Chúng ta ñã biết Ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản xuất ngày
càng phát triển Ngân hàng càng trởnên quan trọng, Ngân hàng là nơi cung cấp vốn
cho các thành phần kinh tếnhư: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tưnhân, các
công ty, hộkinh tếcá thểthông qua hoạt ñộng cấp tín dụng của mình.
Ngày nay với sựxuất hiện nhiều loại hình ngân hàng khác nhau ñã làm cho
hoạt ñộng của các ngân hàng trởnên sôi ñộng và phong phú. Các ngân hàng bắt ñầu
ñưa ra sản phẩm mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Gần ñây nhất là sựcạnh
tranh gây gắt việc cung ứng dịch vụbán lẻtại các ngân hàng trong ñó có nhiều sản
phẩm cho vay tiêu dùng như: cho vay mua ô tô, cho vay mua nhà dựán, cho vay
thấu chi trên tài khoản tiền gửi, cho vay Cán bộcông nhân viên, Xét trên góc ñộ
tài chính và quản trịngân hàng, các ngân hàng triển khai dịch vụngân hàng bán lẻ
sẽcó ñiều kiện hạn chếphần nào rủi ro do các nhân tốbên ngoài vì dịch vụngân
hàng bán lẻlà lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kì kinh tếso với các lĩnh vực
khác. Xét trên giác ñộkinh tếxã hội, cho vay tiêu dùng sẽgiúp cải thiện ñời sống
dân cưgóp phần giảm chi phí giao dịch xã hội của việc tiết kiệm chi phí và thời
gian cho cảngân hàng và người sửdụng. ðó là chưa kể ñến việc dịch vụnày kèm
theo các dịch vụkhác với những tiện ích mới sẽcải thiện môi trường tiêu dùng, xây
dựng nền văn minh thanh toán góp phần tạo cơsở ñểViệt Nam hoà nhập với cộng
ñồng phát triển quốc tế.
Nhận thức ñược vai trò quan trọng của công tác tín dụng ởmỗi ngân hàng
ñặc biệt là sản phẩm bán lẻcòn nhiều mới mẻ ñồng thời qua tìm hiểu hoạt ñộng tín
dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh Quảng Ngãi, kết hợp với những kiến
thức trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường ðại học kinh tếTp.HCM và
nhất là sựgợi ý, chỉbảo tận tình của giáo viên hướng dẫn, các Cô chú, Anh chịcủa
Ngân hàng và qua thực tếem ñã quyết ñịnh chọn ñềtài:”Giải pháp ñẩy mạnh hoạt
ñộng cho vay bán lẻNgân hàng Ngoại thương Chi nhánh Quảng Ngãi” ñểnghiên
cứu làm khóa luận tốt nghiệp.
30 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng cho vay bán lẻNgân hàng Ngoại thương Chi nhánh Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 16
A/ Cơ sở lý luận
2.1 Môi trường pháp lý về hoạt ñộng cho vay ñối với các sản phẩm NH bán lẻ
- Bộ luật dân sự năm 2005.
- Luật ñất ñai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật nhà ở năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật các tổ chức Tín dụng ngày 12/12/1997 (ðã ñược sửa ñổi bổ sung
năm 2004).
- Nghị ñịnh số 163/2006/Nð-CP ngày 29/12/2006 của chính phủ về giao dịch
bảo ñảm.
- Quyết ñịnh số 1627/Qð-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống ñốc Ngân hàng
Nhà nước về Quy chế cho vay ñối với khách hàng.
- Quyết ñịnh số 127/2005/Qð-NHNN ngày 03/02/2005 và số 783/2005/Qð-
NHNN ngày 31/05/2005 của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa ñổi, bổ
sung Quy chế cho vay theo Quyết ñịnh số 1627/Qð-NHNN.
- Công văn số 34/CV-NHNN1 ngày 07/01/2000 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV và thu nợ từ
tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp khác.
- Công văn số 98/CV-NHNN1 ngày 28/01/2000 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc hướng dẫn một số ñiểm của văn bản số 34/CV-NHNN1 ngày
07/01/2000.
