Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
tăng mạnh trên toàn thế giới trong mấy thập
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
kỷ gần đây khi cả trình độ nhân lực của nhân
viên lẫn trang bị kỹ thuật ngày càng đƣợc
nâng cao, khi công việc ngày càng phƣớc tạp,
đa dạng và yêu cầu của công việc ngày càng
tăng, khi hầu hết các doanh nghiệp điều phải
đối đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
trên thị trƣờng, phải vật lộn với các cuộc suy
thoái kinh tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của nhân viên. Đặc biệt trong nền kinh
tế chuyển đổi, nơi mà các sản phẩm đã đƣợc
hoạch định, mọi ngƣời đã quen với việc đứng
xếp hàng khi mua sắm, các nhà quản trị
không hề có ý tƣởng về quản trị kinh doanh
kết quả là họ không có khả năng để ra quyết
định, không có khả năng để chấp nhận rủi
may, làm việc đơn thuần nhƣ một nhân viên
hành chính, vấn đề áp dụng và quản trị nguồn
nhân lực đƣợc coi nhƣ một trong những điểm
mấu chốt của cải cách quản trị. Tầm quan
trọng của việc phối hợp các chính sách và
thực tiễn quản trị nhân sự đƣợc nhấn mạnh.
Nhiệm vụ của quản trị con ngƣời là của tất cả
các quản trị gia, không còn đơn thuần của
Trƣởng phòng nhân sự hay tổ chức cán bộ
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
nhƣ trƣớc đây. Việc cần thiết “ phải đặt đúng
ngƣời cho đúng việc” là phƣơng tiện quan
trọng nhằm phối hợp thực tiển quản trị con
ngƣời với mục tiêu phát triển của tổ chức,
doanh nghiệp.
Với quan điểm “ con ngƣời không còn đơn
thuần chỉ là một yếu tố của quá trình sản xuất
kinh doanh mà là một nguồn tài sản quý báo
của tổ chức, doanh nghiệp”, các doanh
nghiệp hiện nay có suy nghĩ chuyển từ tình
trạng” tiết kiệm chi phí lao động để giảm giá
thành” sang “ đầu tƣ vào nguồn nhân lực để
có lợi thế cạnh tranh cao hơn” . từ quan điểm
này, quản trị nguồn nhân lực đƣợc phát triển
và đóng vai trò quan trọng trong những hoạt
động của các tổ chức, doanh nghiệp.
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng đã
bộc lộ nhiều yếu kém trong quản lý kinh tế.
Nền kinh tế thị trƣờng buộc các doanh
nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự canh
tranh gay gắt quyết liệt. Để tồn tại và phát
triển, để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đáp
ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
thì mỗi doanh nghiệp cần phải thay đổi quan
điểm quản trị nguồn nhân lực của mình là
yếu tố cần thiết nhất.
Việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh cùng với biện phát quản
trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp nhằm
giúp cho doanh nghiệp đánh giá cụ thể hơn
việc đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực của
doanh nghiệp mình. Đồng thời doanh nghiệp
có thể tìm ra những nguyên nhân khách quan
và chủ quan ảnh hƣởng đến các hoạt động
của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản trị doanh
nghiệp nhận ra những điểm yếu cần khắc
phục, những điểm mạnh cần phát huy nhằm
xây dựng cho doanh nghiệp các chiến lƣợc
phù hợp với tình hình thực tiễn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác
quản trị nguồn nhân lực trong sản xuất và
kinh doanh của doanh nghiệp, nên tôi quyết
định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị
nhân sự tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Đô
Thành”.
67 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao hiệu quả quản trị nhân sự tại công ty cổ phần kỹ nghệ Đô Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ TP. HCM
KHOA QUAÛN TRÕ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
GVHD : TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH : TRƯƠNG MINH NHÃ
MSSV : 08B4010049
TP. HCM, 2011
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.Trƣơng Quang Dũng
SVTH: Trƣơng Minh Nhã
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa quản
trị kinh doanh trƣờng Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời
gian học tập tại trƣờng và em cảm ơn thầy
TS. Trƣơng Quang Dũng ngƣời đã hƣớng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện Khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cảm ơn đến ban Giám đốc,
Phòng tổ chức nhân sự và các đồng nghiệp
của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Đô Thành đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có đầy đủ tài
liệu, thông tin để hoàn thành tốt về thực hiện
Khóa luận tốt nghiệp.
