Hiện nay ở Việt Nam đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh, tình trạng ô nhiễm 
đang ở mức báo động cao. Tình trạng khói, bụi và nhất là ô nhiễm nước tập trung ở các 
khu vực đông dân cư, chợ đang là vấn đề gây nhức nhối hiện nay.
Theo thống kê của bộ Khoa Học Công nghệ và Môi trường mức độ ô nhiễm khi 
thải ra đều vượt quá mức cho phép. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn 
sức khỏe của con người và các sinh vật sống trong môi trường đó.
So với việc xử lý nước ô nhiễm từ các nhà máy sản xuất, các khu chế xuất công 
nghiệp thì việc xử lý ô nhiễm ở các chợ cũng quan trọng không kém. Thành phố Hồ 
Chí Minh là nơi đông dân cư tập trung nhiều chợ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của 
người dân. Có nhiều loại nước được thải ra trong chợ chưa qua xử lý thích hợp. Đây là 
nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường. Hiện nay đã có nhiều biện pháp xử lý 
nước thải được ứng dụng, trong đó xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học đang 
phổ biến vì tính hiệu quả, ít đầu tư, và phù hợp với tình hình điều kiện kinh tế ở nước 
ta.
Được biết như loài thực vật thủy sinh dễ trồng, phát triển rất nhanh, và có khả 
năng hấp thụ nitơ- photpho cao trong nước thải sinh hoạt. Rong Ceratophyllum 
demersum (hay còn gọi là Hornwort) được sử dụng nhiều nơi vì có thể thích hợp trồng 
ở mọi địa hình và không gây hại cho những sinh vật khác cũng như môi trường sinh 
thái xung quanh. Ở Việt Nam, nhiệt độ và khí hậu rất thích hợp cho sự phát triển của 
rong. Việc ứng dụng rong này để xử lý nước thải là một vấn đề hoàn toàn mới hiện 
nay.
Với mục đích tìm hiểu về phương pháp cũng như là hiệu quả xử lý nước thải 
sinh hoạt bằng biện pháp sinh học, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng 
dụng rong Ceratophyllum demersum để xử lý Nitơ, Photpho trong nước thải sinh 
hoạt chợ đầu mối Nông Sản Thủ Đức”
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 75 trang
75 trang | 
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu ứng dụng rong Ceratophyllum demersum để xử lý Nitơ, Photpho trong nước thải sinh hoạt chợ đầu mối Nông Sản Thủ Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
 BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
******************* 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG RONG 
Ceratophyllum demersum ĐỂ XỬ LÝ NITƠ, 
PHOTPHO TRONG NƢỚC THẢI SINH HOẠT 
CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỦ ĐỨC 
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Niên khóa: 2002- 2006 
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG CÔNG TRÍ 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 8/2006 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
 BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
******************* 
 2 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG RONG 
Ceratophyllum demersum ĐỂ XỬ LÝ NITƠ, 
PHOTPHO TRONG NƢỚC THẢI SINH HỌAT 
CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỦ ĐỨC 
GVHD: HỒ THANH BÁ 
Nghành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Niên khóa: 2002- 2006 
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG CÔNG TRÍ 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 8/2006 
MINISTRY EDUCATION AND TRAINING 
NONG LAM UNIVERSITY HO CHI MINH CITY 
BIOTECHNOLOGY DEPARTMENT 
 ******************* 
 3 
LỜI CẢM ƠN 
 APPLICATION RESEARCH Ceratophyllum 
demersum TO TREAT WASTEWATER AT 
THE THU DUC AGRICULTURAL MARKET 
Ho Chi Minh City 
 8/2006 
 4 
Đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy cô trong bộ môn 
Công Nghệ Sinh Học đã dạy bảo và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình 
học tập. Xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi trường đã truyền đạt kinh nghiệm cho 
tôi trong quá trình thực hiện đề tài, và đặc biệt là thầy Hồ Thanh Bá đã tận tình hướng 
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. 
