Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp, một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Khi công ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi. Để đạt được mục đích đó thì đầu ra hay nói một cách khác là kết quả tiêu thụ một sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp, công ty cần phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất thì công ty phải đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng thời phát huy mọi ưu điểm để công ty đạt được lợi nhuận cao nhất tiến tới khẳng định vị trí trên thị trường. Nhưng trên thị trường sự cạnh tranh là một điều thiết yếu không thể tránh khỏi, vì vậy đòi hỏi công ty phải chuẩn bị kế hoạch rõ ràng và đúng đắn cho sự phát triển lâu dài, một trong những kế hoạch đó là việc sử dụng nguồn vốn và chi phí sao cho hợp lí để hoạt động của công ty tiến hành thuận lợi hơn. Trong đó, công việc của nhân viên kế toán rất quan trọng vì hàng tháng nhân viên phải xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác giúp nhà quản lí nắm vững tình hình hoạt động công ty, nắm bắt cơ hội kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
76 trang | 
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 4218 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: Nguyễn Lê Phương Thảo. Em xin cam đoan đây là đề tài khóa luận của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
 TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
	Ký tên
LỜI CẢM ƠN
 Qua 4 năm học tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, em đã được các thầy cô giáo trong trường tận tình giảng dạy, truyền đạt và cung cấp các kiến thức về chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra các thầy cô cũng đã dạy dỗ chúng em cố gắng phấn đấu trở thành những con người có ích cho xã hội, đó chính là hành trang quý báu nhất giúp chúng em vững bước trên con đường tương lai, sự nghiệp của mình sau này. 
 Trong khoảng thời gian được thực tập cũng như thời gian làm khóa luận tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty. Các anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi để em có cơ hội nghiên cứu, học hỏi và tiếp cận với công việc thực tế tại công ty. Mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn ân cần, vui vẻ giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp. 
Em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Kim Ánh, chị Lê Thị Hằng, chị Nguyễn Lê Minh Châu là những người trong công ty đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Quốc Thịnh, thầy đã trực tiếp hướng dẫn cho em cách thức trình bày nội dung báo cáo một cách cặn kẽ và dễ hiểu. Thầy đã truyền đạt hết những kinh nghiệm của mình cũng như giải đáp các thắc mắc để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, vì thời gian có hạn cũng như kiến thức và kinh nghiệm của em còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Vì thế, em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô để bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. 
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cũng như các anh chị trong công ty được dồi dào sức khỏe. Em cũng xin chúc cho công ty ngày càng phát triển và đạt được những mục tiêu đề ra.
Em xin chân thành cảm ơn.	
MỤC LỤC
Lời mở đầu	1
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Chung Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
	3
1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ	3
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ	3
1.1.1.1 Khái niệm	3
1.1.1.2 Qui định hạch toán	3
1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 	4
1.1.1.4 Tài khoản sử dụng 	4
1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán 	5
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu	5
1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại	5
1.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán	6
1.1.2.3 Kế toán hàng bán trả lại 	7
1.1.2.4 Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu	8
1.2 Giá vốn hàng bán	12
1.2.1 Khái niệm	12
1.2.2 Qui định hạch toán	12
1.2.3 Tài khoản sử dụng	12
1.2.4 Sơ đồ hạch toán 	13
1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính	14
1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính	14
1.3.1.1 Khái niệm	14
1.3.1.2 Quy định hạch toán 	14
1.3.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 	15
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng 	15
1.3.1.5 Sơ đồ hạch toán	16
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 	17
1.3.2.1 Khái niệm	17
1.3.2.2 Qui định hạch toán	17
1.3.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán	17
1.3.2.4 Tài khoản sử dụng	17
1.3.2.5 Sơ đồ hạch toán	18
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 	18
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng	18
1.4.1.1 Khái niệm	19
1.4.1.2 Qui định hạch toán	19
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 	19
1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán 	20
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp	20
1.4.2.1 Khái niệm	20
1.4.2.2 Quy định hạch toán 	21
1.4.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán 	21
1.4.2.4 Tài khoản sử dụng 	21
1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán	22
1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác	23
1.5.1 Kế toán thu nhập khác	23
1.5.1.1 Khái niệm	23
1.5.1.2 Qui định hạch toán	23
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng	23
1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán	24
1.5.2 Kế toán chi phí khác	24
1.5.2.1 Khái niệm	24
1.5.2.2 Tài khoản sử dụng	25
1.5.2.3 Sơ đồ hạch toán	25
1.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp	26
1.6.1 Khái niệm	26
1.6.2 Qui định hạch toán	26
1.6.3 Tài khoản sử dụng	26
1.6.4 Phương pháp hạch toán	27
1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 	27
1.7.1 Khái niệm	27
1.7.2 Quy định hạch toán 	27
1.7.3 Sổ sách chứng từ kế toán 	28
1.7.4 Tài khoản sử dụng 	28
1.7.5 Sơ đồ hạch toán 	28
Chương 2: Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu	30
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu	30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 	30
2.1.2 Nghành nghề lĩnh vực hoạt động của đơn vị 	30
2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị 	31
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty	31
a. Sơ đồ bộ máy quản lý	31
b. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận	31
2.1.3.2 Cơ cấu công tác tổ chức kế toán của công ty	32
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán	32
b. Nhiệm vụ, chức năng từng kế toán	32
c. Chính sách chế độ kế toán	33
d. Hình thức ghi sổ kế toán 	33
e. Tài khoản sử dụng	34
2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị 	35
2.1.4.1 Thuận lợi 	35
2.1.4.2 Khó khăn	35
2.1.5 Phương hướng phát triển của đơn vị	35
2.2 Tình hình thực tế tại công ty TNHH Ngân hàng Dữ Liệu	36
2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ	36
2.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán	36
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng	36
2.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	36
2.2.1.4 Tài khoản sử dụng	37
2.2.1.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	37
2.2.1.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	38
2.2.1.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	39
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu	42
2.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán	42
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng	43
2.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	43
2.2.2.4 Tài khoản sử dụng	43
2.2.2.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	43
2.2.2.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	44
2.2.2.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	44
2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 	46
2.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán	46
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng	46
2.2.3.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	46
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng	47
2.2.3.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	47
2.2.3.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	47
2.2.3.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	47
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 	48
2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng	48
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán	48
b. Chứng từ sử dụng	48
c. Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	48
d. Tài khoản sử dụng	49
e. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	49
f. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	49
g. Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	50
2.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp	51
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán	51
b. Chứng từ sử dụng	51
c. Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	52
d. Tài khoản sử dụng	52
e. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	52
f. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	53
g. Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	53
2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 	56
2.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán	56
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng	56
2.2.5.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	56
2.2.5.4 Tài khoản sử dụng	56
2.2.5.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	56
2.2.5.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	56
2.2.5.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	56
2.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp	56
2.2.6.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán	56
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng	57
2.2.6.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	57
2.2.6.4 Tài khoản sử dụng	57
2.2.6.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	57
2.2.6.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	57
2.2.6.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	57
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh	59
2.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán	59
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng	59
2.2.7.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ	59
2.2.7.4 Tài khoản sử dụng	59
2.2.7.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ	59
2.2.7.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan	59
2.2.7.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan	60
Chương 3 : Kết Luận – Kiến Nghị	64
3.1 Nhận xét 	64
3.1.1 Ưu điểm	64
3.1.2 Nhược điểm	65
KẾT LUẬN	66
TÀI LIỆU THAM KHẢO	67
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Diễn giải
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
CC, DC
Công cụ, dụng cụ
CPBH
Chi phí bán hàng
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
Hóa đơn
KQKD
Kết quả kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý	31
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán	32
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán	34
Sơ đồ 2.4 – Qui trình lập và luân chuyển chứng từ TK 511	37
Sơ đồ 2.5 – Trình tự ghi sổ TK 511	38
Sơ đồ 2.6 – Trình tự ghi sổ TK 515	47
Sơ đồ 2.7 – Trình tự ghi sổ TK 641	49
Sơ đồ 2.8 – Trình tự ghi sổ TK 642	52
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp, một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Khi công ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi. Để đạt được mục đích đó thì đầu ra hay nói một cách khác là kết quả tiêu thụ một sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp, công ty cần phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất thì công ty phải đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng thời phát huy mọi ưu điểm để công ty đạt được lợi nhuận cao nhất tiến tới khẳng định vị trí trên thị trường. Nhưng trên thị trường sự cạnh tranh là một điều thiết yếu không thể tránh khỏi, vì vậy đòi hỏi công ty phải chuẩn bị kế hoạch rõ ràng và đúng đắn cho sự phát triển lâu dài, một trong những kế hoạch đó là việc sử dụng nguồn vốn và chi phí sao cho hợp lí để hoạt động của công ty tiến hành thuận lợi hơn. Trong đó, công việc của nhân viên kế toán rất quan trọng vì hàng tháng nhân viên phải xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác giúp nhà quản lí nắm vững tình hình hoạt động công ty, nắm bắt cơ hội kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển. Vì nhận thấy rõ tầm quan trọng của ngành kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí ,doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nên em chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu” để làm với mong muốn tìm rõ hơn thực tế hoạt động tại đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu.
