Để tiến hành sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần có một lượng vốn
nhất định. Trong cơ chế bao cấp, vốn của các doanh nghiệp quốc doanh do Nhà
nước cấp phát nên các hoạt động của doanh nghiệp luôn ỷ lại vào nguồn vốn
trên. Khi chuyển sang cơ chế thị trường vốn cấp phát của Nhà nước đối với các
doanh nghiệp quốc doanh giảm mạnh. Sự vận động khách quan của quá trình
sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định
được lượng vốn tiền tệ cần thiết và đồng thời tạo nguồn vốn cho phù hợp với sự
vận động của sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc quản lý và sử dụng vốn đạt hiệu
quả thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm vốn, giảm bớt khả năng công tác huy động các
nguồn vốn và tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Lúc đó có thể đảm bảo được nhu
cầu tái sản xuất mà còn hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn hoàn thiện và phát triển
cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, hoạt động của các doanh
nghiệp diễn ra sôi nổi và cạnh tranh gay gắt lẫn nhau để đứng vững trên thị
trường. Vì vậy các doanh nghiệp phải quản lý vốn và tài sản hết sức chặt chẽ, nó
giữ vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, công tác quản lí và dử dụng tài sản và vốn nhằm hạ thấp chi phí
cho doanh nghiệp. Thêm vào đó việc nâng cao trình độ khoa học công nghệ sản
xuất là vấn đề quan trọng để đạt lợi nhuận tối đa và đồng thời làm tốt nhiệm vụ
đối với Nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý tài sản và vốn đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà
trường và tài liệu tham khảo thực tế, cũng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình
của các anh chị trong phòng kế toán của công ty, đề tài “tình hình quản lí tài
sản và vốn tại Công ty TNHH THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU” được chọn với mục đích tìm hiểu thêm về vấn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn
Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo Trang 2
đề quản lí và sử dụng vốn tại doanh nghiệp và từ đó đề xuất các g iải pháp có
thể nhằm nâng cao chất lượng sử dụng và quản lý vốn tại công ty.
Mục tiêu đề tài
Trong quản lý, các nhà quản trị phải thường xuyên tiến hành việc phân tích,
đánh giá tình hình sử dụng vốn. Dựa vào các hệ thống chỉ tiêu phân tích tình
hình sử dụng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả để tìm ra những nguyên
nhân, rút ra các bài học kinh nghiệm và có các biện pháp kịp thời nhằm bảo
toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do đó, mục tiêu của
việc quản lý vốn nhằm:
- Đảm bảo sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Hạ thấp chi phí sản xuất, tiết kiệm chi phí bảo quản đồng thời thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm và thanh toán các khoản công nợ một cách kịp thời nhằm tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu: tài liệu nội bộ tại công ty TNHH Thoát nước và Phát
triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Quan sát trực tiếp, đánh giá tổng hợp, so sánh hoạt động quản lý và sử dụng
vốn của công ty.
73 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tình hình quản lí tài sản và vốn tại công ty TNHH thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và
các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Thoát nước
và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, không sao chép bất kì
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí minh, ngày 18 tháng 10 năm 2010
Sinh viên
Trần Thị Thu Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn:
- Thầy Châu Văn Thưởng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
- Tập thể cán bộ công nhân viên đặc biệt là các anh chị trong phòng kế
toán của công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển Đô
thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình giúp đỡ em thu thập số liệu cho
bài báo cáo này.
Sinh viên: Trần Thị Thu Thảo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
TP.HCM, ngày…….. tháng………năm 2010
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 3
1.1. Lý luận chung về tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp. . 3
1.1.1 Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp .............................. 3
1.1.1.1. Tài sản cố định của doanh nghiệp ............................................. 3
1.1.1.2. Phân loại tài sản cố định ............................................................ 4
1.1.1.3. Vốn cố định của doanh nghiệp .................................................. 4
1.1.2. Hao mòn và khấu hao tài sản cố định ................................................ 5
1.1.2.1. Hao mòn tài sản cố định ............................................................ 5
1.1.2.2. Khấu hao tài sản cố định ........................................................... 6
a. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng ....................................... 7
b. Phương pháp khấu hao nhanh ...................................................... 8
c. Phương pháp khấu hao theo sản lượng ............................................ 9
1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ và VCĐ .......... 10
1.1.3.1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ............................................... 10
1.1.3.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ................................................... 11
1.1.3.3. Hàm lượng vốn cố định. .................................................................. 11
1.1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định. ............................................... 11
1.2. Lý luận chung về tài sản lưu động và vốn lưu động của doanh nghiệp……11
1.2.1. Tài sản lưu động và vốn lưu động ....................................................... 11
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ................................. 11
1.2.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp ................................. 12
1.2.1.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động ................................................. 13
a. Các nhân tố ảnh hưởng nhu cầu vốn lưu động ................................ 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo v
b. Vai trò xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................... 14
c. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động .................................... 15
d. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động .................................. 15
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................... 16
1.2.2.1. Số vòng quay của vốn lưu động .................................................. 16
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động ........................................... 16
1.2.2.3. Hàm lượng vốn lưu động. ................................................................ 16
1.2.3. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động ............................................... 17
1.2.3.1. Khái niệm ................................................................................... 17
1.2.3.2. Các chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển của vốn lưu động................ 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH THOÁT NƯỚC & PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU. ................................................................................................................ 18
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thoát nước & Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu ..................................................................................................... 18
