Khi nấm nở, mũnấm có màu trắng hơi vàng, trên bềmặt mũlà một lớp vảy sợi nhỏ đều khắp rất đẹp
- Bào tửmàu hồng.
Các đặc điểm hình thái trên hoàn toàn phù hợp với đặc điểm hình thái của V.bombicinado các tác giảnước ngoài mô tả.
22 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kết quả thí nghiệm nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 43
3.1 Kết quả thí nghiệm của đợt 1
Đợt thí nghiệm này có hai mục đích:
- Từ ống giống ban đầu, nuôi trồng cho ra quả thể, thu bào tử, tách thành 4 dòng đơn bào
tử
- Sơ bộ chọn môi trường nhân giống, môi trường nuôi trồng
3.1.1 Hình dạng quả thể thu được
Hình 3.1: Hình dạng bombicina thu được
Sau khi nuôi trồng thu quả thể, hình dáng bên ngoài của nấm như sau:
- Khi nấm còn non, bao chung của nấm bao phủ toàn bộ nấm, lúc nấm trưởng thành để lại
ở gốc cuống một túi nhỏ gọi là bao gốc
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 44
- Khi nấm nở, mũ nấm có màu trắng hơi vàng, trên bề mặt mũ là một lớp vảy sợi nhỏ đều
khắp rất đẹp
- Bào tử màu hồng.
Các đặc điểm hình thái trên hoàn toàn phù hợp với đặc điểm hình thái của
V.bombicina do các tác giả nước ngoài mô tả.
3.1.2 Thời gian tơ nấm lan đầy chai meo
Bảng 3.1 : Thời gian tơ nấm (chưa tách dòng) lan đầy chai meo
Loại meo Thời gian tơ nấm lan đầy chai meo (trung bình)
Meo gạo 19 ± 1.9 ngày
Meo mạt cưa 21.2 ± 1.6 ngày
- Dựa vào bảng 3.1 ta thấy thời gian tơ nấm lan đầy chai meo gạo nhanh hơn thời gian tơ
nấm lan đầy chai meo mạt cưa.
3.1.3 Thời gian và năng suất thu hoạch
Bảng 3.2 : Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm đợt 1
Tên
lô
Meo Nguyên liệu Điều kiện ủ
tơ
Thời gian
tơ lan đầy
bịch (tb)
(ngày)
Thời gian
bắt đầu thu
hái quả thể
(tb) (ngày)
Năng suất
thu được
(g)
1 Ánh sáng 18.4±1.8 25±1.95 88.8±20
2
Gạo
Tối 21.6±2.0 29.2±2.2 82.8±13
3 Ánh sáng 19±1.4 30.6±1.4 73±6.5
4
Mạt
cưa
MCĐQSD
Tối 25±1.5 33.2±1.6 69.2±7.1
5 Ánh sáng 17±2.4 26±3.3 54.75±13.3
6
Gạo
Tối 19.25±1.0 26±1.0 72±10.7
7 Ánh sáng 16.67 23.67 72
8
Mạt
cưa
Bã tróc
Tối 18±1.0 24±1.0 82.75±14.1
9 Ánh sáng 18.4±1.6 25.4±1.4 100.2±3.2
10
Gạo MCĐQSD +
cám lúa 2% Tối 22±1.4 29.6±1.4 104.4±20.9
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 45
11 Ánh sáng 19±1.4 26.4±1.4 96.6±11.5
12
Mạt
cưa
Tối 20.8±1.4 28.4±1.4 107±4.4
13 Ánh sáng 23±1.8 30.4±1.9 99±7.9
14
Gạo
Tối 26.6±2.6 33.2±2.8 91.2±1.6
15 Ánh sáng 24.2±1.6 31±2.5 86.6±13.9
16
Mạt
cưa
MCĐQSD +
ure 2%o
Tối 26.8±1.4 34.6±2.2 82.8±25.1
17 Ánh sáng 17.6±1.4 26.2±6.3 80.8±22.2
18
Gạo
Tối 19.2±1.6 26±0.3 85.6±21.9
19 Ánh sáng 18±3.4 26.8±2.8 61.2±19.7
20
Mạt
cưa
Bã tróc +
cám lúa 2%
Tối 16 27 62