Tôi thành thật biết ơn: 
 - Ông Trần Quang Nhường, giám đốc công ty TNHH chợ Nông Sản Thủ Đức , chị 
Nam Phương, chú Thông, chú Dũng đã hết lòng tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực 
hiện đề tài nghiên cứu này. 
 - Cô Hà cùng các anh chị ở trung tâm phân tích Môi trường đã chia sẽ kinh nghiệm 
và giảp đáp những thắc mắc khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài. 
 - Tiếp đến, tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè những người luôn luôn động viên 
ủng hộ tôi trong suốt khóa học. 
Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng tri ân sâu sắc đối với gia đình , cha mẹ, anh chị em, 
những người luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn về mặt 
vật chất cũng như tinh thần, giúp tôi có thêm nghị lực và niềm tin hoàn thành khóa 
học. 
Một lần nữa xin cho tôi gửi lòng biết ơn chân thành nhất và sâu sắc nhất đến 
tất cả mọi người. 
TPHCM, ngày 20 tháng 7 năm 2006 
 Sinh viên thực hiện 
Đặng Công Trí 
MỤC LỤC 
Lời cám ơn 
 5 
Mục lục 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình vẽ 
Danh mục các sơ đồ 
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt 
Chương I- Mở đầu……………………………………………………………..….….1 
 I.1 Giới thiệu………………………………………………………………..……...1 
I.2 Tính cấp thiết của đề tài……...…………………………………………..……..1 
I.3 Mục tiêu của đề tài………………………………………………………...…....1 
I.4 Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài……..………………….……………….….1 
I.5 Ý nghĩa khoa học…………………………………………………………….….2 
I.6 Ý nghĩa thực tiễn ……………………………………………………………....2 
Chương II- Tổng quan……………………………………………………………......3 
 I. Ô nhiễm nước thải……………………………………………………………………….….3 
I.1 Nguồn gốc chất thải……………………………………………………………..3 
 I.1.1 Khái niệm……………………………………………………………….....3 
 I.1.2 Nguồn gốc phát sinh ………………………………………………….…..3 
 I.2 Thành phần và tính chất nước thải..…………………………………………....3 
 I.3 Phân loại nước thải……………………………………………………………...4 
 I.4 Tác hại của ô nhiễm...……………………………………………………….….5 
II. Các quá trình diễn ra trong nước thải……………………………………………….……6 
 II.1 Quá trình phân hủy hiếu khí………………………………………………..6 
 II.2 Quá trình phân hủy kị khí…………………………………………….…….7 
 II.3 Quá trình tự làm sạch của VSV………………………………………….…7 
 II.4 Quá trình làm sạch nhờ bùn lắng……………………………………….…..8 
II.5 Quá trình khử N2 ...……………………………………….…………….…..8 
 II.5.1 Nitơ trong nước thải…………………………………………….…8 
 II.5.2 Chu trình chuyển hóa Nitơ trong các chất hữu cơ………………...9 
II.6 Quá trình khử Photpho………………………………………………...….10 
III. Các phương pháp xử lý nước thải hiện nay…………………………………………...11 
 III.1 Phương pháp sinh học………………………………………………..…..11 
 6 
Ưu điểm của phương pháp sinh học………………………….………...13 
Nhược điểm của phương pháp sinh học………………………………..13 
 III.2 Phương pháp hóa lý……………………………………………………....14 
Ưu điểm của phương hóa lý……………………………………………14 
Nhươc điểm của phương pháp hóa lý…………………………………..14 
III.3 Các phương pháp hóa học………………………………………………..14 
Ưu điểm của phương pháp hóa học……………………………..14 
Nhược điểm của phương pháp hóa học…………………………15 
III.4 Phương pháp hóa sinh………………………………………..…………..15 
 Ưu điểm của phương pháp hóa sinh……………………………15 
 Khuyết điểm của phương pháp hóa sinh………………………..15 
 III.5 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm chất thải………………...………..15 
III.5.1 Độ pH…………………………………………………………...15 
III.5.2 Hàm lượng chất rắn……………………………………………..16 
