Kế toán tài chính - Tổ chức và doanh nghiệp trong nền kinh tế
Giải thích vai trò của tổ chức, đặc biệt là doanh nghiệp trong nền kinh tế Hướng dẫn cho SV kỹ năng thiết lập mục tiêu học tập và khả năng làm việc nhóm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính - Tổ chức và doanh nghiệp trong nền kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức và doanh
nghiệp trong nền
kinh tế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH
Mục tiêu
Giải thích vai trò của tổ
chức, đặc biệt là doanh
nghiệp trong nền kinh tế
Hướng dẫn cho SV kỹ
năng thiết lập mục tiêu học
tập và khả năng làm việc
nhóm
Nội dung
Hoạt động của nền kinh tế quốc gia
Các tổ chức trong nền kinh tế
Doanh Nghiệp trong nền kinh tế
Hướng dẫn kỹ năng học tập
Hoạt động của nền kinh tế
Kinh tế là gì?
là tổng thể các yếu tố sản
xuất, các điều kiện sống của
con người, các mỗi quan hệ
trong quá trình sản xuất của
xã hội.
Định nghĩa về kinh tế
• Nghĩa hẹp chỉ "hoạt
động sản xuất và làm ăn
của cá nhân hay hộ gia
đình"
• Ví dụ Gia đình tôi
chuyển đi xây dựng
vùng kinh tế mới
Kinh tế quốc gia
• Nghĩa rộng chỉ "toàn bộ các
hoạt động sản xuất, trao đổi,
phân phối , lưu thông " của
một Quốc gia trong một
khoảng thời gian, thường là
một năm.
• Thí dụ : Kinh tế Việt Nam
dự kiến đạt mức độ tăng
trưởng là 6,2% năm 2013.
Nền kinh tế
• Nói đơn giản nền kinh
tế có nghĩa là:" Dựa vào
nguồn tài nguyên sẵn có
và hạn hẹp, con người
và xã hội loài người tìm
cách trả lời 3 câu hỏi:"
Sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? và
Sản xuất cho ai?"
Sản xuất cái gì?
• Doanh nghiệp có thể
đóng góp cho một hệ
thống kinh tế bằng cách
đưa ra các sản phẩm
làm tăng đáng kể nguồn
lực sẵn có của nền kinh
tế
Ví dụ
• DN có thể khám phá các nguồn năng lượng
mới (nhiên liệu hydro cho xe ô tô)
• Cách thức mới để thực phẩm ngày càng tăng
• Cách thức mới để tạo ra hàng hóa cần thiết
cho nhu cầu tiêu dùng
• Nuôi trồng hải sản, hoặc nuôi cá trong ao ra
ngoài đại dương
• khám phá một số dự án mới đã được tạo ra
để giúp làm giảm biến đổi khí hậu
Suy nghĩ
• Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao một số nước tương
đối giàu có và những người khác nghèo?
• Các nhà kinh tế đã nghiên cứu về vấn đề tạo ra
của cải của xã hội trong nhiều năm.
• Họ bắt đầu bằng cách xác định năm yếu tố của
sản xuất mà dường như góp phần vào sự giàu có
của một quốc gia
Nguồn lực để sản xuất
• Các nguồn lực được sử dụng để tạo ra của cải gồm:
1 . Đất ( hoặc tài nguyên thiên nhiên ) .
2 . Lao động (công nhân) .
3 . Vốn. ( Điều này bao gồm máy móc, công cụ , các tòa nhà ,
hoặc bất cứ điều gì khác được sử dụng trong sản xuất hàng hoá )
4 . Nhà quản lý
• 5 . Kiến thức .
• Theo truyền thống , nguồn lực của nền kinh tế nhấn
mạnh chỉ có bốn nhân tố sản xuất : đất đai, lao động,
vốn , và nhà quản ký . Nhưng chuyên gia quản lý và
tư vấn kinh doanh Peter Drucker cho biết yếu tố quan
trọng nhất của sản xuất trong nền kinh tế của chúng ta
đang và sẽ luôn luôn được coi trọng đó là kiến thức .