21 Ánh sáng 18.75±1.2 26.25±1.6 83±20.6
22
Gạo
Tối 18.4±2.6 26.2±2.4 98±3.7
23 Ánh sáng 18.2±1.8 25.8±1.4 98.6±12.9
24
Mạt
cưa
Bã tróc + ure
2%o
Tối 19.6±1.9 26.4±1.4 82±26.9
25 Ánh sáng 17.6±1.4 26±0.9 136.6±7.1
26
Gạo
Tối 19.2±1.0 26.2±1.0 136±10.5
27 Ánh sáng 18.6±1.1 26±1.5 132.4±17.6
28
Mạt
cưa
MCĐQSD +
cám lúa 2%
+ ure 2%o
Tối 20.6±1.4 28.4±1.4 134.6±16.8
29 Ánh sáng 16.67 24 91.3
30
Gạo
Tối 16.2±1.0 23.8±1.8 93.6±8.8
31 Ánh sáng 17.2±1.6 23.6±2.0 96.2±11.3
32
Mạt
cưa
Bã tróc +
cám lúa 2%
+ ure 2%o
Tối 20 28 98
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 46
Hình 3.2: Đồ thị so sánh thời gian tơ nấm chưa tách dòng lan đầy bịch nguyên liệu (T1),
thời gian bắt đầu thu hái quả thể (T2) và trọng lượng quả thể thu được
Thời gian thu hái
20
17.2
16.2
16.67
20.6
18.6
19.2
17.6
19.6
18.2
18.4
18.75
16
18
19.2
17.6
26.8
24.2
26.6
23
20.8
19
22
18.4
18
16.67
19.25
17
25
19
21.6
18.4
8
6.4
7.6
7.33
7.8
7.4
7
8.4
6.8
7.6
7.8
7.5
11
8.8
6.8
8.6
7.8
6.8
6.6
7.4
7.6
7.4
7.6
7
6
7
6.75
9
8.2
11.6
7.6
6.6
0 10 20 30 40
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Lô
Ngày
T1 T2
Năng suất
98
96.2
93.6
91.3
134.6
132.4
136
136.6
82
98.6
98
83
62
61.2
85.6
80.8
82.8
86.6
91.2
99
107
96.6
104.4
100.2
82.75
72
72
54.75
69.2
73
82.8
88.8
0 50 100 150
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
( gam)
Khối lượng
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 47
- Nhìn đồ thị, ta thấy lô 25, 26, 27, 28 cho năng suất cao nổi bật so với các lô khác,
mặc dù, 4 lô này lại cho thời gian thu hái chậm hơn một vài lô. Lô 25, 26, 27, 28
tương ứng với nguyên liệu MCĐQSD bổ sung cám lúa 2% và ure 2%o. Với các
điều kiện ủ tơ khác nhau (có ánh sáng, không có ánh sáng), loại meo sử dụng (meo
gạo, meo mạt cưa) thì năng suất sai khác không có ý nghĩa về mặt thống kê
- Các dòng lẻ trong đồ thị tương ứng với các lô được ủ tơ trong điều kiện có ánh
sáng, các dòng chẵn tương ứng với các lô ủ tơ trong tối, ta thấy nhìn chung các
dòng lẻ ngắn hơn so với các dòng chẵn. Ta kết luận ủ tơ trong điều kiện ánh sáng
khuếch tán sẽ giúp thời gian thu hoạch ngăắ hơn, tuy nhiên năng suất giữa các lô
được ủ trong tối và trong điều kiện ánh sáng khuếch tán không có khác biệt về mặt
thống kê.
- Khi sử dụng nguyên liệu nuôi trồng là bã tróc thì tỉ lệ bịch hư nhiều hơn so với sử
dụng nguyên liệu MCĐQSD (12 bịch so với 0 bịch). Có lẽ vì bã tróc chứa nhiều
chất dinh dưỡng hơn nên dễ bị nhiễm hơn MCĐQSD
Kết luận chung cho kết quả của đợt 1:
- Ủ tơ trong điều kiện ánh sáng khuếch tán giúp tơ lan đầy bịch nhanh hơn, thời gian
thu hái quả thể sớm hơn.