2.1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển. ................................................ 18
2.1.2. Chức năng ngành nghề kinh doanh. ................................................. 19
2.1.2.1. Hoạt dộng công ích ................................................................... 20
2.1.2.2. Nhận thầu thi công xây lắp ...................................................... 20
2.1.2.3. Đầu tư và phát triển. ................................................................. 20
2.1.2.4. Dịch vụ ..................................................................................... 21
2.1.2.5. Nghiên cứu khoa học. ............................................................... 21
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ........................................................... 21
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................... 21
2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................... 22
2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ................................................... 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo vi
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại công ty TNHH Thoát nước Và Phát
Triển Đô thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. ................................................................ 25
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009. ................ 25
2.2.2. Tình hình quản lí vốn và tài sản tại công ty TNHH Thoát nước Và
Phát Triển Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ....................................................... 34
2.2.2.1. Tài sản cố định và vốn cố định ................................................ 34
2.2.2.1.1. Hao mòn tài sản cố định. .................................................... 34
a. TSCĐ hữu hình ............................................................................. 34
b. TSCĐ vô hình ............................................................................... 36
2.2.2.1.2. Phân tích tình hình tăng giảm của tài sản cố định .............. 36
a. TSCĐ hữu hình ............................................................................. 36
b. TSCĐ vô hình ............................................................................... 38
2.2.2.1.3. Phân tích tình hình tăng giảm vốn cố định .......................... 38
2.2.2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dung tài sản cố định và vốn
cố định. ................................................................................................................ 39
a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................ 39
b. Cơ cấu vốn cố định trên tổng nguồn vốn ..................................... 40
c. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ..................................................... 40
d. Hàm lượng vốn cố định ................................................................ 41
e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định .............................................. 41
2.2.2.2. Tài sản lưu động và vốn lưu động............................................ 42
2.2.2.2.1. Mối quan hệ giữa vốn lưu động và vốn cố định .................. 43
2.2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........ 44
a. Cơ cấu vốn lưu động trên tổng nguồn vốn ...................................... 44
b. Số vòng quay của vốn lưu động ...................................................... 44
c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động ............................................... 45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo vii
d. Hàm lượng vốn lưu động................................................................. 46
e. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động ............................................ 46
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Thoát nước và Phát
triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ............................................................... 51
2.3.1. Hiệu quả kinh doanh. ..................................................................... 51
2.3.2. Hiệu quả kinh tế – xã hội .............................................................. 51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN
VÀ TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. . ................................................................. 53
3.1. Phương hướng hoạt động của BUSADCO trong năm 2010 – 2012 ...... 53
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình quản lí vốn và tài sản ............................. 54
3.2.1. Giải pháp về hoạt động tài chính ................................................... 54
3.2.2 Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản cố định và
vốn cố định ........................................................................................................... 55
3.2.3. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản lưu động và
vốn lưu động ......................................................................................................... 56
3.2.4. Giải pháp về tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động...................... 57
Kết luận ................................................................................................................................. 58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
UBND : Uûy ban nhân dân
VLĐ : Vốn lưu động
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSCĐ : Tài sản cố định
VCĐ : Vốn cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn
Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần có một lượng vốn
nhất định. Trong cơ chế bao cấp, vốn của các doanh nghiệp quốc doanh do Nhà
nước cấp phát nên các hoạt động của doanh nghiệp luôn ỷ lại vào nguồn vốn
trên. Khi chuyển sang cơ chế thị trường vốn cấp phát của Nhà nước đối với các
doanh nghiệp quốc doanh giảm mạnh. Sự vận động khách quan của quá trình
sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định
được lượng vốn tiền tệ cần thiết và đồng thời tạo nguồn vốn cho phù hợp với sự
vận động của sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc quản lý và sử dụng vốn đạt hiệu
quả thì doanh nghiệp sẽ tiết kiệm vốn, giảm bớt khả năng công tác huy động các
nguồn vốn và tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Lúc đó có thể đảm bảo được nhu
cầu tái sản xuất mà còn hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn hoàn thiện và phát triển
cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, hoạt động của các doanh
nghiệp diễn ra sôi nổi và cạnh tranh gay gắt lẫn nhau để đứng vững trên thị
trường. Vì vậy các doanh nghiệp phải quản lý vốn và tài sản hết sức chặt chẽ, nó
giữ vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, công tác quản lí và dử dụng tài sản và vốn nhằm hạ thấp chi phí
cho doanh nghiệp. Thêm vào đó việc nâng cao trình độ khoa học công nghệ sản
xuất là vấn đề quan trọng để đạt lợi nhuận tối đa và đồng thời làm tốt nhiệm vụ
đối với Nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý tài sản và vốn đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà
trường và tài liệu tham khảo thực tế, cũng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình
của các anh chị trong phòng kế toán của công ty, đề tài “tình hình quản lí tài
sản và vốn tại Công ty TNHH THOÁT NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU” được chọn với mục đích tìm hiểu thêm về vấn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn
Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo Trang 2
đề quản lí và sử dụng vốn tại doanh nghiệp và từ đó đề xuất các giải pháp có
thể nhằm nâng cao chất lượng sử dụng và quản lý vốn tại công ty.