Ngày 20 tháng 04 năm 2011
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả các nội dung
của luận văn này hoàn toàn đƣợc hình thành
và phát triển từ những quan điểm của chính
cá nhân em. Các số liệu và kết quả có đƣợc
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung
thực.
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Khóa:
1. Thời gian thực tập
2. Bộ phận thực tập
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý
thức chấp hành với kỷ luật
4. Kết quả thực tập theo đề tài
5. Nhận xét chung
Đơn vị thực tập
Ngày 20 tháng 20
năm 2011
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG
DẪN
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
Ngày…… tháng......năm 2011
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
NHẬN XÉT THỰC TẬP
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG
DẨN
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
TRỊ NHÂN SỰ 1
1.1. Khái niệm và vai trò quản trị nhân sự
1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.2. Vai trò quản trị nhân sự 1
1.2. Các chức năng quản trị nhân sự 2
1.2.1. Chức năng thu hút nguồn nhân lực
2
1.2.1.1. Hoạch định nguồn nhân lực 2
1.2.1.2. Phân tích công việc 3
1.2.1.3. Tuyển dụng 5
1.2.2. Chức năng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực 8
1.2.2.1. Vai trò của đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực 8
1.2.2.2. Các phƣơng pháp đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực 8
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
1.2.2.3. Tổ chức, thực hiện các hoạt động
đào tạo và phát triển 10
1.2.2.4. Các nguyên tắc trong đào tạo 12
1.2.3. Chức năng duy trì nguồn lực 14
1.2.3.1. Đánh giá thành tích công việc 14
1.2.3.2. Trả công lao động 16
1.3. Nhiệm vụ của quản trị nhân sự 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
NGHỆ ĐÔ THÀNH 20
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần
Kỹ Nghệ Đô Thành 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
công ty Đô Thành20
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Đô Thành
22
2.2.1. Mô hình tổ chức của công ty Đô
Thành 22
2.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
22
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của của các
phòng ban 24
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty 24
2.4. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty 25
2.4.1. Sản phẩm kinh doanh của công ty
25
2.4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm 28
2.4.3. Tình hình doanh thu của công ty 29
2.5. Đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng tiêu
thụ 30
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty 31
2.7. Thực trạng hoạt động Quản trị nhân sự
32
2.7.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác
Quản trị nhân sự 32
2.7.1.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng bên
ngoài 32
2.7.1.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng bên
trong 33
2.7.2. Thực trạng công tác quản trị nhân sự
của công ty Đô thành 35
2.7.2.1. Về tuyển dụng 35
2.7.2.2. Về đào tạo và phát triển 38
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
2.7.2.3. Về duy trì nguồn nhân lực 40
2.8. Đánh giá chung 44
2.8.1. Về tuyển dụng 44
2.8.2. Về đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực 45
2.8.3. Về thành tích công việc45
2.8.4. Trả công lao động và khen thƣởng 45
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ ĐÔ
THÀNH 47
3.1. Định hƣớng công ty trong thời gian tới
47
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực 48
3.2.1. Giải pháp 1: Công tác tuyển dụng
48