- Nguyên liệu nuôi trồng vừa cho năng suất tốt, vừa có thời gian thu hái quả thể sớm,
lại ít bị nhiễm khuẩn, trong đợt thí nghiệm không bị hư bịch nào đó chính là
MCĐQSD có bổ sung cám lúa 2% và ure 2%o.
Như vậy, trong đợt thí nghiệm thứ nhất này, ta đã thu được quả thể, từ đó thu đơn
bào tử, tách dòng và chuẩn bị thí nghiệm đợt 2. Bên cạnh đó, sơ bộ ta xác định
MCĐQSD có bổ sung thêm chất dinh dưỡng (ure, cám lúa) là môi trường thích hợp
cho nấm rơm lụa bạc.
3.2 Kết quả thí nghiệm của đợt 2
Mục đích của đợt thí nghiệm này là chọn ra dòng có năng suất cao nhất và nguyên
liệu, điều kiện nuôi trồng tốt nhất cho dòng này
3.2.1 Thời gian tơ nấm lan đầy chai meo gạo
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 48
Bảng 3.3 : Thời gian tơ nấm bốn dòng lan đầy chai meo gạo
Dòng Thời gian tơ nấm lan đầy chai meo gạo (trung bình)
Dòng 1 22.6 ±2.5 ngày
Dòng 2 18± 0.9 ngày
Dòng 3 17.2 ± 1.8 ngày
Dòng 4 24 ±1.9 ngày
- Ta thấy dòng 3 và dòng 2 lan đầy chai meo nhanh hơn so với dòng 1 và dòng 4,
Trong đó lan nhanh nhất là dòng 3 (17.2 ngày), tuy nhiên không khác biệt về mặt
thống kê so với dòng 2
3.2.2 Thời gian thu hái và năng suất của dòng 1
Bảng 3.4 : Bảng tổng hợp kết quả của dòng 1
Tên
lô
Nguyên liệu Điều kiện ủ
tơ
Thời gian tơ
lan đầy bịch
(trung bình)
(ngày)
Thời gian
bắt đầu thu
hái quả thể
(tb) (ngày)
Năng suất
thu được (g)
33 Ánh sáng 22.4±2.8 29.2±2.7 96.2±7.3
34
MCĐQSD
Tối 25±2.6 31.8±2.2 91.2±12.8
35 Ánh sáng 17.8±1.0 25.6±1.1 86.6±14
36
MCĐQSD +
cám lúa 2% Tối 19.2±1.6 26.4±1.4 82.8±2.8
37 Ánh sáng 17.6±1.4 25±1.5 84±8.6
38
MCĐQSD +
cám lúa 6% Tối 21.4±3.0 28.6±3.0 88.6±6.7
39 Ánh sáng 19.6±3.7 26.6±3.7 83.8±5.9
40
MCĐQSD +
cám lúa 10% Tối 19±1.2 26±2.0 67±23.7
41 Ánh sáng 19.4±1.1 26.6±1.4 110.2±4.9
42
MCĐQSD +
ure 2%o Tối 19.6±1.4 26.6±1.4 99.8±7.4
43 Ánh sáng 18.8±1.0 25.8±1.0 112.4±15.0
44
MCĐQSD +
ure 6%o Tối 19.8±0.5 27±0.9 100.8±10.0
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 49
45 Ánh sáng 18±1.2 25.4±0.7 110.2±9.1
46
MCĐQSD +
ure 10%o Tối 19.6±1.1 26.6±1.1 108.4±6.9
47 Ánh sáng 18.8±1.0 26±1.5 112±11.1
48
MCĐQSD +
cám lúa 2% +
ure 2%o
Tối 20±0.9 27.4±1.4 111.2±10.0
49 Ánh sáng 18.2±1.4 26±0.9 110.2±29
50
MCĐQSD +
cám lúa 6% +
ure 6%o
Tối 20±0.9 26.8±0.6 113±15
51 Ánh sáng 17.8±0.6 25.6±0.7 102.4±13.3
52
MCĐQSD +
cám lúa 10%
+ ure 10%o
Tối 19.6±1.1 26.6±1.1 104.8±8.1
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 50
Hình 3.3: Đồ thị so sánh thời gian tơ nấm lan đầy bịch nguyên liệu (T1), thời gian bắt
đầu thu hái quả thể (T2) và trọng lượng quả thể thu được của dòng 1