III.5.3 Màu……………………………………………………………...16 
III.5.4 Lượng oxy hòa tan………………………………………………16 
III.5.5 Chỉ số BOD (nhu cầu oxy sinh hóa –Biochemical Oxygen 
Demand)……………………………………………………………………….17 
III.5.6 Chỉ số COD (nhu cầu oxy hóa hóa học –Chemical Oxygen 
Demand)……………………………………………………………………….17 
III.5.7 Hàm lượng nitơ……………………………………………...….17 
III.5.8 Hàm lượng photpho……………………………………………..18 
III.5.9 Một số thông số khác…………………………………………....18 
 III.6 Một số tiêu chuẩn chất lượng nước- TCVN 5942-1995…………………18 
 IV. Đặc tính của rong Ceratophyllum demersum (hornwort)……………………….19 
 IV.1 Hình dạng………………………………………………………………...19 
 IV.2 Môi trường sống của rong………………………………………………..19 
 IV.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của rong………………………..19 
 IV.4 Năng suất sinh khối của thực vật………………………………………...20 
 IV.5 Những nghiên cứu ứng dụng rong trong xử lý nước thải………………..20 
 IV.6 Ưu và nhược điểm của phương pháp xử lý chất thải bằng thực vật thủy 
sinh……………………………………………………………………………………21 
 7 
IV.6.1 Ưu điểm…………………………………………………………21 
IV.6.2 Nhược điểm……………………………………………………..21 
IV.7 Thực vật thủy sinh và hiện tượng phú dưỡng……………………………22 
IV.8 Khả năng chuyển hóa một số chỉ tiêu quan trọng của môi trường nước bởi 
thực vật thủy sinh……………………………………………………………………..22 
IV.8.1. Khả năng chuyển hóa BOD5…………………………………...23 
IV.8.2 Chất rắn…………………………………………………………23 
IV.8.3 Chuyển hóa nitơ………………………………………………...23 
IV.8.4 Chuyển hóa Photpho……………………………………………24 
 Chương III: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu…..….………………..……………..25 
I. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………………...25 
II. Vật liệu nghiên cứu………...……………………………………………….25 
III. Dụng cụ nghiên cứu………………………………………………………..25 
IV. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………..25 
 IV.1 Nghiên cứu cơ bản….…………………………………………….25 
 IV.2 Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt của rong 
Ceratophyllum demersum……………….…..………………………………………...26 
 IV.3 Nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp...…………………………27 
 V. Phương pháp xác định……………………………………………………...28 
 Chỉ tiêu pH……………………………………………………………..28 
Chỉ tiêu COD…………………………………………………………..28 
Chỉ tiêu BOD5 ………………………………………………………. ..29
 Chỉ tiêu nitơ hữu cơ…………………………………………………….30 
Chỉ tiêu NO3
-…………………………………………………………...30 
Chỉ tiêu NH4
+…………………………………………………………...31 
Chỉ tiêu photpho………………………………………………………..31 
Chỉ tiêu SS……………………………………………………………...32 
VI. Phương pháp xử lý số liệu…………………………………………………32 
 Chương IV: Kết quả và thảo luận………………………………………………….33 
IV.1 Kết quả của quá trình nghiên cứu cơ bản………………………………...33 
 8 
IV.2 Kết quả nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt bằng rong 
…………………………………………………………………………………34 
IV.3 Kết quả của nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp……………………..36 
IV.4 Kết quả năng suất sinh khối của rong …………………………………...38 
 Nhận xét tổng quát 
 ChươngV: Kết luận và kiến nghị…………………………………………………..39 
 I. Kết luận……………………………………………………………………..40 
 II. Kiến nghị…………………………………………………...………………40 
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………..41 
 Phụ lục 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 9 
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN 6984-2001 
Bảng 3.1 Thời gian các vùng xử lý của mô hình A2/O 
Bảng 4.1 Kết quả hàm lượng NO3-N đo được của nghiên cứu cơ bản 