3.2.2. Giải pháp 2: Cần xác định lại công
tác đào tạo 48
3.2.3. Giải pháp 3: Cần bổ sung công tác
đánh giá thành tích 50
3.2.4. Giải pháp 4: Về thăng tiến 50
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
3.2.5. Giải pháp 5: Cần hoàn thiện hệ
thống tiền lƣơng, tiền thƣởng 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55
1. Kết luận 53
2. Kiến nghị 52
2.1. Đối với nhà nƣớc 53
2.2. Đối với công ty Đô thành 54
3. Tài liệu tham khảo 56
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm về mặt
sản lƣợng 28
Bảng 2.2. Doanh thu từng nhóm sản phẩm
năm 2007, 2008, 2009 29
Bảng 2.3. Lợi nhuận gộp từng nhóm sản
phẩm năm 2007, 2008, 2009 30
Bảng 2.4. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt
động SXKD của công ty 31
Bảng 2.5. Diển biến tăng nguồn nhân lực
trong công ty 35
Bảng 2.6. Báo cáo tình hình tuyển dụng lao
động mới trong 3 năm 37
Bảng 2.7. Trình độ học vấn của công nhân
viên công ty năm 2009 39
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
Bảng 2.8. Thống kê trình độ chuyên môn của
CNV công ty năm 2009 40
Bảng 2.9. Cơ cấu tiền lƣơng thu nhập của
công nhân viên năm 2008, 2009 42
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
tăng mạnh trên toàn thế giới trong mấy thập
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
kỷ gần đây khi cả trình độ nhân lực của nhân
viên lẫn trang bị kỹ thuật ngày càng đƣợc
nâng cao, khi công việc ngày càng phƣớc tạp,
đa dạng và yêu cầu của công việc ngày càng
tăng, khi hầu hết các doanh nghiệp điều phải
đối đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
trên thị trƣờng, phải vật lộn với các cuộc suy
thoái kinh tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của nhân viên. Đặc biệt trong nền kinh
tế chuyển đổi, nơi mà các sản phẩm đã đƣợc
hoạch định, mọi ngƣời đã quen với việc đứng
xếp hàng khi mua sắm, các nhà quản trị
không hề có ý tƣởng về quản trị kinh doanh
kết quả là họ không có khả năng để ra quyết
định, không có khả năng để chấp nhận rủi
may, làm việc đơn thuần nhƣ một nhân viên
hành chính, vấn đề áp dụng và quản trị nguồn
nhân lực đƣợc coi nhƣ một trong những điểm
mấu chốt của cải cách quản trị. Tầm quan
trọng của việc phối hợp các chính sách và
thực tiễn quản trị nhân sự đƣợc nhấn mạnh.
Nhiệm vụ của quản trị con ngƣời là của tất cả
các quản trị gia, không còn đơn thuần của
Trƣởng phòng nhân sự hay tổ chức cán bộ
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
nhƣ trƣớc đây. Việc cần thiết “ phải đặt đúng
ngƣời cho đúng việc” là phƣơng tiện quan
trọng nhằm phối hợp thực tiển quản trị con
ngƣời với mục tiêu phát triển của tổ chức,
doanh nghiệp.
Với quan điểm “ con ngƣời không còn đơn
thuần chỉ là một yếu tố của quá trình sản xuất
kinh doanh mà là một nguồn tài sản quý báo
của tổ chức, doanh nghiệp”, các doanh
nghiệp hiện nay có suy nghĩ chuyển từ tình
trạng” tiết kiệm chi phí lao động để giảm giá
thành” sang “ đầu tƣ vào nguồn nhân lực để
có lợi thế cạnh tranh cao hơn” . từ quan điểm
này, quản trị nguồn nhân lực đƣợc phát triển
và đóng vai trò quan trọng trong những hoạt
động của các tổ chức, doanh nghiệp.
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng đã
bộc lộ nhiều yếu kém trong quản lý kinh tế.
Nền kinh tế thị trƣờng buộc các doanh
nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự canh
tranh gay gắt quyết liệt. Để tồn tại và phát
triển, để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đáp
ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
thì mỗi doanh nghiệp cần phải thay đổi quan
điểm quản trị nguồn nhân lực của mình là
yếu tố cần thiết nhất.
Việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh cùng với biện phát quản
trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp nhằm
giúp cho doanh nghiệp đánh giá cụ thể hơn
việc đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực của
doanh nghiệp mình. Đồng thời doanh nghiệp
có thể tìm ra những nguyên nhân khách quan
và chủ quan ảnh hƣởng đến các hoạt động
của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản trị doanh
nghiệp nhận ra những điểm yếu cần khắc
phục, những điểm mạnh cần phát huy nhằm
xây dựng cho doanh nghiệp các chiến lƣợc
phù hợp với tình hình thực tiễn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác
quản trị nguồn nhân lực trong sản xuất và
kinh doanh của doanh nghiệp, nên tôi quyết
định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị
nhân sự tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Đô
Thành”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
Khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc
nghiên cứu quản trị nhân sự tại công ty Cổ
Phần Kỹ Nghệ Đô Thành, góp phần nâng cao
hiệu quả của công tác quản trị nhân sự.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu lý
luận.
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp trao đổi và hỏi ý kiến các
chuyên gia về quản trị nhân sự.
- Phƣơng pháp thu thập các thông tin trên
báo, internet, từ các cấp quản lý và công
nhân viên công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Đô
Thành.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Công tác quản trị nhân sự tại công ty Cổ
Phần Kỹ Nghệ Đô Thành
Phạm vi các vấn đề liên quan đên thu hút,
đào tạo và phát triển, duy trì nguồn nhân lực.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung kết cấu của đề tài ngoài phần mở
đầu và phần kết luận – kiến nghị có ba nội
dung chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS.Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị nhân sự tại
công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô thành
Chƣơng 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả quản
trị nhân sự tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô
thành
Kiến nghị và Kết luận
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS. Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Trƣơng
Quang Dũng
1
SVTH: Trƣơng Minh Nhã
1
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1.1.1. Khái niệm
Đối với Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế đang chuyển đổi có trình độ
công nghệ, kỹ thuật còn ở mức thấp, kinh tế chƣa ổn định và nhà nƣớc
chủ trƣơng “ quá trình phát triển phải thực hiện bằng con ngƣời và vì
con ngƣời “, thì Quản trị nhân sự là hệ thống các triết lý, chính sách và
hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con ngƣời
của một tổ chức nhằm đạt đƣợc kết quả tối ƣu cho cả tổ chức lẫn nhân
viên.
1.1.2. Vai trò của quản trị nhân sự đối với doanh nghiệp
Quản trị nhân sự là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ
chức, quản lý nguồn lực khác sẽ không hiệu quả nếu tổ chức không quản
lý tốt nguồn nhân sự. Vai trò này đƣợc thể hiện rõ trong các nhiệm vụ
sau:
- Nhiệm vụ thiết lập hoặc tham gia thiết lập các chính sách nguồn nhân
lực:
Các chính sách về quyền hạn, trách nhiệm, quy chế hoạt động và làm
việc chung với các phòng ban và nhân viên.
Các chính sách quy chế về tuyển dụng, đào tạo, chế độ về lƣơng bổng,
phụ cấp, khen thƣởng và đề bạt.
Các quy chế về kỷ luật lao động, nghỉ việc và các quy định về phúc lợi.
- Phối hợp cùng các lãnh đạo, các phòng ban khác nhau thực hiện chức
năng quản trị nguồn nhân sự trong doanh nghiệp:
Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp rất đa
dạng, vì vậy mọi hoạt động đƣợc thực hiện đồng bộ, có hiệu quả và đòi
hỏi phải có sự phối hợp giữa phòng tổ chức nhân sự cùng các phòng ban
khác để thực hiện.
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS. Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ 2
Sự phối hợp nhịp nhàng của các nhà quản trị với các lãnh đạo sẽ
tạo ra một hệ thống quản trị nhân sự mang tính thống nhất trong doanh
nghiệp.