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành
luật ñất ñai.
- Quyết ñịnh số 72/2006/Qð-UBND của UBND tỉnh Quảng Ngãi ngày
16/12/2006 v/v ban hành Quy ñịnh về giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 17
- Quyết ñịnh số 02/2007/Qð-UB của UBND tỉnh Quảng Ngãi ngày
05/01/2007 v/v ban hành Quy ñịnh về ñơn giá bồi thường nhà ở, vật kiến trúc khi
Nhà nước thu hồi ñất áp dụng trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Quyết ñịnh số 228/Qð-NHNT.HðQT ngày 02/10/2002 của Hội ñồng quản
trị NHNT về việc ban hành Quy ñịnh của NHNT về Quy chế cho vay ñối với khách
hàng.
- Quy ñịnh 1065/Qð-NHNT ngày 13/06/2000 của Tổng giám ñốc NHNT về
việc cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV và thu nợ từ tiền
lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp khác.
- Quy ñịnh 2167/Qð-NHNT ngày 10/12/2001 của Tổng giám ñốc NHNT về
việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiểm của Quy ñịnh 1065/Qð-NHNT về cho vay không
có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV và thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các
khoản thu nhập hợp pháp khác.
- Công văn 2166/CV-NHNT.QLTD ngày 10/12/2001 của Tổng giám ñốc
NHNT về việc “cho vay không có bảo ñảm ñối với CBCNV ”.
- Công văn số 382/CV-NHNT.QLTD ngày 02/04/2007 của Tổng Giám ðốc
NHNT Việt Nam v/v xác ñịnh giá trị Quyền sử dụng ñất thế chấp, bảo lãnh.
- Quyết ñịnh số 330/Qð-NHNT.QLTD ngày 19/03/2007 của Tổng giám ñốc
v/v Quy ñịnh mức cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với Chi nhánh
NHNT.
- Quyết ñịnh số 100/Qð-NHNT ngày 16/06/2002 của Tổng giám ñốc v/v ñiều
chỉnh thẩm quyền duyệt Giới hạn tín dụng;
-Quyết ñịnh số 130/Qð-NHNT.QLTD ngày 12/08/2002 của Tổng giám ñốc
Ngân hang Ngoại thương Việt Nam V/v ban hành quy trình nghiệp vụ Tín dụng;
- Quyết ñịnh số 333/Qð-NHNT.TCCB-ðT ngày 15/06/2006 của Tổng Giám
ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam V/v Ban hành quy ñịnh chức năng, nhiệm
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 18
vụ của các phòng nghiệp vụ tham gia quy trình tín dụng tại Ngân hang Ngoại
thương Việt Nam.
2.2 Bộ sản phẩm cho vay bán lẻ không có tài sản bảo ñảm
2.2.1 Thấu chi trên tài khoản tiền gửi khách hàng cá nhân
a- ðiều kiện thấu chi
- Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán ñồng Việt Nam tại NHNT và tài
khoản này hiện còn ñang hoạt ñộng.
- ðược NHNT xem xét cấp hạn mức thấu chi trong thời hạn hạn mức thấu chi.
- Khách hàng cam kết sử dụng nguồn vốn thấu chi ñúng mục ñích và hợp pháp.
b- Hạn mức thấu chi
- Hạn mức cho vay thấu chi ñược quy ñịnh cụ thể tại từng gói sản phẩm/sản
phẩm/các văn bản khác của NHNT trong từng thời kỳ.
- ðược làm tròn ñến hàng triệu ñồng.
c- Loại tiền thấu chi
- ðồng Việt Nam sử dụng trên tài khoản thanh toán tiền ñồng.
d- Thời hạn hạn mức thấu chi
- Thời hạn hạn mức thấu chi ñược xác ñịnh trên cơ sở các gói sản phẩm/sản
phẩm/các văn bản khác do Hội sở chính ban hành từng thời kỳ.
e. Lãi suất và các khoản phí thấu chi
- Lãi suất bao gồm các loại sau: Lãi suất thấu chi, lãi suất thấu chi quá hạn.
- Phí bao gồm các loại sau:
+ Phí cấp hạn mức thấu chi: Áp dụng ñối với tất cả các khách hàng ñược phê
duyệt cấp hạn mức thấu chi và ký Hợp ñồng cung cấp và sử dụng thấu chi tài khoản.
+ Phí cấp lại, sửa ñổi hạn mức thấu chi: Áp dụng cho tất cả các khách hàng ñược
cấp lại sửa ñổi hạn mức thấu chi.
+ Phí phạt sử dụng vượt hạn mức thấu chi: Áp dụng cho các trường hợp vượt hạn
mức thấu chi chỉ phát sinh trong trường hợp Hạn mức thấu chi còn lại của khách
hàng không ñủ ñể trả lãi trong kỳ, làm tổng số tiền thấu chi trong kỳ vượt quá hạn
mức ñược cấp theo Quy ñịnh này.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 19
+ Các loại phí khác nếu có.
- Các loại lãi suất, phí và mức cụ thể nêu tại Phụ lục 1 Quy ñịnh này.
f- Mục ñích sử dụng: Tiêu dùng hợp pháp.
g- Hình thức bảo ñảm:
- Tuân thủ theo từng gói sản phẩm/sản phẩm/các văn bản khác của NHNT cụ
thể trong từng thời kỳ.
h- Tài khoản thấu chi
- Là tài khoản tiền gửi thanh toán ñồng Việt Nam tại NHNT và tài khoản
hiện còn ñang hoạt ñộng.
- Số lượng tài khoản cấp thấu chi: 01 tài khoản/khách hàng.
- Không áp dụng ñối với trường hợp ñồng chủ tài khoản.
i- Thanh toán thấu chi
- Thanh toán các khoản nợ gốc thấu chi: Trong thời hạn của hạn mức thấu
chi, dư nợ thấu chi sẽ ñược tự ñộng hạch toán giảm ngay khi tài khoản của khách
hàng có khoản phát sinh có.
- Thanh toán lãi thấu chi: Lãi thấu chi ñược cộng dồn hàng ngày trên số tiền
thấu chi thực tế và hạch toán thu lãi tự ñộng vào chu kỳ trả lãi tiền gửi thanh toán.
+ Trong trường hợp thấu chi tài khoản khách hàng ñể thu lãi thì ñược hiểu là
NHNT tự ñộng cho vay ñể thu lãi. Khách hàng ủy quyền cho NHNT ñược tự ñộng
trích nợ và/hoặc thấu chi trên tài khoản thanh toán của khách hàng ñể thu lãi khi ñến
hạn thanh toán.
+ Trong trường hợp hạn mức thấu chi còn lại của khách hàng không ñủ trả lãi thì
khách hàng phải chịu khoản phí phạt vượt hạn mức theo quy ñịnh. Khách hàng có
thể yêu cầu NHNT ñịnh kỳ tự ñộng trích nợ nguồn tiền khác ñể thanh toán lãi thấu
chi phát sinh trong kỳ.
+ Khách hàng có thể yêu cầu NHNT ñịnh kỳ tự ñộng trích Nợ nguồn tiền khác
ñể thanh toán lãi thấu chi phát sinh trong kỳ.
- Trong trường hợp khách hàng bị chấm dứt sớm thời hạn thấu chi hoặc khi
hết thời hạn hạn mức thấu chi mà không ñược cấp lại thì NHNT có quyền phong tỏa
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 20
tài sản khách hàng và khách hàng có nghĩa vụ thanh toán ngay toàn bộ số tiền ñã
thấu chi, lãi phát sinh và các khoản chi phí khác (nếu có). Việc giải tỏa sẽ thực hiện
sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ. Trường hợp khách hàng không thanh
toán hoặc thanh toán không ñầy ñủ thì NHNT có quyền tự ñộng trích các tài khoản
tiền gửi khác của khách hàng tại NHNT ñể thanh toán hoặc chuyển số dư thấu chi
và lãi sang nợ quá hạn.
j- Chấm dứt sớm hạn mức thấu chi
- NHNT ñược quyền chấm dứt sớm hạn mức thấu chi khi phát sinh các dấu
hiệu ñi và ngược lại những cam kết ñược nêu tại Hình thức bảo ñảm có thể gây ra
rủi ro cho NHNT.
- Khi NHNT chấm dứt sớm hạn mức thấu chi, số tiền thấu chi sẽ bị chuyển
nợ quá hạn nếu khách hàng không thanh toán theo ñúng yêu cầu của NHNT.
2.2.2 Cho vay cán bộ công nhân viên
a- Nguyên tắc cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với Cán bộ công
nhân viên
- Việc cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với cán bộ công nhân viên
(CBCNV) phải phù hợp với quy ñịnh của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam về cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản và phải phù hợp với quy ñịnh cho
vay ñối với khách hàng của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
- Chi nhánh có quyền chủ ñộng lựa chọn ñể xem xét quyết ñịnh việc cho vay
không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV và thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và
các khoản thu nhập hợp pháp khác trên nguyên tắc bảo ñảm thu hồi ñược nợ vay và
tự chịu trách nhiệm.
b- Mục ñích
- Hỗ trợ CBCNV ñược vay bằng ñồng Việt Nam không phải thế chấp, cầm
cố tài sản, với mục ñích:
- ðáp ứng nhu cầu vốn của CBCNV ñể làm kinh tế phụ gia ñình hoặc phục
vụ ñời sống
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 21
- Mở rộng hoạt ñộng ñầu tư tín dụng- thực hiện chính sách kích cầu, mở rộng
cho vay tiêu dùng của Chính phủ.
c- ðối tượng cho vay
- Công/Viên chức Nhà nước
- CBCNV lực lượng vũ trang – có biên chế dài hạn
- Công nhân viên có ký Hợp ñồng lao ñộng dài hạn- ñang làm việc tại các cơ
quan hành chính sự nghiệp; Tổ chức kinh tế Quốc doanh, ngoài quốc doanh,liên
doanh, 100% vốn ñầu tư nước ngoài; Tổ chức chính trị Xã hội.(dưới ñây gọi tắt là
CBCNV hoặc người vay tùy theo ngữ cảnh). Các ñối tượng trên phải ñang làm việc
tại các Cơ quan/ Tổ chức ñóng trên cùng ñịa bàn hành chính tỉnh, thành phố vớ Chi
nhánh cho vay
- Chi nhánh không ñược cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với
CBCNV là:
+ Thành viên Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát,Tổng Giám ñốc/Phó tổng giám
ñốc Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
+ Người thẩm ñịnh, xét duyệt cho vay
+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con của:Thành viên Hội ðồng Quản trị,Ban kiểm soát,Tổng
giám ñốc/Phó tổng giám ñốc Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
d- ðiều kiện cho vay ñối với CBCNV
- Có năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Tổ chức quản lý lao ñộng hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu nhập nơi người
vay ñang làm việc là ñơn vị có tín nhiệm, hoạt ñộng hợp pháp.
- ðối với CBCNV Ngân hàng Ngoại thương có xác nhận bằng văn bản của
Phòng quản lý trực tiếp cán bộ nhân viên ñó;
- ðối với CBCNV Ngân hàng Nhà nước Việt nam bằng văn bản có xác nhận
của cấp Vụ quản lý trực tiếp CBCNV ñó;
- ðối với CBCNV Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có xác nhận bằng văn bản
của Ban lãnh ñạo Chi nhánh NHNN;
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 22
- ðối với CBCNV thuộc các cơ quan khác có ý kiến chấp thuận bằng văn bản
của Tổ chức quản lý lao ñộng hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu nhập theo mẫu
01-XN tại Quy ñịnh 1065/Qð-NHNT ngày 13/06/2000 của Tổng giám ñốc Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Có tín nhiệm ñối với NHNT Việt nam trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ
ñúng hạn cả nợ gốc và lãi. Trường hợp vay vốn lần ñầu, thực hiện theo quy ñịnh ñối
với CBCNV vay lần ñầu.
- Có các dự án hoặc phương án làm kinh tế phụ gia ñình khả thi và có khả
năng hoàn trả nợ; trường hợp CBCNV vay vốn ñể phục vụ ñời sống thì phải có
phương án trả nợ. Nguồn trả nợ vay ñể làm kinh tế phụ gia ñình hoặc phục vụ ñời
sống là từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp khác của CBCNV.
- Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp, Người vay vốn chịu trách nhiệm trước
pháp luật trong việc sử dụng vốn vay ñúng cam kết.
- Có thu nhập về tiền lương, trợ cấp hoặc các hình thức khác do 1 cơ quan,tổ
chức trả lương thường xuyên, ổn ñịnh trong 1 thời hạn nhất ñịnh ñể ñảm bảo khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
- Cam kết thực hiện biện pháp ñảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của Chi
nhánh nếu CBCNV sử dụng vốn vay không ñúng như cam kết trong Hợp ñồng Tín
Dụng; cam kết trả nợ trước hạn nếu không thực hiện ñược các biện pháp bảo ñảm
bằng tài sản quy ñịnh tại ñiểm này.
- Trường hợp CBCNV không ñáp ứng ñược ñầy ñủ các ñiều kiện cho vay trên
ñây thì Chi nhánh không cho vay hoặc áp dụng việc cho vay có bảo ñảm bằng tài
sản theo quy ñịnh của Chính phủ về bảo ñảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và
Thông tư hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt nam.
e- Thủ tục cho vay và thu nợ
- Trước khi quyết ñịnh cho vay ñối với CBCNV, Chi nhánh cần làm việc trực
tiếp với Tổ chức quản ký lao ñộng hoặc Tổ chức quản lý và chi trả thu nhập ñể xác
ñịnh cụ thể mức thu nhập về tiền lương, trợ cấp hoặc thu nhập ñể xác ñịnh cụ thể
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 23
mức thu nhập từ tiền lương, trợ cấp hoặc thu nhập hợp pháp khác mà CBCNV ñược
chi trả thường xuyên, ổn ñịnh trong thời hạn nhất ñịnh.
- Chi nhánh căn cứ vào nhu cầu vay vốn của CBCNV, khả năng trả nợ vay cả
gốc và lãi từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp khác và mức chi
tiêu ñảm bảo cho cuộc sống của gia ñình CBCNV trong thời hạn vay ñể quyết ñịnh
mức cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV
- Hồ sơ vay vốn phải có:
- ðơn xin vay:
+ Trường hợp vay ñể ñầu tư hoặc thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ thì trong ñơn xin vay phải nêu rõ dự án hoặc phương án kinh doanh và phương
án trả nợ, kèm theo các giấy tờ liên quan (nếu có) theo quy ñịnh của Pháp luật.
+ Giấy xác nhận của tổ chức quản lý lao ñộng hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu
nhập của CBCNV về mức thu nhập từ tiền lương, trợ cấp hoặc thu nhập khác mà
CBCNV ñược chi trả thường xuyên ổn ñịnh trong thời hạn vay vốn
+ Trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản với CBCNV và tổ chức quản lý lao
ñộng hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu nhập của CBCNV xin vay vốn về việc các
cơ quan này trích 1 phần thu nhập của CBCNV ñể trả nợ Ngân hàng (Chi nhánh
chủ ñộng lập văn bản thỏa thuận theo các ñiều kiện thực tế) thì Chi nhánh có thể
thỏa thận thu nợ trực tiếp từ các cơ quan, tổ chức này; hoặc thoả thuận Chi nhánh
ñược quyền tự ñộng trích tài khoản tiền gửi của các cơ quan, tổ chức này ñể thu nợ
(nếu có).