Nguồn lực để sản xuất
Cơ chế chi phối nền kinh tế
• Các cơ chế chi phối: Có thể giúp hoặc cản trở sự
phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
gốm:
1 . Môi trường kinh tế và pháp lý.
2 . Môi trường công nghệ .
3 . Môi trường cạnh tranh .
4 . Môi trường xã hội .
5 . Môi trường kinh doanh toàn cầu.
Môi trường pháp lý
• Chính phủ ban hành các luật như luật DN,
thương mại, chứng khóan
• Thiết lập một đồng tiền có thể giao dịch trong
thị trường thế giới ,
• Dùng các chính sách như thuế, lao động để
điều chỉnh nền kinh tế .
Môi trường công nghệ
• Thay đổi công nghệ có ảnh hưởng toàn diện và lâu dài với các
doanh nghiệp ,
• Ví dụ : sự xuất hiện của công nghệ thông tin ¬ nghệ (IT) : máy
tính, mạng , điện thoại di động , và đặc biệt là Internet. IPod,
iPhone thậm chí cả các mạng xã hội như MySpace và
Facebook đã hoàn toàn thay đổi cách mọi người giao tiếp với
nhau .
• Các nhà quảng cáo và các doanh nghiệp tận dụng những công
cụ để đạt được mục tiêu của họ
Bài tập thực hành
• Hãy nêu một vài ví dụ
mô tả tác dụng của sự
phát triển công nghệ
ảnh hưởng đến đời
sống cá nhân của mình
?
Môi trường cạnh tranh
Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng cao
Biểu hiện :
• Tập trung vào chất lượng SP
, giá ngày càng rẻ
• Mọi tổ chức sản xuất và
dịch vụ trên thế giới đều
cho rằng khách hàng là vua
.
• Kinh doanh đang trở thành
do khách hàng điều khiển
Môi trường xã hội
• Dân số con người
• Tuổi tác
• Giới tính
• Chủng tộc
• Thu nhập
• Sinh thái
Những yếu tố trên thuộc môi
trường xã hội , ảnh hưởng
lựa chọn nghề nghiệp trong
xã hội, ảnh hưởng đến nền
kinh tế
Bài tập thực hành
• Bạn biết gì về nền kinh
tế Xanh?
Bài tập thực hành
• Hãy suy nghĩ về các sản phẩm và dịch vụ mà người
trung niên và người già sẽ cần ?
Môi trường toàn cầu
• Hai thay đổi quan trọng
hiện nay là sự phát triển
của cạnh tranh toàn cầu
và sự gia tăng của
thương mại tự do giữa
các quốc gia .
• Thương mại thế giới
đã phát triển nhờ vào
sự phát triển của hệ
thống phân phối hiệu
quả và thông tin liên
lạc
Bài tập thực hành
• Thay đổi mội trường toàn cầu ảnh hưởng gì
tới bạn ?
• Việc làm mới sẽ được tạo ra nhiều hơn hay ít
hơn?
• Các sinh viên sẽ chuẩn bị cho thị trường lao
động trong tương lai?
.
Các tổ chức trong nền kinh tế
Tổ chức kinh tế
• Bao gồm doanh nghiệp Hợp
tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
được thành lập theo Luật
hợp tác xã; các tổ chức kinh
tế thành lập theo luật đầu tư.
• Tổ chức là Cơ quan quản
lý hành chính và Đơn vị sự
nghiệp là các cơ quan thừa
hành, hưởng lương ngân
sách nhà nước, không có
chức năng kinh doanh. Cán
bộ của đơn vị do nhà nước
tuyển dụng hay bổ nhiệm.
