễn Quốc Nhất 2 Mục tiêu chương Hiểu được thế nào là bằng chứng kiểm tốn Phân biệt được các loại rủi ro kiểm toán Vận dụng nguyên tắc trọng yếu Phân biệt được gian lận và nhầm lẫn Hiểu được thế nào là KSNB 3 Nội dung chương  Kiểm soát nội bộ  Gian lận và nhầm lẫn  Trọng yếu  Rủi ro kiểm toán  Bằng chứng kiểm toán 4 Khái niệm Các bộ phận hợp thànhKSNB Những hạn chế vốn có của KSNB 2.1 KIỂM SOÁT NỘI BỘ 5 Sự cần thiết phải xây dựng KSNB Hoạt động SXKD của DN đứng trước những rủi ro Kinh doanh thua lỗ TS bị tham ô, đánh cắp Vi phạm pháp luật BCTC không trung thực  Đối phó rủi ro  NQL đề ra những quy định, chính sách để điều hành hoạt động SXKD. 6  Kiểm sốt nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo:  Độ tin cậy của báo cáo tài chính,  Đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,  Tuân thủ pháp luật và các quy định cĩ liên quan. 2.1.1.Khái niệm Kiem Toan 1 2 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 7 2.1.2.Các bộ phận cấu thành HTKSNB Mơi trường kiểm sốt Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị Hệ thống thơng tin Các hoạt động kiểm sốt Giám sát các kiểm sốt trì i r i r ị 8  Truyền đạt thơng tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức  Cam kết về năng lực  Sự tham gia của Ban quản trị  Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc  Cơ cấu tổ chức  Phân cơng quyền hạn và trách nhiệm  Các chính sách và thơng lệ về nhân sự 2.1.2.1.Mơi trường kiểm sốt 9 Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của các thành viên HĐQT, ban giám đốc đối với HTKSNB & vai trò của HTKSNB trong đơn vị, tạo ra sắc thái chung của một tổ chức, chi phối đến ý thức kiểm soát của mọi người trong tổ chức, là nền tảng cho tất cả các bộ phận khác 2.1.2.1.Mơi trường kiểm sốt 10 Là đặc điểm về quản lý và phong cách hoạt động của NQL, được thể hiện qua: - Quan điểm quản lý: quan điểm của nhà quản lý về rủi ro & lợi nhuận. - Cơ cấu quyền lực: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại DN. + Cơ cấu quyền lực tập trung: quyền lực tập trung vào một NQL hoặc một nhóm NQL. + Cơ cấu quyền lực phân tán: quyền lực phân tán cho nhiều NQL, nhiều bộ phận trong DN. Đặc thù quản lý 11 Là bộ máy tổ chức để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt các mục tiêu của DN; phụ thuộc rất lớn vào quy mô và tính chất hoạt động của DN. Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các thành viên trong đơn vị; được mô tả qua sơ đồ tổ chức. Cơ cấu tổ chức 12 Để thiết kế 1 cơ cấu tổ chức hiệu quả phải tuân thủ các nguyên tắc sau: + Thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ hoạt động; không bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận. + Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ sách, bảo quản tài sản. + Bảo đảm sự độc lập tương đối giữa các bộ phận. Cơ cấu tổ chức Kiem Toan 1 3 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 13 Bao gồm toàn bộ các phương pháp quản lý và chế độ của đơn vị liên quan đến công nhân viên tại DN, bao gồm: + Chính sách tuyển dụng + Chính sách đào tạo + Chính sách tiền lương + Chính sách khen thưởng + Chính sách kỷ luật + Chính sách thôi việc, sa thải. Chính sách nhân sự 14 Bao gồm: - Hệ thống dự toán tiêu thụ. - Hệ thống dự toán sản xuất. - Hệ thống dự toán tiền. - Hệ thống dự toán KQKD. Hệ thống kế hoạch và dự toán 15 Là một bộ phận chức năng trong DN, thực hiện giám sát và đánh giá toàn bộ hoạt động đơn vị. Để phát huy hiệu quả, bộ phận KTNB phải đảm bảo 2 điều kiện: + Về tổ chức: trực thuộc quản lý cao nhất để không bị giới hạn phạm vi hoạt động. + Về nhân sự: có năng lực đủ khả năng thực hiện công việc. Kiểm toán nội bộ 16 Là những nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến HTKSNB như: + Chính sách pháp luật + Đối thủ cạnh tranh + Chủ nợ + Khách hàng ... Các nhân tố bên ngoài 17 Mục tiêu lập và trình bày báo cáo tài chính Các rủi ro liên quan đến độ tin cậy của báo cáo tài chính 2.1.