- Cố vấn cho các nhà lãnh đạo về kỹ năng quản trị nhân lực:
Vấn đề quản trị con trở lên phức tạp trong nhiều thập kỷ gần đây
do quyền con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao trong cuộc sống . Chính vì
thế các nhân viên phòng nhân sự thƣờng phải giúp cho các lãnh đạo giải
quyết các vấn đề luôn phát sinh trong công tác quản trị nhân sự nhƣ sau:
làm thế nào quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đạt hiệu quả
cao so với chi phí thấp nhất, tìm biện pháp để khuyến khích nhân viên
gắn bó với doanh nghiệp, tìm hiểu thái độ của nhân viên đối với các
chính sách mới dự định sữa đổi hoặc sẽ áp dụng trong doanh nghiệp.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách và thủ tục về nhân sự:
Phòng tổ chức nhân sự chịu trách nhiệm chính trong doanh nghiệp về
việc thực hiện đầy đủ các chính sách có liên quan đến vấn đề nhân sự. Để
làm tốt điều đó Phòng tổ chức nhân sự cần phải: thu thập thông tin và
phân tích tình hình tuyển dụng, lựa chọn, thay thế và đề bạt nhân viên
bảo đảm mọi vấn đề đƣợc thực hiện đúng quy định.
Phân tích kết quả thực hien công việc nhằm đƣa ra các kiến nghị, cải tiến
phù hợp.
Phân tích về số liệu thống kê của tình hình vắng mặt, đi trễ, kỷ luật,
khiếu nại, tranh chấp lao động để tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong
doanh nghiệp và đề ra các biện pháp khắc phục.
1.2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1.2.1. Chức năng thu hút nguồn nhân lực
Chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng vấn đề bảo đảm có đủ số
lƣợng nhân viên với các phẩm chất phù hợp cho công việc. Nếu doanh
nghiệp muốn tuyển ngƣời cho đúng việc trƣớc hết doanh nghiệp phải căn
cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh cùng với thực trạng nhân viên,
những việc nào cần tuyển thêm ngƣời và yêu cầu đặt ra với các ứng viên
nhƣ thế nào. Do đó việc tuyển dụng thƣờng có các hoạt động nhƣ :
Dự báo và hoạch định nguồn nhân lực.
Phân tích công việc.
Phỏng vấn, trắc nghiệm.
Thu thập, lƣu trữ và xử lý các thông tin về nguồn nhân lực của doanh
nghiệp.
Chính vì vậy các nhà tuyển dụng nhất là Phòng tổ chức nhân sự cần phải
cân nhắt để tuyển đƣợc những nhân viên giỏi và có trách nhiệm với
doanh nghiệp.
1.2.1.1. Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm các bƣớc
- Bƣớc 1: Phân tích môi trƣờng kinh doanh, xác định mục tiêu và chiến
lƣợc doanh nghiệp nói chung và hoạch định nguồn nhân lực nói riêng.
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS. Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ 3
Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia làm 2 nhóm: Môi
trƣờng bên ngoài, Môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp.
- Bƣớc 2: Phân tích hiện trạng nguồn nhân lực nhằm xác định điểm
mạnh, điểm yếu, những khó khăn thuận lợi, cơ cấu tổ chức và các chính
sách.
- Bƣớc 3: Dự báo khối lƣợng công việc hoặc xác định khối lƣợng công
việc và tiến hành phân tích công việc.
- Bƣớc 4: Để xác định nhu cầu nhằm xác định phƣơng pháp xu hƣớng,
đánh giá theo các chuyên gia và phƣơng pháp sử dụng máy tính để dự
báo nhu cầu nhân viên .
- Bƣớc 5: Phân tích quan hệ cung cầu, đề ra các chính sách, kế hoạch
thực hiện giúp cho các doanh nghiệp thích ứng với nhu cầu mới và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
- Bƣớc 6: Thực hiện các chính sách kế hoạch về chƣơng trình quản trị
nguồn nhân lực.
- Bƣớc 7: Mục đích kiểm tra đánh giá là hƣớng dẫn các hoạt động hoạch
định nguồn nhân lực, xác định các sai lệch giữa kế hoạch và thực hiện,
các nguyên nhân dẫn đến sai lệch đó và đề ra các biện pháp hoàn thiện.