Bảng 4.2 Kết quả của hàm lượng NH4
+
-N đo được của nghiên cứu cơ bản 
Bảng 4.3 Kết quả của hàm lượng PO4
3- 
-P đo được của nghiên cứu cơ bản 
Bảng 4.4 Kết quả chỉ tiêu COD của nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt 
bằng rong 
Bảng 4.5 Kết quả chỉ tiêu BOD5 của nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt 
bằng rong 
Bảng 4.6 Kết quả chỉ tiêu Nitơ tổng của nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt 
bằng rong 
Bảng 4.7 Kết quả chỉ tiêu Photpho tổng của nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh 
hoạt bằng rong 
Bảng 4.8 Kết quả chỉ tiêu SS của nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sinh hoạt bằng 
rong 
Bảng 4.9 Giá trị các thông số của nước thải chưa qua xử lý 
Bảng 4.10 Kết quả chỉ tiêu COD của nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp 
Bảng 4.11 Kết quả chỉ tiêu BOD5 của nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp 
Bảng 4.12 Kết quả chỉ tiêu Nitơ tổng của nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp 
Bảng 4.13 Kết quả chỉ tiêu Photpho tổng của nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp 
Bảng 4.14 Kết quả của chỉ tiêu SS của nghiên cứu xây dựng mô hình kết hợp 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
 10 
Hình 2.1 Rong trong thực tế nghiên cứu 
Hình 2.2 Rong nuôi trong bể xử lý 
Hình 3.1 Rong xử lý trực tiếp nước thải 
Hình 3.2 Mô hình xử lý nước thải thiết lập trong thực tế 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
 11 
Sơ đồ 2.1 Thành phần của chất thải 
Sơ đồ 2.2 Sự thay đổi số lượng VSV khi đổ nước thải vào 
Sơ đồ 2.3 Quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ chứa Nitơ trong nước thải 
Sơ đồ 2.4 Phản ứng tổng hợp tế bào 
Sơ đồ 2.5 Sự chuyển hóa vật chất hữu cơ trong tự nhiên 
Sơ đồ 3.1 Mô hình hóa của quá trình A2/O 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 12 
BOD Nhu cầu oxi sinh học (Biochemical Oxygen Demand) 
COD Nhu cầu oxi hóa học (Chemical Oxi Demand) 
SS Chất lơ lửng (Suspended Solid) 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
VSV Vi sinh vật 
TVTS Thực vật thủy sinh 
A
2
/O Quá trình xử lý kết hợp 3 giai đoạn là yếm khí- thiếu khí- hiếu khí 
Chƣơng I: Mở đầu 
I.1. Giới thiệu 
 13 
Hiện nay ở Việt Nam đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh, tình trạng ô nhiễm 
đang ở mức báo động cao. Tình trạng khói, bụi và nhất là ô nhiễm nước tập trung ở các 
khu vực đông dân cư, chợ…đang là vấn đề gây nhức nhối hiện nay. 
Theo thống kê của bộ Khoa Học Công nghệ và Môi trường mức độ ô nhiễm khi 
thải ra đều vượt quá mức cho phép. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn 
sức khỏe của con người và các sinh vật sống trong môi trường đó. 
So với việc xử lý nước ô nhiễm từ các nhà máy sản xuất, các khu chế xuất công 
nghiệp thì việc xử lý ô nhiễm ở các chợ cũng quan trọng không kém. Thành phố Hồ 
Chí Minh là nơi đông dân cư tập trung nhiều chợ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của 
người dân. Có nhiều loại nước được thải ra trong chợ chưa qua xử lý thích hợp. Đây là 
nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường. Hiện nay đã có nhiều biện pháp xử lý 
nước thải được ứng dụng, trong đó xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học đang 
phổ biến vì tính hiệu quả, ít đầu tư, và phù hợp với tình hình điều kiện kinh tế ở nước 
ta. 
Được biết như loài thực vật thủy sinh dễ trồng, phát triển rất nhanh, và có khả 
năng hấp thụ nitơ- photpho cao trong nước thải sinh hoạt. Rong Ceratophyllum 
demersum (hay còn gọi là Hornwort) được sử dụng nhiều nơi vì có thể thích hợp trồng 
ở mọi địa hình và không gây hại cho những sinh vật khác cũng như môi trường sinh 
thái xung quanh. Ở Việt Nam, nhiệt độ và khí hậu rất thích hợp cho sự phát triển của 
rong. Việc ứng dụng rong này để xử lý nước thải là một vấn đề hoàn toàn mới hiện 
nay. 
Với mục đích tìm hiểu về phương pháp cũng như là hiệu quả xử lý nước thải 
sinh hoạt bằng biện pháp sinh học, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng 
dụng rong Ceratophyllum demersum để xử lý Nitơ, Photpho trong nước thải sinh 
hoạt chợ đầu mối Nông Sản Thủ Đức” 
 I.2. Tính cấp thiết của đề tài 
Nguồn nước thải sinh hoạt hằng ngày không an toàn, chứa nhiều hợp chất hữu 
cơ, các VSV có hại và vi khuẩn gây bệnh…thường là nguyên nhân trực tiếp hay gián 
 14 
tiếp gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và môi trường sống xung quanh. Vì vậy, 
xử lý nước thải sinh hoạt trong chợ trở thành một vấn đề cần thiết và cấp bách. 
I.3. Mục tiêu nghiên cứu 
 Xác định hiệu quả xử lý nước thải của rong. 
 Xây dựng mô hình xử lý kết hợp với rong để đạt hiệu quả tốt nhất. 
I.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 
- Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt ở chợ đầu mối Nông Sản Thủ Đức thành phố 
Hồ Chí Minh. 
 - Do tính giới hạn đề tài nên chỉ xác định các chỉ tiêu pH, COD, BOD5, SS, tổng Nitơ, 
tổng Photpho. 
I.5. Ý nghĩa khoa học 
Tìm hiểu sâu hơn về khả năng và cơ chế của thực vật thủy sinh nói chung và 
rong Ceratophyllum demersum nói riêng trong việc ứng dụng vào xử lý các loại nước 
thải đa dạng hơn. 
Tăng mức độ hiểu biết về thiết lập mô hình xử lý nước thải trong thực tế bằng 
phương pháp sinh học kinh tế và hiệu quả. 
I.6. Ý nghĩa thực tiễn 
 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các loại nước thải sinh hoạt gây ra. 
 Xây dựng mô hình xử lý phù hợp với tình hình và điều kiện nơi xử lý. 
 Nước thải sau xử lý có thể làm nguồn nước tưới cho cây trồng và cây hoa màu 
khác. 
 Sinh khối từ thực vật được sử dụng làm thức ăn cho gia súc. 
 15 
Chƣơng II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
I. Ô nhiễm nƣớc thải 
 I.1.Nguồn gốc chất thải 
 16 
I.1.1. Khái niệm 
Nước thải là nguồn nước đã qua sử dụng có chứa một lượng lớn các tạp chất vô 
cơ và hữu cơ hòa tan. Nếu không kiểm soát được hàm lượng nước thải và không xử lý 
thích hợp thì sẽ gây ra những hậu quả khó lường trước được. Thông thường nước thải 
được phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh ra chúng như nước thải đô thị, nước thải 
công nghiệp, nước thải tự nhiên... Tuy nhiên, ở đây chúng tôi chỉ đề cập đến nước thải 
sinh hoạt như là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường do hoạt động sinh 
hoạt hằng ngày của con người. 
I.1.2. Nguồn gốc phát sinh 
 Nước thải từ các khu vực sinh hoạt trong chợ như khu hành chính, khu vực văn 
phòng, và khu vực dân cư sinh sống. 
 Nước thải từ các bể tự hoại của 5 nhà vệ sinh trong lồng chợ 
 Nước thải từ nước rửa các loại hàng hóa, vệ sinh chợ. 
 Nước ép rác từ trạm xử lý rác của chợ. 
 Nước tưới cây. 
 Nước mưa chảy tràn trong khu vực chợ. 