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị 18 Một hệ thống kế toán hiệu quả phải đảm bảo các mục tiêu tổng quát sau: + Tính có thực: chỉ ghi chép các nghiệp vụ có thực. + Sự phê chuẩn: tất cả hoạt động, nghiệp vụ và chứng từ đều phải được phê duyệt theo đúng nguyên tắc. 2.2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị Kiem Toan 1 4 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 19  Cấu tạo một hệ thống thơng tin  HTTT liên quan đến mục tiêu lập và trình bày báo cáo tài chính, gồm hệ thống báo cáo tài chính, trong đĩ cĩ các phương pháp và ghi chép  Chất lượng của thơng tin tạo  Việc trao đổi thơng tin 2.1.2.3.Hệ thống thông tin 20 Có vai trò quan trọng trong quy trình Kế toán và HTKSNB, quyết định tính trung thực và chính xác trong hệ thống thông tin kế toán. - Cơ sở chứng minh cho NVKT đã thực sự phát sinh; - Cơ sở ghi chép NVKT phát sinh vào sổ sách kế toán; - Cơ sở kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, kiểm toán trong kế toán. Hệ thống chứng từ gốc 21 Bao gồm: + Hệ thống tài khoản kế toán. + Hệ thống sổ chi tiết. + Hệ thống sổ cái. - Dùng để ghi chép NVKT phát sinh; - Cơ sở lập BCTC; - Cơ sở phục vụ công tác quản lý ngắn hạn. Hệ thống sổ sách kế toán 22 Bao gồm: + Báo cáo tài chính. + Báo cáo thuế. + Quyết toán XDCB. + Báo cáo khác. - Cơ sở phục vụ quản lý dài hạn. - Cung cấp thông tin ra bên ngoài. Hệ thống báo cáo kế toán 23 Các hoạt động kiểm sốt liên quan tới một cuộc kiểm tốn cĩ thể được phân loại thành các chính sách và các thủ tục liên quan tới:  Đánh giá tình hình hoạt động  Xử lý thơng tin  Kiểm sốt về mặt vật chất  Phân nhiệm 2.1.2.4 Các hoạt động kiểm sốt 24 Là những thủ tục kiểm soát trên từng nghiệp vụ, từng hoạt động tại DN. Chủ yếu do những nhân viên (bộ phận) thực hiện nghiệp vụ, thực hiện hoạt động đó tiến hành. Kiểm soát trực tiếp Kiem Toan 1 5 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 25 Là những thủ tục kiểm soát trên hệ thống công việc, trên quy trình xử lý nghiệp vụ. Được tiến hành bởi các cá nhân (bộ phận) khác với cá nhân (bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ. Được xây dựng dựa trên 3 nguyên tắc: - Nguyên tắc phân công phân nhiệm. - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm. - Nguyên tắc ủy quyền. Kiểm soát tổng quát (độc lập) 26 Là những thủ tục kiểm soát đảm bảo an toàn tài sản, thông tin DN. Kiểm soát vật chất (bảo vệ tài sản) 27 Là bộ phận kiểm tra việc thực hiện các thủ tục kiểm soát. Giám sát là quá trình NQL đánh giá chất lượng của HTKSNB; xem xét nó có vận hành theo đúng thiết kế đề ra hay không, và có cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với sự phát triển DN hay không ? Bao gồm: Giám sát thường xuyên Giám sát định kỳ Giám sát 28 Được thực hiện thông qua việc tiếp nhận các ý kiến đóng góp của khách hàng, nhà cung cấp, hoặc các báo cáo hoạt động của DN. Giám sát thường xuyên 29 Được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện. Giám sát định kỳ 30 2.1.2.5 Giám sát các kiểm sốt Kiem Toan 1 6 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 31 Bước 1: Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ để lập kế hoạch kiểm tốn. Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt Bước 3: Thiết kế và thử nghiệm các thử nghiệm kiểm sốt Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thay đổi những thử nghiệm cơ bản đã thực hiện 2.1.3 Trình tự nghiên cứu KSNB 32  Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt  Tìm hiểu về quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị  Tìm hiểu về hệ thống thơng tin  Tìm hiểu các hoạt động kiểm sốt  Tìm hiểu về việc giám sát các kiểm sốt Bước 1: Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ để lập kế hoạch kiểm tốn. 33 Là đánh giá sự hữu hiệu của KSNB trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sĩt  Ví dụ: 1 cá nhân vừa bán hàng vừa ghi sổ và thu tiền thì rủi ro gì cĩ thể xảy ra? Bước 2: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt 34  Thử nghiêm kiểm sốt là những thử nghiệm hay phương pháp dùng để thu thập bằng chứng kiểm tốn về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của KSNB.  PP thực hiện:  Phỏng vấn  Kiểm tra tài liệu  Quan sát  Thực hiện lại Bước 3: Thiết kế và thử nghiệm kiểm sốt 35 Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thay đổi những thử nghiệm cơ bản đã thực hiện 36  Gian lận  nhầm lẫn  Hành vi không tuân thủ 2.2. Gian lận và nhầm lẫn Kiem Toan 1 7 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 37 Là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp.(Đ.11.VSA 240). 2.2.1 Gian lận 38 - Giả mạo, sửa đổi chứng từ tài liệu theo ý muốn chủ quan. - Che dấu hoặc cố ý bỏ xót thông tin tài liệu, nghiệp vụ. - Cố ý áp dụng sai chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp chế độ kế toán. - Cố ý tính toán sai về số học. Biểu hiện của gian lận 39 Là những nhầm lẫn không cố ý có ảnh hưởng đến BCTC. 2.2.2 Nhầm lẫn 40 - Lỗi tính toán số học hoặc ghi chép sai. - Bỏ sót, hiểu sai, làm sai các khoản mục, nghiệp vụ kinh tế. - Aùp dụng sai chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp chế độ kế toán nhưng không cố ý. Biểu hiện của sai sót 41 Là các hành vi bỏ sĩt hay vi phạm của đơn vị được kiểm tốn, bất kể cố ý hay vơ ý, trái với pháp luật và các quy định hiện hành. (D911. V250) Sự phân biệt sai phạm chỉ mang tính chất tương đối, không có ranh giới rõ ràng 2.2.3 Hành vi không tuân thủ 42  Các vấn đề về tính chính trực, năng lực và trình độ của nhà quản lý doanh nghiệp  Các sức ép bất thường trong đơn vị  Các nghiệp vụ bất thường  Các vấn đề có liên quan đến thu thập bằng chứng kiểm toán Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót Kiem Toan 1 8 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 43  Công tác quản lý do một người hay một nhóm người độc quyền nắm giữ mà không có sự giám sát của cấp trên.  Cơ cấu tổ chức phức tạp mà sự phức tạp không cần thiết. Các vấn đề về tính chính trực, năng lực và trình độ của NQL DN 44  Không có khả năng trong việc sửa chữa các yếu điểm của HTKSNB, trong khi các yếu điểm này có thể khắc phục được.  Nhân sự phòng kế toán thiếu nhiều trong thời gian dài.  Có sự thay đổi thường xuyên về tư vấn pháp lý, hoặc kế toán. Các vấn đề về tính chính trực, năng lực và trình độ của NQL DN 45  Ngành nghề kinh doanh đang tàn lụi, khó khăn gia tăng.  Vốn lưu động không hợp lý, vì lợi nhuận giảm hoặc mở rộng quy mô quá nhanh.  Doanh nghiệp đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới, mặt hàng mới đến mức mất cân đối tài chính. Các sức ép bất thường trong đơn vị 46  Để quảng cáo hay thực hiện ý đồ khác, DN có xu hướng gia tăng lợi nhuận để chứng minh thị giá cổ phần của mình.  Doanh nghiệp quá lệ thuộc vào một sản phẩm, khách hàng.  Sức ép đối với kế toán phải hoàn tất báo cáo tài chính trong khoản thời gian quá ngắn.  Trình độ kế toán yếu kém không xử lý được các yêu cầu hạch toán ... Các sức ép bất thường trong đơn vị 47  Các nghiệp vụ đột xuất, đặc biệt xảy ra cuối niên độ có tác động lớn đến tổng thu nhập, chi phí và kết quả.  Các trường hợp bất khả kháng mà nhà quản lý và kế toán trưởng cố tình che giấu, phản ánh sai sự thật.  Chi trả quá cao so với dịch vụ được cung cấp như chi cho luật sư, tư vấn, đại lý ... Các nghiệp vụ bất thường 48 Bài tập về gian lận, nhầm lẫn, hành vi khơng tuân thủ Đề bài: Hãy cho biết trong từng tường hợp dưới đây, trường hợp nào cĩ thể là gian lận, trường hợp nào cĩ thể là nhầm lẫn và trường hợp nào cĩ thể là hành vi khơng tuân thủ pháp luật và các quy định.  Cơng ty thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định từ phương pháp đường thẳng sang phương pháp khấu hao tăng dần làm giảm chi phí 50tr đồng. Cơng ty khơng giải trình trên thuyết minh BCTC  Khoản hối lộ để dành được hợp đồng được ghi vào tài khoản “ Chi phí QLDN” là 100tr Kiem Toan 1 9 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 49  Giám đốc (hoặc người đứng đầu) chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lí các gian lận và sai sót trong đơn vị thông qua việc xây dựng và duy trì thực hiện thường xuyên hệ thống kế toán và HTKSNB thích hợp.  Giám đốc (hoặc người đứng đầu) có trách nhiệm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ đúng pháp luật và các qui định hiện hành; ngăn ngừa, phát hiện và xử lí những hành vi không tuân thủ pháp luật và các qui định trong đơn vị. 2.2.4 Trách nhiệm của KTV 50  KTV không chịu trách nhiệm về việc phát hiện và ngăn ngừa các sai phạm ở đơn vị. Trách nhiệm của KTV chủ yếu liên quan đến việc diễn đạt ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán.  KTV có trách nhiệm thiết kế các thủ tục kiểm toán nhằm đảm bảo phát hiện các gian lận, sai sót và hành vi không tuân thủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Trách nhiệm của KTV 51  Khi lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán, KTV phải có thái độ thận trọng, hoài nghi mang tính nghề nghiệp đối với gian lận, sai sót và hành vi không tuân thủ.  Khi phát hiện gian lận, sai sót và hành vi không tuân thủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của nhân viên tại đơn vị, thì KTV phải thông báo cho Giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán. Trách nhiệm của KTV 52 Trách nhiệm của KTV  Khi phát hiện gian lận, sai sót và hành vi không tuân thủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của NQL thì KTV phải thông báo cho cấp trên trực tiếp quản lý KTV và tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn pháp luật. 53  Khi phát hiện gian lận, sai sót và hành vi không tuân thủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC mà đơn vị không sửa chữa hoặc không phản ánh đầy đủ thì KTV phải thông báo cho người sử dụng báo cáo tài chính bằng cách đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến không chấp nhận. Trách nhiệm của KTV 54 Khái niệm Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu 2.3.TRỌNG YẾU Kiem Toan 1 10 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 55 Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thông tin không chính xác sẽ ảnh hưởng quyết định đến người sử dụng BCTC Mức trọng yếu (Performance materiality-PM) là gì? 2.3.1.Khái niệm 56  Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính Ví du:  Định tính: Bản chất của sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Ví dụ: Các yếu tố để xem xét tính trọng yếu 57  Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót và gian lận trong quá trình kiểm toán;  Xác định trọng tâm trong kiểm toán. Sự vận dụng khái niệm trọng yếu trong kiểm toán 58 Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ phận, khoản mục Ước tính sai sót trong từng bộ phận Ước tính mức sai lệch tổng hợp trên báo cáo tài chính Tùy theo kết quả so sánh đưa ra kết luận về báo cáo tài chính Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 59  Ước lượng sơ bộ: là mức ước tính ban đầu về mức sai số tối đa cho phép đối với toàn bộ BCTC. =>Tùy thuộc vào phán đoán, kinh nghiệm của KTV & chính sách của công ty kiểm toán về trọng yếu Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu 60  Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ phận (khoản mục, nghiệp vụ): là mức ước tính sai sót có thể chấp nhận được của các bộ phận => Dựa vào sự đánh giá RR tiềm tàng, RR kiểm soát, kinh nghiệm và chi phí kiểm tra các bộ phận Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu Kiem Toan 1 11 ThS. Nguyễn Quốc Nhất – nhatnq.faa@gmail.com CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TỐN 61 Ước tính sai sót trong từng bộ phận: KTV chọn mẫu trong tổng thể để tiến hành kiểm toán, trên cơ sở đó ước tính sai sót của từng bộ phận Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu 62 Ước tính sai sót tổng hợp: là tổng hợp sai sót dự kiến tất cả các bộ phận của BCTC Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu 63 So sánh sai sót dự kiến của các khoản mục với ước tính ban đầu về tính trọng yếu hoặc xem xét lại ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: KTV chỉ điều chỉnh ước tính ban đầu khi mà diễn biến cuộc kiểm toán cho thấy có sự thay đổi về những nhân tố ảnh hưởng đến tính trọng yếu Các bước trong quá trình vận dụng khái niệm trọng yếu 64 Ví dụ Khoản mục Số tiền Tiền Đầu tư ngắn hạn Nợ phải thu Hàng tồn kho TSCĐ 5.000 10.000 50.000 28.000 32.000 Cộng tài sản 125.000 Cộng nguồn vốn 125.000 65  Mức trọng yếu cho tồn bộ BCTC: 5% tổng TS  Tiền: 1.5% giá trị khoản mục  Đầu tư ngắn hạn 2% (Khai khống), 1,5% (Khai thiếu)  Nợ phải thu: 50% mức trọng yếu của tồn bộ BCTC nhưng khơng vượt quá 10% khoản mục  Hàng tồn kho: 5% (khai khống); 10% (khai thiếu) Ví dụ 66 Ví dụ Khoản mục Sai sót chấp nhận được Khai thiếu Khai khống Tiền Đầu tư ngắn hạn Nợ phải thu Hàng tồn kho TSCĐ 75 150 3125 2.800 100 75 200 3.125 1.400 1.450 Ước tính ban đầu về mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC 6.250 6.