- Nhìn đồ thị, ta thấy các lô 41, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50 cho năng suất cao hơn
các lô khác. So sánh thời gian thu hoạch của 8 lô này, ta thấy lô 45 có thời gian thu
Thời gian thu hái
19.6
17.8
20
18.2
20
18.8
19.6
18
19.8
18.8
19.6
19.4
19
19.6
21.4
17.6
19.2
17.8
25
22.4
7
7.8
6.8
7.8
7.4
7.2
7
7.4
7.2
7
7
7.2
7
7
7.2
7.4
7.2
7.8
6.8
6.8
0 10 20 30 40
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
Lô
Ngày
T1 T2
Năng suất
104.8
102.4
113
110.2
111.2
112
108.4
110.2
100.8
112.4
99.8
110.2
67
83.8
88.6
84
82.8
86.6
91.2
96.2
0 50 100 150
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
( gam)
Khối lượng
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 51
hoạch ngắn nhất. Tuy nhiên cũng chưa có khác biệt về mặt thống kê giữa các lô
này.
- như vậy, ta thấy nhóm nghiệm thức sử dụng môi trường MCĐQSD có bổ sung
ure hoặc cả ure và cám lúa cho năng suất cao hơn MCĐQSD không bổ sung thêm
chất dinh dưỡng.
- Ta kết luận, đối với dòng 1 nên sử dụng môi trường MCĐQSD bổ sung ure
3.2.3 Thời gian thu hái và năng suất của dòng 2
Bảng 3.5 : Bảng tổng hợp kết quả của dòng 2
Tên
lô
Nguyên liệu Điều kiện ủ
tơ
Thời gian tơ
lan đầy bịch
(trung bình)
(ngày)
Thời gian
bắt đầu thu
hái quả thể
(tb) (ngày)
Năng suất
thu được (g)
53 Ánh sáng 17±1.4 24.2±1.0 89.6±6.1
54
MCĐQSD
Tối 17.4±1.4 24.8±2.0 86.6±40
55 Ánh sáng 18.4±1.4 25.8±1.6 106±10
56
MCĐQSD +
cám lúa 2% Tối 20.4±1.6 27.4±1.6 108.8±11.9
57 Ánh sáng 17.6±0.7 25.2±0.6 112.6±7.7
58
MCĐQSD +
cám lúa 6% Tối 20±0.7 26.8±0.7 102.6±5.9
59 Ánh sáng 16.6±0.9 23.8±1.1 105.8±14.3
60
MCĐQSD +
cám lúa 10% Tối 19.6±1.4 26.6±1.1 99±5.9
61 Ánh sáng 17±1.4 24.6±1.4 103.4±14.3
62
MCĐQSD +
ure 2%o Tối 19.6±1.0 26.6±0.7 104.6±7.1
63 Ánh sáng 17.4±1.0 24.6±1.2 105.6±10.6
64
MCĐQSD +
ure 6%o Tối 19.8±1.0 26.6±1.2 107.8±4.7
65 Ánh sáng 15.8±0.7 23±0.7 105.6±10.3
66
MCĐQSD +
ure 10%o Tối 19.4±0.7 26.4±0.7 96±6.6
67 MCĐQSD + Ánh sáng 17.6±0.7 24.6±0.7 105.2±12.8
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 52
68 cám lúa 2% +
ure 2%o
Tối 19.6±0.7 26.6±0.7 112.6±11.3
69 Ánh sáng 17±1.5 24±5.7 105.4±5.1
70
MCĐQSD +
cám lúa 6% +
ure 6%o
Tối 20±1.2 27.4±1.1 109.4±5.8
71 Ánh sáng 16.4±1.4 23.4±1.4 107.8±6.6
72
MCĐQSD +
cám lúa 10%
+ ure 10%o
Tối 19.6±1.1 26.6±1.1 101.4±8.4
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 53
Hình 3.4: Đồ thị so sánh thời gian tơ nấm lan đầy bịch nguyên liệu (T1), thời gian bắt
đầu thu hái quả thể (T2) và trọng lượng quả thể thu được của dòng 2