 I.2. Thành phần và tính chất nước thải 
 Nước thải là một hỗn hợp phức tạp, bao gồm nước và nhiều chất bẩn khác 
nhau. Thành phần chất bẩn trong nước thải sinh hoạt được biểu diễn theo sơ đồ sau: 
 17 
Sơ đồ 2.1 Thành phần của chất thải 
(Nguồn: Công nghệ xử lý nước thải của Nguyễn Đức Lượng) 
 Ngoài ra trong nước thải còn chứa nhiều loại vi sinh vật như vi khuẩn, virut, 
nấm, rong, tảo, trứng giun sán…Các vi sinh vật này có khả năng gây bệnh và có thể 
tạo thành dịch bệnh rất nguy hiểm. 
 I.3. Phân loại nước thải 
Các loại nước thải được hình thành có số lượng, thành phần, và tính chất hoàn 
toàn khác nhau. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc xử lý và tái sử dụng, người ta chia 
làm 3 loại chính: 
 Nước thải chứa phân. Trong nước thải luôn tồn tại nhiều loại vi khuẩn khác 
nhau dễ gây mùi hôi thối và gây bệnh. Hàm lượng các chất hữu cơ (BOD) và 
các chất dinh dưỡng như Nitơ và photpho cao trong nước thải sẽ dẫn đến ô 
Nước thải 
99% Nước 
1% Chất thải rắn 
50-70% 
các chất 
hữu cơ 
30-50% các 
chất vô cơ 
65% 
Protein 
25% 
Cacbohydrat 
10% chất 
béo 
Cát Muối Kim 
loại 
 18 
nhiễm nguồn nước mặt, gây hại đến sức khoẻ người dân sống vùng lân cận. 
Tuy nhiên, chúng thích hợp cho việc làm phân bón hoặc tạo khí sinh học. 
 Nước thải từ các thiết bị vệ sinh như bồn tắm, bồn vệ sinh trong chợ. Loại này 
chủ yếu là chất lơ lửng, chất tẩy rửa nên thường gọi là “nước xám”. Nồng độ 
các chất hữu cơ trong loại nước thải này thường thấp và rất khó phân hủy sinh 
học. Trong nước thải này cũng chứa nhiều tạp chất vô cơ. 
 Nước thải từ việc sinh hoạt trong chợ và những nguồn khác. Các loại này 
thường có hàm lượng lớn các chất hữu cơ (BOD, COD) và các nguyên tố dinh 
dưỡng khác (Nitơ- Photpho). Các chất bẩn trong nước thải này dễ tạo khí sinh 
học và tạo phân bón. 
 Để xử lý, ta quan tâm đến các thành phần sau của nước thải: 
 Các chất rắn (chủ yếu là rắn lơ lửng). 
 Các chất hữu cơ (chủ yếu là các chất có thể phân huỷ sinh học). 
 Các chất dinh dưỡng (các hợp chất Nitơ và Photpho). 
 Các vi sinh vật gây bệnh. 
 Hàm lượng BOD, COD. 
 I.4. Tác hại của ô nhiễm 
- Gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm. Nước thải không qua xử 
lý sẽ gây ô nhiễm cả một vùng hay một khu vực nào đó. Khi mưa xuống hay vì một 
nguyên nhân khách quan nào đó sẽ khiến cho nước ô nhiễm chảy tràn mặt đất, gây ô 
nhiễm nguồn nước mặt và cả nguồn nước ngầm nếu có. 
- Làm giảm sự đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái. Nguyên nhân là do 
nước ô nhiễm sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước. Từ đó làm thay đổi hoàn 
toàn hệ sinh thái có trong nước. Ngoài ra khi nước ô nhiễm hòa cùng với nguồn nước 
mới thì số lượng VSV sẽ giảm đột ngột do chưa thích nghi kịp với môi trường mới. 