1.2.1.2. Phân tích công việc
a. Khái niệm
Phân tích công việc là một tiến trình xác định một cách có hệ thống các
nhiệm vụ và các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc trong một
doanh nghiệp. Phân tích công việc cung cấp cho nhà quản trị một bản
tóm tắt các nhiệm vụ của một công việc nào đó, các kiến thức và kỹ năng
cần thiết, các điều kiện làm việc.
b. Nội dung
- Mục đích của việc phân tích công việc:
Đối với doanh nghiệp: giúp nhà quản lý xác định các kỳ vọng của mình
đối với ngƣời lao động và làm cho họ hiểu kỳ vọng đó. Nay là công cụ
giúp nhà quản trị quản lý nguồn nhân lực.
Đối với ngƣời lao động: giúp ngƣời lao động hiểu đƣợc các nhiệm vụ và
trách nhiệm của mình trong công việc.
Các loại thông tin cần thu thập:
Thông tin về nhiệm vụ, trách nhiệm, các hoạt động, các mối quan hệ liên
quan đến công việc cần thực hiện.
Thông tin về máy móc thiết bị, công cụ, nguyên vật liệu cần sử dụng và
các phƣơng tiện hỗ trợ công việc.
Thông tin về điều kiện làm việc: về vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động,
chế độ và thời gian làm việc, khung cảnh tâm lý xã hội và môi trƣờng làm
việc.
Thông tin về các yêu cầu đối với ngƣời lao động: các kỹ năng, khả năng
cần có, các kiến thức hiểu biết và kinh nghiệm làm việc cần thiết …
c. Các phƣơng pháp phân tích công việc
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP GVHD: TS. Tröông Quang
Duõng
SVTH: Tröông Minh Nhaõ 4
- Bảng câu hỏi: Đƣợc đánh giá là phƣơng pháp hữu hiệu nhất để thu
thập thông tin phân tích công việc. Bản câu hỏi này đã chuẩn bị kỹ lƣỡng
từ trƣớc và phân phát cho nhân viên điền những câu hỏi để trả lời, bộ
phận nhân sự sẽ có những thông tin cơ bản, đặc trƣng về các công việc
thực hiện trong doanh nghiệp.
- Quan sát: Tại nơi làm việc cho phép các nhà phân tích chỉ ra đầy đủ và
chi tiết thời gian, mức độ thƣờng xuyên, tính phức tạp của các nhiệm vụ,
trách nhiệm khi thực hiện các công việc khác nhau, các điều kiện làm
việc, máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình làm
việc. Phƣơng pháp quan sát đƣợc sử dụng hữu hiệu, đối với những công
việc có thể đo lƣờng, dễ quan sát, những công việc không mang tính chất
tình huống.
- Phỏng vấn: Dùng để lấy thêm thông tin trong công việc hoặc những
kiến thức để làm sáng tỏ thêm một số điểm nào đó.
- Nhật ký, ghi chép: Phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin cụ
thể để làm việc hằng ngày của nhân viên. Các thông tin thu đƣợc dùng để
xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc.
d. Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc
- Bản mô tả công việc: Là một tài liệu cung cấp thông tin liên quan đến
công tác cụ thể, các nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc. Bản mô tả
này gồm 3 nội dung chính sau:
- Phần xác định công việc:
+ Tên công việc (chức danh công việc).
+ Mã công việc.
+ Tên bộ phận trực thuộc hay địa điểm thực hiện công việc.
+ Chức danh lãnh đạo trực tiếp.
+ Số ngƣời lãnh đạo dƣới quyền.
+ Mức lƣơng.
- Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc:
+ Nhiệm vụ.
+ Quyền hạn.
- Các điều kiện làm việc:
+ Các điều kiện về môi trƣờng vật chất: máy móc, công cụ, trang
bị cần sử dụng…
+ Thời gian làm việc.
+ Điều kiện về vệ sinh, an toàn lao động, các phƣơng tiện đi lại.
+ Các phƣơng tiện khác liên quan.
+ Mối quan hệ.
+ Tiêu chuẩn để đánh giá.
- Bản tiêu chuẩn công việc: