Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông

Trong những năm qua dưới sựcạnh tranh gay gắt của nền kinh tếthịtrường, DN muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn thay đổi nhằm thích ứng với môi trường hoạt động đểdành được phần thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt đó. Chính vì vậy vấn đềmà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quảhay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộchi phí bỏra hay không? Làm thếnào đểtối đa hóa lợi nhuận” Thật vậy, xét vềmặt tổng thểcác DN sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trịmà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trịcủa sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽthu vềmột khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thểbù đắp toàn bộchi phí bất biến và khảbiến bỏra thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứDN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, đểcó lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được lợi nhuận chủyếu là do quá trình tiêu thụhàng hóa sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệthống kếtoán vềxác định kết quảkinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quảhoạt động của DN

pdf105 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 1 LỜI MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết của ñề tài: Trong những năm qua dưới sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, DN muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn thay ñổi nhằm thích ứng với môi trường hoạt ñộng ñể dành ñược phần thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt ñó. Chính vì vậy vấn ñề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải ñược toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào ñể tối ña hóa lợi nhuận” Thật vậy, xét về mặt tổng thể các DN sản xuất kinh doanh không những chịu tác ñộng của quy luật giá trị mà còn chịu tác ñộng của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN ñược thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm ñược thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này ñược gọi là doanh thu. Nếu doanh thu ñạt ñược có thể bù ñắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau khi bù ñắp ñược gọi là lợi nhuận. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận ñạt ñược là tối ña, ñể có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu ñạt ñược lợi nhuận chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Do ñó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác ñịnh kết quả kinh doanh sẽ ñóng vai trò quan trọng trong việc xác ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của DN. ðể thấy ñược tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán nói riêng trong việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của DN, em ñã chọn ñề tài: “Kế toán xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu ñề tài này có thể giúp chúng ta ñánh giá ñược hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác ñịnh kinh doanh nói riêng ở DN như thế nào, việc hoạch toán ñó có khác so với những gì ñã học ở trường ñại học hay không? Qua ñó có thể rút ra những ưu khuyết ñiểm của hệ thống kế toán ñó, ñồng thời ñưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 2 thiện hệ thống xác ñịnh kết quả kinh doanh ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN ngày càng hiệu quả. 3. Phương pháp nghiên cứu: ðể hoàn thành khóa luận này, em ñã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: + Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: ñọc tham khảo tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn ñể giảng dạy, các sách ở thư viện ñể có cơ sở cho ñề tài nghiên cứu. + Phương pháp phỏng vấn: ñược sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em giải ñáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty, qua ñó cũng giúp em tích lũy ñược những kinh nghiệm thực tế cho bản thân. + Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: ðược áp dụng ñể thu thập số liệu của công ty, sau ñó toàn bộ số liệu ñược xử lý và chọn lọc ñể ñưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học, ñưa ñến cho người ñọc những thông tin hiệu quả nhất. + Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu ñã ñược thống kê ñể phân tích, so sánh, ñối chiếu từ ñó nêu lên những ưu ñiểm, nhược ñiểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác ñịnh kết quả kinh doanh nói riêng. 4. Phạm vi nghiên cứu:  ðối tượng: + Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông.  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: công ty TNHH Việt Hóa Nông + Về thời gian: ñề tài ñược thực hiện từ ngày 20/07/2011 ñến 20/09/2011 + Số liệu ñược phân tích là số liệu năm 2010 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 3 + ðây là lần ñầu tiên em thực hiện ñề tài và do thời gian còn hạn chế nên ñề tài này không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cô. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Nội dung ñề cập trong chuyên ñề gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn ñề lý luận chung của kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Hóa Nông. Chương 3: Kết luận_ Kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 4 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ðỊNH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH 1.1 Khái niệm và ý nghĩa: 1.1.1 Khái niệm: 1.1.1.1 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là hoạt ñộng sản xuất,tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh chỉ tiêu này ñược gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh” Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – ( giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) 1.1.1.2 Kết quả hoạt ñộng tài chính: Hoạt ñộng tài chính là hoạt ñộng ñầu tư về vốn và ñầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục ñích kiếm lời. Kết quả hoạt ñộng tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt ñộng tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuộc hoạt ñộng tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt ñộng tài chính Kết quả hoạt ñộng tài chính = thu nhập hoạt ñộng tài chính – chi phí hoạt ñộng tài chính 1.1.1.3 Kết quả hoạt ñộng khác: Hoạt ñộng khác là hoạt ñộng diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt ñộng khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố ñịnh, thu ñược tiền phạt do vi phạm hoạt ñộng kinh tế, thu ñược khoản nợ khó ñòi ñã xóa sổ… Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 5 Kết quả hoạt ñộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác Kết quả hoạt ñộng khác = thu nhập hoạt ñộng khác – chi phí hoạt ñộng khác ðể ñánh giá ñầy ñủ về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau: Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán Lợi nhuần thuần = lãi gộp–(chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp) (Lợi nhuận trước thuế) 1.1.2 Ý nghĩa: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn ñề mà các DN luôn quan tâm là làm thế nào ñể hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả nhất ( tối ña hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro); và lợi nhuận là thước ño kết quả hoạt ñộng kinh doanh của DN, các yếu tố liên quan trực tiếp ñến việc xác ñịnh lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Do ñó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào, ñể có thể ñạt ñược lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh nói riêng ñóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt ñộng của DN, qua ñó cung cấp ñược những thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám ñốc ñiều hành có thể phân tích, ñánh giá và lựa chọn kết quả kinh doanh, phương án ñầu tư có hiệu quả nhất. Việc tổ chức công tác bán hàng, kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với ñiều kiện cụ thể của DN, giám ñốc ñiều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… ñể lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế ñộ kinh tế, tài chính, chính sách thuế. 1.2 Kế toán doanh thu và thu nhập: 1.2.1 Kế toán doanh thu và bán hàng: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 6 1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc: Khái niệm: + Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu ñược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hợp ñồng sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu ñược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt ñộng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:là phần còn lại của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi ñã trừ ñi các khoản giảm trừ doanh thu. Các phương thức tiêu thụ: Trong các DN thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể ñược thực hiện theo các phương thức sau: + Phương thức bán buôn hàng hóa + Phương thức bán lẻ hàng hóa + Phương thức bán hàng ñại lý + Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm Nguyên tắc và ñiều kiện ghi nhận doanh thu:  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: + Doanh thu và chi phí liên quan ñến cùng một giao dịch phải ñược ghi nhận ñồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. + Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận ñược chia quy ñịnh tại ñiểm 10, 16, 24 của Chuẩn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 7 mực doanh thu và thu nhập khác ( Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính) và các quy ñịnh của Chế ñộ kế toán hiện hành.. + Khi hàng hoặc dịch vụ ñược trao ñổi ñể lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao ñổi ñó không ñược coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không ñược ghi nhận là doanh thu. + Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải ñược theo dõi riêng biệt từng loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác ñịnh ñầy ñủ, chính xác kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của DN. + Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải ñược hạch toán riêng biệt.. + Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác ñịnh kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán ñược kết chuyển vào TK 911 “xác ñịnh kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.  ðiều kiện ghi nhận doanh thu: Theo quy ñịnh của chuẩn mực kế toán số 14 – doanh thu và thu nhập khác, doanh thu bán hàng ñược ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng ñồng thời thỏa mãn 5 ñiều kiện sau: + DN ñã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa và quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu ñược xác ñịnh tương ñối chắc chắn. + Doanh thu ñã thu ñược hoặc sẽ thu ñược lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác ñịnh ñược khoản chi phí liên quan ñến giao dịch bán hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 8 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng:  Hóa ñơn GTGT (Mẫu 01- GTKT-3LL): Dùng cho các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa ñơn (Mẫu 01- GTKT-2LN).  Hóa ñơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ ñặc biệt. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa ñơn (Mẫu 02- GTGT-2LN).  Trường hợp DN ñề nghị và nếu có ñủ ñiều kiện thì Bộ Tài Chính chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa ñơn ñặc thù. Trên hóa ñơn ñặc thù cũng phải ghi rõ cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.  Ngoài ra, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng ñại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi bán ñại lý, thẻ quầy hàng. 1.21.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ñể ghi nhận doanh thu và xác ñịnh doanh thu thuần. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau: TK 511 – Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm doanh thu - Doanh thu phát sinh trong kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 gồm 5 tài khoản cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.  TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 9  TK 5117: Doanh thu bất ñộng sản Ngoài ra còn sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”gồm 3 tài khoản cấp 2  TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.  TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.  TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 1.2.1.4 Sơ ñồ hach toán doanh thu bán hàng: Sơ ñồ: HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG (1): Thuế tiêu thụ ñặt biệt, xuất khẩu phải nộp. (2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại (3): Kết chuyển doanh thu thuần. (4): Doanh thu bán hàng. (5): Thuế giá trị gia tăng phải nộp. 1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 333 (4) (5) 333 531,532 911 511,512 (1) (2) (3) 111,112,131 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 10 1.2.2.1 Nội dung : Khái niệm: Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN giảm trừ hoặc ñã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng ñã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận. Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm ñã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do nguyên nhân như: Hàng bị mất phẩm chất, không ñúng quy cách, chất lượng.. Giảm giá hàng bán ñã bán vì hàng kém phẩm chất, không ñúng thỏa thuận trong hợp ñồng kinh tế. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: + Thuế tiêu thụ ñặc biệt:(Thuế TTðB) ñược tính cho các DN sản xuất các mặt hàng mà nhà nước không khuyến mãi như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá,… + Thuế xuất khẩu: ðược tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao ñổi hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài ( trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu) + Thuế GTGT trực tiếp: ðơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế toán không sử dụng các tài khoản 133 và 3331 ñể theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua vào. Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp ñược doanh số bán ra và doanh số mua vào (gồm cả thuế GTGT) ñể tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước theo công thức sau: Nguyên tắc hạch toán : + Chỉ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại khi người mua thực hiện theo ñúng chính sách chiết khấu thương mại của DN ñã qui ñịnh. + Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng ñã xác ñịnh tiêu thụ nhưng bị trả lại trong kỳ + Chỉ phản ánh vào TK 532 số tiền giảm giá cho khách hàng ñược ghi trên các hóa ñơn chứng từ bán hàng. Số thuế GTGT phải nộp = (Doanh số bán ra –doanh số mua vào)x tỷ suất thuế GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 11 + DN chủ ñộng tính và xác ñịnh số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho nhà nước theo luật ñịnh và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai ñầy ñủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: + Chế ñộ tài chính của DN về chiết khấu thương mại. + Hóa ñơn bán hàng + Văn bản trả lại của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại. + Công văn ñề nghị giảm giá hoặc chứng từ ñề nghị giảm giá có sự ñồng ý cả người mua và người bán. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng: + TK 521 “Chiết khấu thương mại”. + TK 531 “Hàng bán bị trả lại”. + TK 532 “Giảm giá hàng bán”. + TK 3332 “ Thuế TTðB” + TK 3333 “ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu” + TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp” 1.2.2.4 Sơ ñồ hạch toán: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 12 Sơ ñồ: HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính : 1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc : Khái niệm: ðầu tư tài chính là hoạt ñộng khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi của DN ñể ñầu tư ra ngoài DN nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của DN. Nội dung doanh thu hoạt ñộng tài chính bao gồm: + Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi ñầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa, dịch vụ ñược hưởng, lãi cho thuê tài chính… + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…); + Cổ tức, lợi nhuận ñược chia, + Thu nhập về hoạt ñộng ñầu tư mua, bán những khoản ngắn hạn, dài hạn; + Thu nhập về các hoạt ñộng ñầu tư khác; + Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. 111,112,131 521,531,532 511 Ghi nhận các khoản ñiều chỉnh giảm Cuối kỳ kết chuyển khoản ñiều chỉnh doanh thu 3331 ðiều chỉnh giảm thuế GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 13 Nguyên tắc hạch toán: + Doanh thu hoạt ñộng tài chính ñược phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận ñược chia và các hoạt ñộng tài chính khác ñược coi là thực hiện trong kỳ. + ðối với các khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua bán, bán chứng khoán, doanh thu ñược ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. + ðối với khoản thu nhập từ hoạt ñộng mua, bán ngoại tệ, doanh thu ñược ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. + ðối với khoản tiền lãi ñầu tư nhận ñược từ khoản ñầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản ñầu tư này mới ñược ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. + ðối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản ñầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu ñược ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu. + Giấy báo có. + Giấy báo chia lãi cổ tức. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt ñộng tài chính”. TK này có nội dung và kết cấu như sau: Kết cấu: -Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính vào TK 911 ñể tính kết quả Ghi nhận doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515- Doanh thu hoạt ñộng tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 14 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.4 Sơ ñồ hạch toán: Sơ ñồ: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH 1.2.4 Kế toán thu nhập khác: 1.2.4.1 Nội dung và nguyên tắc: Khái niệm: Các khoản thu nhập là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên. 911 515 111,112 129,229 111,112,131 111,112,138,152 111,112 Thu lãi từ tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu, thanh toán chiết khấu dến hạn Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt dộng tài chính Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu Thu nhập ñược chia từ hoạt ñộng liên doanh Thu tiền bán bất ñộng sản cho thuê TSCð Hoàn nhập dự phòng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC THỊNH SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Trang 15 Nội dung các khoản thu nhập: Gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCð, thu tiền ñược phạt do khách hàng vi phạm hợp ñồng, thu các khoản nợ khó ñòi ñã xử lý xóa sổ, các khoản thuế ñược ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác ñịnh ñược chủ. Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng… 1.2.4.2 Chứng từ sử

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfloi mo dau.pdf
  • pdfbia.pdf
  • pdfket luan.pdf
  • pdfloi cam doan.pdf
  • pdfmuc luc.pdf
  • pdftai lieu tham khao.pdf
Tài liệu liên quan