• Tổ chức phi lợi nhuận
Các tổ chức phi lợi
nhuận thường xuyên
phấn đấu cho lợi ích tài
chính , nhưng họ sử
dụng chúng để đáp ứng
mục tiêu xã hội, giáo
dục chứ không phải vì
lợi nhuận cá nhân
Tổ chức kinh tế
• Doanh nghiệp các ngành :
- Sản xuất
- Dịch vụ
- Ngân hàng
- Bảo hiểm
- Chứng khóan
- Quỹ đầu tư
- Khác
Tổ chức hành chính và đơn vị sự
nghiệp
• Trường học
• Bệnh viện
• Cơ quan hành chánh
Tổ chức phi lợi nhuận
• Các ví dụ của loại tổ chức này có thể là
các quỹ từ thiện, hiệp hội thương mại, tổ
chức nghệ thuật cộng đồng.
• Đa số các chính phủ hoặc cơ quan thuộc
chính
• Tổ chức phi lợi nhuận có thể là một tổ
chức phi chính phủ nhưng hoạt động độc
lập và không có liên quan đến chính phủ
của bất cứ quốc gia nào.
Bài tập thực hành
• Hãy kể tên một vài tổ chức kinh tế mà em biết
• Kể tên một vài tổ chức phi lợi nhuận mà em
biết?
• Kể tên một vài đơn vị hành chính sự nghiệp
mà em biết?
Doanh nghiệp trong nền kinh tế
Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
LỌAI HÌNH ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
Doanh nghiệp Tư
nhân
Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc quyết
định các vấn đề của Doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của
Chủ Doanh nghiệp
Công ty TNHH
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,
cùng kinh doanh
Khả năng huy động vốn từ công chúng
bằng hình thức đầu tư trực tiếp
Có tư cách pháp nhân
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỉ
lệ vốn góp
Công ty Cổ phần
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,
cùng kinh doanh Khả năng huy động vốn từ công chúng
bằng hình thức đầu tư trực tiếp thuận
lợi, công chúng có thể dễ dàng tham
gia vào công ty bằng hình thức mua cổ
phiếu của Công ty (tính chất mở của
Công ty)
Có tư cách pháp nhân
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỉ
lệ vốn góp
Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền
kiểm soát Công ty
Công ty Hợp
danh
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn,
cùng kinh doanh
Các thành viên cùng liên đới chịu
trách nhiệm vô hạn về tài sản liên quan
đến các hoạt động của Công ty.
Các thành viên hợp danh có thể hoạt động
nhân danh công ty
Công ty hoạt động dựa trên uy tín của các
thành viên
Cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
• Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ
phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau,
• có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau,
• Được chuyên môn hoá và có những
trách nhiệm, quyền hạn nhất định
• Được bố trí theo những cấp, những
khâu khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện
các chức năng quản lý và phục vụ mục
đích chung đã xác định của doanh
nghiệp
Mô hình 1
Mô hình 2
Mô hình 3
Mô hình 4
Bài tập thực hành
• Trường học là tổ chức
vì lợi nhuận hay phi lợi
nhuận ?
• Mô hình tổ chức của
trường học có khác
doanh nghiệp không ?
Thiết lập mục tiêu
• “Bạn sẽ không làm gì
nếu bạn không có
mục đích, bạn cũng
không làm gì vĩ đại
nếu mục đích bạn
tầm thường.” - Didorot
Khái niệm “Mục tiêu”
• “Mục tiêu” vs “Ước mơ”
• Trạng thái, cột mốc mà
con người muốn đạt
được trong một thời gian
xác định
• Nghiên cứu của Yale:
SV có đặt mục tiêu giàu
hơn!
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
• SMART!!!!
– Specific
– Measurable
– Attainable
– Realistic/Relevant
– Time bound
• Mục tiêu phải:
– Cụ thể
– Đo lường được
– Khả thi
– Thực tế/Phù hợp
– Có hạn định
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
• SMART!!!!
– Specific
– Measurable
– Attainable
– Realistic/Relevant
– Time bound
What? How? Why?
• Càng cụ thể, càng biết
chính xác những việc
cần làm.
– Trong 5 năm sau khi
tốt nghiệp tôi sẽ sở hữu
một ngôi nhà đẹp. (Cụ
thể?)