- Nhìn đồ thị, ta thấy dòng 2 cho năng suất tương đối đều, chỉ có một vài lô cho năng suất
thấp hơn một chút: 53, 54, 60, 66. 4 lô này tương ứng với nguyên liệu MCĐQSD không
Thời gian thu hái
19.6
16.4
20
17
19.6
17.6
19.4
15.8
19.8
17.4
19.6
17
19.6
16.6
20
17.6
20.4
18.4
17.4
17
7
7
7.4
7
7
7
7
7.2
6.8
7.2
7
7.6
7
7.2
6.8
7.6
7
7.4
7.4
7.2
0 10 20 30
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
Lô
Ngày
T1 T2
Năng suất
101.4
107.8
109.4
105.4
112.6
105.2
96
105.6
107.8
105.6
104.6
103.4
99
105.8
102.6
112.6
108.8
106
86.6
89.6
0 50 100 150
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
( gam)
Khối lượng
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 54
bổ sung chất dinh dưỡng hoặc bổ sung cám lúa 10%, ure 10%o. Như vậy, nếu thiếu hoặc
dư dinh dưỡng đều không tốt đối với nấm rơm lụa bạc
- Trong số những lô cho năng suất cao, lô 65 có thời gian thu hoạch ngắn nhất (23 ngày),
tiếp theo là lô 71 (23,4 ngày). Cả 2 lô này đều được bổ sung urê 10 %o vào nguyên liệu
- Ta kết luận dòng 2 phù hợp với MCĐQSD có bổ sung ure 10%o
3.2.4 Thời gian thu hái và năng suất của dòng 3
Bảng 3.6 : Bảng tổng hợp kết quả của dòng 3
Tên
lô
Nguyên liệu Điều kiện ủ
tơ
Thời gian tơ
lan đầy bịch
(trung bình)
(ngày)
Thời gian
bắt đầu thu
hái quả thể
(tb) (ngày)
Năng suất
thu được (g)
73 Ánh sáng 17.6±1.7 24.8±1.6 94.8±2.4
74
MCĐQSD
Tối 17.6±1.4 24.8±1.4 95.4±4.7
75 Ánh sáng 16.8±1.0 23.8±1.0 142±8.6
76
MCĐQSD +
cám lúa 2% Tối 19.2±1.0 26.2±1.0 131±11.7
77 Ánh sáng 17±1.2 24.4±1.1 140±8.0
78
MCĐQSD +
cám lúa 6% Tối 19.2±0.6 26±0.0 127.6±10.2
79 Ánh sáng 17.4±1.1 24.2±1.4 124.6±15.4
80
MCĐQSD +
cám lúa 10% Tối 19.6±1.4 26.6±1.4 131±2.8
81 Ánh sáng 18.8±0.6 25.8±0.6 126±7.7
82
MCĐQSD +
ure 2%o Tối 20.2±0.6 27.4±0.7 128±7.7
83 Ánh sáng 18.4±1.4 26±0.9 125.2±5.6
84
MCĐQSD +
ure 6%o Tối 18.8±1.2 25.2±1.1 128.6±8.3
85 Ánh sáng 17.2±0.6 24.2±0.6 134.6±11.5
86
MCĐQSD +
ure 10%o Tối 19±0.0 26±0.0 129.2±6.4
87 Ánh sáng 15.6±0.7 22.6±0.7 123.2±8.3
88
MCĐQSD +
cám lúa 2% +
ure 2%o
Tối 18.2±0.6 24±1.1 128.2±7.1
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 55
89 Ánh sáng 16.6±1.1 23.2±1.6 131±2.3
90
MCĐQSD +
cám lúa 6% +
ure 6%o
Tối 18.6±0.7 25.8±0.6 124.2±4.8
91 Ánh sáng 16±0.8 23±0.9 131.8±13.0
92
MCĐQSD +
cám lúa 10%
+ ure 10%o
Tối 18.6±0.7 25.4±0.6 119.6±15.8
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 56
Hình 3.5: Đồ thị so sánh thời gian tơ nấm lan đầy bịch nguyên liệu (T1), thời gian bắt
đầu thu hái quả thể (T2) và trọng lượng quả thể thu được của dòng 3