+ CBCNV phải cam kết bằng văn bản: nếu sử dụng vốn vay không ñúng như cam
kết trong hợp ñồng tín dụng và có tài sản bảo ñảm thì Ngân hàng có quyền yêu cầu
tổ chức quản lý lao ñộng hoặc tổ chức quản lý lao ñộng và chi trả thu nhập của
CBCNV trích số tiền lương, trợ cấp và thu nhập hàng tháng khác của CBCNV
nhiều hơn ñể trả nợ Ngân hàng; cam kết trả nợ trước hạn hoặc thực hiện biện pháp
bảo ñảm bằng tài sản như cam kết thực hiện biện pháp bảo ñảm bằng tài sản theo
yêu cầu của Chi nhánh và lập bảng kê các tài sản sẽ cam kết thế chấp, cầm cố cho
ngân hàng nếu người vay sử dụng vốn vay sai mục ñích hoặc không trả ñược nợ
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 24
ñúng thời hạn hoặc có những biện pháp bảo ñảm khác trong trường hợp thuyên
chuyển công tác hoặc có bất kỳ sự thay ñổi nào khác.
+ Phát tiền vay: Chi nhánh có thể phát tiền vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
cho CBCNV thông qua tài khoản của CBCNV vay vốn mở tại Chi nhánh và tổ chức
hạch toán kế toán theo chế ñộ hiện hành.
- Thu nợ gốc và lãi vay: Căn cứ Hợp ñồng tín dụng ñã ký và các thỏa thuận,
các bên có thể lựa chọn áp dụng các hình thức sau:
+ Hàng tháng CBCNV trực tiếp ñem tiền nộp trả nợ Chi nhánh hoặc Chi nhánh
trích từ tài khoản tiền gửi của CBCNV (nếu có).
+ Hàng tháng Chi nhánh ñến Tổ chức Quản lý lao ñộng hoặc tổ chức quản lý và
chi trả thu nhập của CBCNV ñể thu nợ theo thỏa thuận bằng văn bản với CBCNV
và Tổ chức quản lý lao ñộng.
+ Hàng tháng Chi nhánh trích tài khoản tiền gửi của Tổ chức quản lý lao ñộng
hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu nhập nếu tổ chức ñó có tài khoản tiền gửi tại Chi
nhánh
f- Phương thức cho vay
Chỉ áp dụng phương thức cho vay từng lần (theo Hợp ñồng Tín dụng kèm theo)
g- Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn hay trung hạn ñược xác ñịnh phù hợp
với phương án vay vốn và khả năng trả nợ của CBCNV, nhưng tối ña không quá 60
tháng và không dài hơn thời hạn lao ñộng còn lại trong Hợp ñồng lao ñộng của
CBCNV với tổ chức quản lý lao ñộng hoặc tổ chứ quản lý và chi trả thu nhập.
h- Mức cho vay
- Chi nhánh căn cứ vào nhu cầu vay vốn của CBCNV, khả năng trả nợ vay cả
gốc và lãi từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp khác trong thời hạn
vay ñể quyết ñịnh mức cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV.
- Tùy theo mức ñộ tín nhiệm và thu nhập thường xuyên của người vay, cùng
các khả năng tài chính khác mà người vay cam kết dùng ñể trả nợ, Chi nhánh ñược
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 25
phép cho vay tối ña không có ñảm bảo bằng tài sản ñối với 1 CBCNV theo quy ñịnh
của Tổng giám ñốc trong từng thời kỳ.
- Mức cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản ñối với CBCNV của Chi nhánh
ñược tính chung trong tổng dự nợ cho vay không có bảo ñảm bằng tài sản và không
ñược vượt quá mức Trung ương quy ñịnh cho Chi nhánh về tổng mức cho vay
không có bảo ñảm bằng tài sản.
- Về hạn mức dư nợ cho vay tối ña ñối với 1 khách hàng là CBCNV không phải
là CBCNV Ngân hàng Ngoại thương là 50 triệu VNð
- Mức cho vay ñối với CBCNV Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam:
+ Mức cho vay tối ña là 12 tháng lương kinh doanh nhưng không quá 200 triệu
ñồng áp dụng ñối với khoản cho vay có thời hạn dưới 2 năm.