– (Diện tích? Số phòng?
Nội thất? Vườn?)
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
• SMART!!!!
– Specific
– Measurable
– Attainable
– Realistic/Relevant
– Time bound
• Phải gắn liền với các
con số và đơn vị đo.
– Tôi sẽ trở nên giàu có
– Tôi sẽ tốt nghiệp loại
giỏi/khá.
– Tôi sẽ có thu nhập ổn
định.
– (Bao nhiêu là giàu? Là
giỏi? Là ổn định)
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
• SMART!!!!
– Specific
– Measurable
– Attainable
– Realistic/Relevant
– Time bound
• Phù hợp khả năng.
(Không dễ, không khó)
– Tôi sẽ nằm trong nhóm 10
người giàu nhất thế giới.
– Tôi sẽ tốt nghiệp với học
lực trung bình.
– (Khó? Dễ? Sẽ đạt được?)
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
• SMART!!!!
– Specific
– Measurable
– Attainable
– Realistic/Relevant
– Time bound
• Phải liên quan đến mình.
• Phải thực tế và liên quan
đến tầm nhìn chung và
các mục tiêu khác.
– Bạn sẽ đặt mục tiêu gì nếu
bạn dự định đi du học sau
2 năm?
– Tiếng anh? Nếu du học TQ
thì sao?
Một số lưu ý
• Lập mục tiêu dài hạn
và lớn trước; sau đó
lập mục tiêu ngắn hạn
và nhỏ hơn.
• Trình bày mục tiêu
theo hướng tích cực.
Tránh dùng câu, từ
tiêu cực.
Yêu cầu:
1) Các bạn hãy đặt ra mục tiêu dài hạn cho bản thân mình.
2) Các bạn hãy đặt ra 5 mục tiêu để đạt được mục tiêu dài hạn trên.
• Viết mục tiêu ra.
• Đặt thứ tự ưu tiên để
giảm quá tải và tập trung
toàn bộ năn lực vào thứ
quan trọng.
• Tìm hiểu các yêu cầu của
một mục tiêu.
Làm việc nhóm
• Các nhóm luôn trải qua 4
hoặc 5 giai đoạn:
– Hình thành (forming)
– Hỗn loạn (storming)
– Ổn định (norming)
– Hoạt động (performing)
– (Kết thúc) (adjourning)
Vai trò trưởng nhóm
1)Ta chỉ nên có một trưởng nhóm?
2)Nên chọn trưởng nhóm như thế nào?
• Vạch ra chiến lược, chiến
thuật để nhóm đạt mục
tiêu đề ra.
• Hỗ trợ hoặc rèn luyện
thành viên trong nhóm.
• Truyền đạt và chỉ dẫn.
• Lắng nghe ý kiến phản hồi.
Vai trò trưởng nhóm
• Theo dõi mức độ tham gia
và đóng góp của thành
viên nhóm để khích lệ
hoặc giúp đỡ họ.
• Theo dõi tình hình hoạt
động nhóm và từng thành
viên.
• Thông báo và truyền đạt
tình hình nhóm.
Phương châm làm việc nhóm
1) Concentration game. Give clear instructions and guide.
2) Take what you need. Give clear instructions and guide.
Đối với bản thân Đối với người khác
-Nói lên điều mình nghĩ
-Có thái độ cởi mở
-Có tư duy tích cực
-Luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác
-Hãy là chính mình
-Biết ngưng đúng lúc
-Giữ bí mật những điều riêng tư
-Hãy khoan dung
-Đừng đòi hỏi sự hoàn hảo
-Hãy cố gắng hiểu họ
-Hãy cố tìm cái tốt nơi họ
-Hãy phê phán hành vi, không phê
phán vào con người
-Hãy tập thương yêu người khó gần
-Hãy luôn dựa trên sự kiện khách
quan
-Biết cảm thông
-Làm chủ thái độ của bạn
-Hãy là người hiểu biết