Cũng có trường hợp VSV chết hàng loạt do nước thải có nhiệt độ quá cao hay mức độ 
 19 
ô nhiễm nặng. Đây là biểu đồ chứng minh sự tăng trưởng của cả hai loài VSV cũ và 
mới: 
Sơ đồ 2.2 Sự thay đổi số lượng VSV khi đổ nước thải vào 
- Ảnh hưởng và tác động lâu dài lên những hệ sinh thái khác khi nước thải ô 
nhiễm quá nặng hay trong nước thải có chứa nhiều chất độc hại. Những chất này tiêu 
diệt VSV, thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, ngăn cản chu kỳ chuyển hóa của 
nhiều chất liên quan. Khi chu kỳ này bị ảnh hưởng sẽ dẫn đến ứ đọng vật chất và ao 
hồ. Do đó, lượng oxy ngày càng ít và ô nhiễm ngày càng nặng hơn. 
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và những sinh vật sống khác. Nước thải 
không xử lý triệt để sẽ thay đổi mạnh về đặc tính hóa lý và sinh học. Ngoài ra ô nhiễm 
nước thải còn tạo điều kiện cho các vi khuẩn gây bệnh phát triển mạnh, gây phát tán 
đến những vùng lân cận. Sự thay đổi về tính chất và phát tán mạnh chính là nguyên 
nhân chính gây hậu quả nghiêm trọng. 
II. Các quá trình diễn ra trong nƣớc thải 
II.1. Quá trình phân hủy hiếu khí 
2 
1 1- Số lượng VSV khi đổ 
nước thải vào nguồn 
nước 
2- Số lượng VSV ở nguồn 
nước bị ô nhiễm bởi 
nước thải 
Số 
lượng 
VSV 
(Tb/l) 
Thời gian (giờ) 
 20 
Khi oxy được tạo ra trong môi trường sẽ có một phần thoát ra. Phần thoát ra là 
oxy tự do. Phần oxy hòa tan còn lại trong môi trường nước sẽ tham gia vào các phản 
ứng hóa học và các phản ứng sinh học.Các phản ứng phân hủy các hợp chất hữu cơ cần 
rất nhiều oxy. Nếu nước thải chứa nhiều chất hữu cơ cần phân giải và các chất vô cơ 
cần oxy hóa thì nhu cầu oxy rất lớn. Trong điều kiện tự nhiên, nếu nước chứa một 
lượng các chất hữu cơ và vô cơ tương ứng với nhu cầu oxy có trong nước để tiến hành 
các quá trình oxy hóa sinh học và oxy hóa hóa học thì quá trình tự làm sạch nước tự 
nhiên được thiết lập và xảy ra rất hiệu quả. Khi đó không cần tác động vào môi trường, 
nước cũng tự động làm sạch. 
Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào vi sinh vật gồm hàng loạt các phản 
ứng hóa sinh là đồng hóa và dị hóa cũng xảy ra.Quá trình này gồm 3 giai đoạn như 
sau: 
 Oxy hóa các chất hữu cơ 
CxHyOz +O2CO2 +H2O+ ∆H 
Tổng hợp xây dựng tế bào 
 CxHyOz +O2 tế bào VSV +CO2+ H2O+ C5H7NO2- ∆H 
Tự oxy hóa chất liệu tế bào (tự phân hủy) 
C5H7NO2 +5O2 5CO2 + 2H2O + NH3- ∆H 
Với sự tham gia của các VSV như Pseumonas, Bacillus, Alealigenes, 
Flavobacterium… 
Trong trường hợp nước chứa nhiều chất hữu cơ và vô cơ vượt quá mức oxy cần 
thiết có trong nước để oxy hóa chúng thì nước sẽ bị ô nhiễm. Khi đó người ta can thiệp 
bằng cách cung cấp O2 từ bên ngoài vào để thiết lập trạng thái cân bằng giữa lượng 
chất ô nhiễm và nhu cầu oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa sinh hoc và quá trình oxy 
hóa hóa học. Điều này giúp hình thành phương pháp xử lý nước thải thích hợp hơn. 
II.2. Quá trình phân hủy kị khí 
 21 
Quá trình phân hủy kị khí là quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ cặn bùn, 
cặn thải