- Nhìn đồ thị, ta thấy dòng 2 cho năng suất tương đối đều
Thời gian thu hái
18.6
16
18.6
16.6
18.2
15.6
19
17.2
18.8
18.4
20.2
18.8
19.6
17.4
19.2
17
19.2
16.8
17.6
17.6
6.8
7
7.2
6.6
5.8
7
7
7
6.4
7.6
7.2
7
7
6.8
6.8
7.4
7
7
7.2
7.2
0 10 20 30
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
Lô
Ngày
T1 T2
Năng suất
119.6
131.8
124.2
131
128.2
123.2
129.2
134.6
128.6
125.2
128
126
131
124.6
127.6
140
131
142
95.4
94.8
0 50 100 150
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
( gam)
Khối lượng
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 57
- Nhìn đồ thị năng suất, ta thấy năng suất của các nghiệm thức có bổ sung thêm chất dinh
dưỡng (ure, cám lúa) cho năng suất tốt hơn so với các nghiệm thức không bổ sung chất
dinh dưỡng (lô 73, lô 74)
- Thời gian thu hái của dòng 3 sớm nhất ở lô 87 (22.6 ngày), tiếp theo là lô 91 (23 ngày).
Các lô 88, 89, 90, 92 cũng tương đối cho ra quả thể sớm
- Có thể kết luận dòng 3 phù hợp với MCĐQSD bổ sung thêm cám lúa, ure.
3.2.5 Thời gian thu hái và năng suất của dòng 4
Bảng 3.7 : Bảng tổng hợp kết quả của dòng 4
Tên
lô
Nguyên liệu Điều kiện ủ
tơ
Thời gian tơ
lan đầy bịch
(trung bình)
(ngày)
Thời gian
bắt đầu thu
hái quả thể
(tb) (ngày)
Năng suất
thu được (g)
93 Ánh sáng 20.2±1.4 27.4±2.6 84±8.0
94
MCĐQSD
Tối 20.8±1.0 28.4±1.7 76.4±4.7
95 Ánh sáng 16.8±0.6 23±0.0 100.8±46
96
MCĐQSD +
cám lúa 2% Tối 19±0.0 26±0.0 109.6±15.8
97 Ánh sáng 15.8±0.6 23±0.0 90±7.0
98
MCĐQSD +
cám lúa 6% Tối 18.2±1.0 25.2±1.0 90.2±1.6
99 Ánh sáng 16.2±0.6 23.2±0.6 99.6±9.4
100
MCĐQSD +
cám lúa 10% Tối 18.6±0.6 25.8±0.6 107.6±9.0
101 Ánh sáng 17.2±1.6 24.2±1.6 89.6±12
102
MCĐQSD +
ure 2%o Tối 19.2±0.6 26.8±0.6 76±10.8
103 Ánh sáng 16.6±0.7 23.8±1.0 86.4±8.8
104
MCĐQSD +
ure 6%o Tối 18.8±1.0 25.8±1.0 90.8±10.3
105 Ánh sáng 15.8±0.6 22.8±0.6 88.2±13.3
106
MCĐQSD +
ure 10%o Tối 18.2±0.9 25.2±1.0 100.8±3.7
107 MCĐQSD + Ánh sáng 17.8±0.7 24.4±0.7 91.4±7.8
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 58
108 cám lúa 2% +
ure 2%o
Tối 18.6±0.7 25.2±1.4 93.6±3.6
109 Ánh sáng 18.6±1.9 25.6±1.9 92.2±5.4
110
MCĐQSD +
cám lúa 6% +
ure 6%o
Tối 19.4±0.7 26.2±0.6 85±8.3
111 Ánh sáng 17.8±0.9 25±0.6 87.8±7.0
112
MCĐQSD +
cám lúa 10%
+ ure 10%o
Tối 18.4±1.4 25.4±1.6 85.8±3.9
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 59
Hình 3.6: Đồ thị so sánh thời gian tơ nấm lan đầy bịch nguyên liệu (T1), thời gian bắt
đầu thu hái quả thể (T2) và trọng lượng quả thể thu được của dòng 4
- Thời gian thu hái của dòng 4 sớm nhất ở lô 95 và 97, năng suất thu được cao nhất ở lô
96.
Thời gian thu hái
18.4
17.8
19.4
18.6
18.6
17.8
18.2
15.8
18.8
16.6
19.2
17.2
18.6
16.2
18.2
15.8
19
16.8
20.8
20.2
7
7.2
6.8
7
6.6
6.6
7
7
7
7.2
7.6
7
7.2
7
7
7.2
7
6.2
7.6
7.2
0 10 20 30
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
Lô
Ngày
T1 T2
Năng suất
85.8
87.8
85
92.2
93.6
91.4
100.8
88.2
90.8
86.4
76
89.6
107.6
99.6
90.2
90
109.6
100.8
76.4
84
0 50 100 150
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
( g am)
Khối lượng
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 60
- Nhìn đồ thị năng suất, ta thấy năng suất của các nghiệm thức có bổ sung thêm chất dinh
dưỡng (ure, cám lúa) cho năng suất tốt hơn so với các nghiệm thức không bổ sung chất
dinh dưỡng (lô 93, lô 94)
- Có thể kết luận dòng 4 phù hợp với MCĐQSD bổ sung thêm cám lúa.
3.2.6 Kết quả tổng hợp của đợt 2
- Dòng 3 có thời gian tơ lan đầy chai meo nhanh nhất
- Đối với tất cả các dòng, ủ tơ trong điều kiện ánh sáng khuếch tán sẽ làm tơ lan đầy bịch
nhanh hơn, thời gian thu hái quả thể sớm hơn, nhưng năng suất không khác biệt so với ủ
tơ trong điều kiện tối hoàn toàn. Để hạn chế khả năng bị nhiễm, và để rút ngắn thời gian
nuôi trồng, ta nên ủ tơ trong điều kiện ánh sáng khuếch tán. Tuy nhiên, vì ánh sáng cần
cho sự hình thành quả thể, nên nếu ủ tơ trong tối, sau đó đồng loạt đưa ra ngoài sáng thì
ta sẽ thu được quả thể đồng loạt hơn.
- Nguyên liệu MCĐQSD có bổ sung thêm cám lúa và ure là môi trường thích hợp cho
nuôi trồng nấm rơm lụa bạc
- Dòng 3 cho năng suất cao nhất (trung bình tất cảc các lô 125,8 g/ 1bịch), tiếp đến là
dòng 2 (trung bình tất cảc các lô 103.8 g/ 1bịch)
3.3 Kết quả thí nghiệm cho đợt 3
Mục đích của đợt thí nghiệm này là khẳng định năng suất và qui trình nuôi trồng
hoàn thiện.
- Tổng số bịch nuôi trồng với nguyên liệu như nhau (MCĐQSD bổ sung cám lúa 2% và
ure 2%o), thời gian, điều kiện nuôi trồng như nhau: 200 bịch
- Sản lượng trung bình thu được: 131,84 ±1,8g/bịch.
- Hiệu năng sinh học trung bình: 32,96%
- 100% các bịch cho ra quả thể
Bước đầu nghiên cứu qui trình nuôi trồng nấm rơm lụa bạc Volvariella bombicina
Học viên thực hiện: Trần Thị Kim Dung Trang 61
Hình 3.7: Các bịch thí nghiệm đợt 3 vừa được mở