Mục tiêu đề tài
Trong quản lý, các nhà quản trị phải thường xuyên tiến hành việc phân tích,
đánh giá tình hình sử dụng vốn. Dựa vào các hệ thống chỉ tiêu phân tích tình
hình sử dụng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả để tìm ra những nguyên
nhân, rút ra các bài học kinh nghiệm và có các biện pháp kịp thời nhằm bảo
toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do đó, mục tiêu của
việc quản lý vốn nhằm:
- Đảm bảo sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Hạ thấp chi phí sản xuất, tiết kiệm chi phí bảo quản đồng thời thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm và thanh toán các khoản công nợ một cách kịp thời nhằm tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu: tài liệu nội bộ tại công ty TNHH Thoát nước và Phát
triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Quan sát trực tiếp, đánh giá tổng hợp, so sánh hoạt động quản lý và sử dụng
vốn của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn
Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo Trang 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lý luận chung về TSCĐ và vốn cố định của doanh nghiệp.
1.1.1. TSCĐ và vốn cố định của doanh nghiệp
1.1.1.1.TSCĐ của doanh nghiệp
Tư liệu lao động là một trong những yếu tố vật chất không thể thiếu cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, các tư liệu lao động
dùng cho hoạt động của doanh nghiệp cũng có nhiều loại. Để phục vụ cho yêu
cầu quản lý, các tư liệu lao động thường được phân chia thành hai loại là TSCĐ
và công cụ, dụng cụ nhỏ. Trong đó những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu dài (tối thiểu từ 1 năm trở lên) được gọi là các TSCĐ, các tư
liệu lao động còn lại được gọi là công cụ, dụng cụ nhỏ. Mức giá trị tối thiểu của
TSCĐ được quy định riêng tùy theo điều kiện ở mỗi nước và trong từng thời kì.
Các TSCĐ của doanh nghiệp có thể là những tài sản hữu hình như máy móc
thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải,… Hay là những tài sản vô hình được thể
hiện ở giá trị các nguồn lực đã đều tư phục vụ cho nhiều chu kỳ sản xuất như chi
phí mua các sáng chế hoặc giá trị các thương hiệu doanh nghiệp và lợi thế
thương mại,…
Như vậy, TSCĐ của doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn, có
thời gian sử dụng lâu dài cho các hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời thỏa
mãn các tiêu chuẩn quy định của TSCĐ. Ơû Việt Nam, các TSCĐ ngoài tiêu
chuẩn định lượng về giá trị và thời gian sử dụng còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn
định tính như khả năng chắc chắn thu được lợi ích trong việc sử dụng tài sản
trong tương lai; sự tin cậy của nguyên giá tài sản được xác định.
Đặc điểm cơ bản của các TSCĐ là có thể tham gia vào nhiều chu kì sản xuất
kinh doanh một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong quá trình đó, hình thái vật
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn
Thưởng
SVTH: Trần Thị Thu Thảo Trang 4
chất và tính năng sử dụng ban đầu của TSCĐ không thay đổi. Tuy nhiên, giá trị
của nó bị hao mòn dần cùng với việc chuyển dịch từng phần giá trị vào giá trị
sản phẩm sản xuất ra. Sau thời gian dài, TSCĐ mới cần thay thế, đổi mới khi các
TSCĐ đã khấu hao hết hoặc xét thấy sử dụng không còn hiệu quả. Số tiền khấu
hao TSCĐ lũy kế lại hình thành quỹ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Phân loại TSCĐ của doanh nghiệp.
TSCĐ của doanh nghiệp có nhiều loại, thông thường được phân loại theo các
tiêu thức chủ yếu sau:
- Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô
hình.
- Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng: TSCĐ dùng cho hoạt động kinh
doanh; TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng; TSCĐ bảo
quản, cất trữ hộ Nhà nước.
- Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc
thiết bị; phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; thiết bị dụng cụ quản lý; vườn
cây lâu năm, súc vật làm việc để tạo ra sản phẩm.
- Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng: TSCĐ đang sử dụng cho hoạt
động kinh doanh