+ Mức cho vay tối ña là 12 tháng lương kinh doanh nhưng không quá 200 triệu
ñồng áp dụng ñối với khoản cho vay có thời hạn từ 2 năm trở lên, nợ gốc phải ñược
trả ñều hàng quý.
+ 1 tháng lương kinh doanh = Hệ số lương cơ bản * Tiền lương cơ bản*Hệ số
lương kinh doanh hiện tại không kể các khoản truy lĩnh, trợ cấp, ăn trưa…
+ Mức cho vay tối ña ñược làm tròn xuống ñơn vị triệu ñồng. Ví dụ 12 tháng
lương kinh doanh = 65.630.000 ñồng thì mức cho vay tối ña là 65 triệu ñồng.
i- Lãi suất cho vay
- Lãi cho vay thực hiện theo quy ñịnh của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam.
Số tiền vay chuyển sang nợ quá hạn phải chịu lãi suất nợ quá hạn theo Quy ñịnh về
lãi suất cho vay quá hạn của Tổng giám ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt nam
2.3 Bộ sản phẩm cho vay bán lẻ có tài sản bảo ñảm
2.3.1 Cho vay mua Ô tô
a- ðiều kiện vay vốn
- Ngoài ñáp ứng ñủ các ñiều kiện vay vốn theo quy ñịnh cho vay hiện hành
của Ngân hàng Ngoại thương và các quy ñịnh khác của pháp luật, khách hàng phải
ñáp ứng ñược các yêu cầu sau:
+ ðối với khoản vay hạng chuẩn:
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 26
o Là công dân Việt Nam từ 25 ñến 30 tuổi.
o Có thu nhập hàng tháng từ 8 triệu ñồng trở lên.
o Tại thời ñiểm xem xét cấp tín dụng, không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức
tín dụng nào.
o Có bảo ñảm bằng tài sản là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc thế chấp, cầm
cố bằng tài sản khác của khách hàng hoặc bên thứ ba.
+ ðối với khoản vay hạng vàng:
o ðủ các ñiều kiện của khoản vay hạng chuẩn.
o Có thêm 1 trong các ñiều kiện sau:
i) Có thu nhập hàng tháng từ 15 triệu ñồng trở lên;
ii) Hiện tại giữ vị trí quản lý cấp trưởng phòng ( hoặc cấp trưởng tương ñương)
trở lên.
+ ðối với khoản vay hạng Bạch Kim
o ðủ các ñiều kiện của khoản vay hạng chuẩn.
o Có thêm ñồng thời các diều kiện sau:
i) Có thu nhập hàng tháng từ 30 triệu ñồng trở lên;
ii) Hiện tại giữ vị trí quản lý cấp trưởng phòng (hoặc cấp trưởng tương ñương) trở
lên.
b- Thời hạn cho vay: Tối ña là 5 năm.
c- Mục ñích vay vốn: Mua ô tô ñể sử dụng, không nhằm mục ñích kinh doanh vận
tải.
d- Loại tiền cho vay: Loại tiền cho vay là ñồng Việt Nam.
e- Mức cho vay
- Mức vay tối thiểu: 50 triệu ñồng.
- Mức vay tối ña:
- ðối với trường hợp tài sản bảo ñảm là chiếc ô tô khách hàng mua:
+ Khoản vay hạng Chuẩn: Mức cho vay tối ña là 60% giá trị xe theo ñịnh giá cua
Chi Nhánh (gồm VAT) nhưng không vượt quá 25 tháng Thu nhập của Khách hàng.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng cho vay bán lẻ tại VCB Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 27
+ Khoản vay hạng vàng: Mức cho vay tối ña là 70% giá trị xe theo ñịnh giá của
Chi nhánh (gồm VAT) nhưng không vượt quá 30 tháng thu nhập của khách hàng.
+ Khoản vay hạng Bạch Kim: Mức cho vay tối ña là