- Từ đó đưa ra nhận xét về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu.
3. Phạm vi nghiên cứu 
- Bài báo cáo được thực hiện tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
- Số liệu báo cáo: quý 1/2011 
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu của bài báo cáo chỉ dừng lại ở công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý 1/2011
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp thu thập
- Phương pháp mô phỏng
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích
5. Nội dung nghiên cứu
Đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân hàng Dữ Liệu” được chia thành 3 chương, cụ thể là:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Chương 3: Kết luận – Kiến nghị
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2 Quy định hạch toán 
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân Đối Kế Toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cận đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành.
- Doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa thuận được với bên đối tác giao dịch những điều kiện sau: 
 + Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc nhận dịch vụ
 + Giá thanh toán
 + Thời hạn và phương thức thanh toán
Để ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải có hệ thống kế hoạch tài chính và kế toán phù hợp. Khi cần thiết, doanh nghiệp có quyền xem xét và sửa đổi cách ước tính doanh thu trong quá trình cung cấp dịch vụ.
- Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn không thu hồi được thì không ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hạch toán vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Khi có bằng chứng tin cậy về các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu được ghi nhận theo quy định.
Ghi chú :
 - Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán mà doanh nghiệp được hưởng.
 - Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm thuế và các phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán
- Hợp đồng kinh tế 
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng… 
1.1.1.4 Tài khoản sử dụng
TK 511: có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hàng hóa
+ TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118 - Doanh thu khác 
 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu
- Kết chuyển hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giảm giá hàng bán
- Kết chuyển chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán 
521
 511
111, 112, 131
Kết chuyển chiết khấu thương mại
Giá bán 
Giá thanh toán
531
 333
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
 Thuế GTGT đầu ra
 532
 3387
Kết chuyển giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh thu nhận trước do cho thuê BĐS
3331,3332,3333
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp theo phương pháp trực tiếp
 911
Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Qui định hạch toán: 
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ..
- TK sử dụng:
 521 – “Chiết khấu thương mại”
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần 
- Phương pháp hạch toán
111, 112, 131
 521
 511
Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
TK 3331
 Thuế GTGT ( nếu có)
1.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một các đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
- Qui định hạch toán: chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không
phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
- Tk sử dụng
 532 – “ Giảm giá hàng bán”
Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
- Phương pháp hạch toán: 
111, 112, 131
 532 
 511
Giảm giá hàng bán
Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 
 3331
Thuế GTGT 
nếu có
1.1.2.3 Kế toán hàng bán trả lại
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
- Qui định hạch toán: tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại ( tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tk 641. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
- Tk sử dụng: 
 531- “ Hàng bán bị trả lại”
Doanh thu hàng bán vị trả lại phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
- Phương pháp hạch toán:
111, 112, 131
 531
 511
Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
 3331
 Thuế GTGT nếu có
1.1.2.4 Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK là khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, hoặc nhà NK. Tùy theo từng đối tượng và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong ba loại thuế trên.
- Qui định hạch toán: 
 + Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
 + Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mứ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
DO AN TOT NGHIEP.doc
DO AN TOT NGHIEP.pdf