Trên thực tế, có nhiều hệ thống mạng xây dựng nhƣng chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức trong việc giám sát hoạt động của chúng. Việc sử dụng không đúng cách của
ngƣời dùng cuối hoặc do các thành phần mạng bị lỗi khiến ngƣời quản trị mạng rất vất
vả đề phát hiện và kịp thời sửa chữa. Do đó, một hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối
với một hệ thống mạng là rất cần thiết.
Hiện nay có rất nhiều hệ thống giám sát và quản lý đƣợc xây dựng để trợ giúp
ngƣời quản trị trong việc giám sát và quản lý hệ thống mạng của mình. Từ những phần
mềm thƣơng mại nhƣ HPopen view, solarwinds tới những hệ thống mã nguồn mở
nhƣ: Nagios, zabbix, cati, OCS Inventory NG. Các hệ thống ít nhiều đều hƣớng đến
việc giám sát các thiết bị đầu cuối, nhƣng mỗi hệ thông có những tính năng nổi trội
khác nhau và phần lớn dựa trên giao thức SNMP. Nhƣng với OCS Inventory NG lại sử
dụng trên nền tảng TCP/IP để giám sát. Khóa luận này tập trung vào việc nghiên cứu
và triển khai một hệ thống giám sát dựa trên hệ thống mã nguôn mở OCS Inventory
NG.
Từ khi ra đời Open Computer and Software (OCS) Inventory Next Generation
(NG) đang tiếp tục phát triển và đƣợc cộng đồng
rất quan tâm, đóng góp các ý kiến và mã nguồn làm cho tính năng của OCS Inventory
NG ngày càng đa dạng và hoàn thiện. OCS Inventory NG có diễn đàn ùng để hỗ trợ,
trao đổi ý kiến (và các tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
trên wiki giúp ngƣời dùng dễ dàng trong sử dụng.
Phiên bản đầu tiên 1.0 RC1 ra đời vào 28-12-2005, phiên bản hiện tại là 1.3.2 chính
thức vừa mới ra đời ngafy-05-2010
76 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Triển khai dịch vụ giám sát thiết bị đầu cuối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Hoàng Quốc Hải
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ
GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Hoàng Quốc Hải
TRIỂN KHAI DỊCH VỤ
GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Cán bộ hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Nam Hải
HÀ NỘI - 2010
Lời cảm ơn
Sau 3 tháng làm khoá luận tốt nghiệp, đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của
thầy giáo Nguyễn Nam Hải cùng các thầy trong Trung Tâm Máy Tính và sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài “TRIỂN KHAI
DỊCH VỤ GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI”
Em xin chân thành cảm ơn Thầy và các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin
trƣờng Đại Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã đào tạo, truyền đạt cho em
những kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin nói riêng và
những kiến thức khác nói chung để em có đƣợc những kiến thức tổng hợp trƣớc khi ra
trƣờng.
Xin cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ tài liệu và trao đổi kinh nghiệm để hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Tháng 5-2010
Ngƣời thực hiện
Hoàng Quốc Hải
TÓM TẮT
Với bất kỳ một hệ thống mạng nào cũng cần phải có giám sát và quản lý chặt
chẽ. Và với một hệ thống mạng với nhiều server và rất nhiều client, các thiết bị mạng:
printer, switch, router, modem… ngƣời quản trị mạng không thể giám sát và quản lý
bằng cách tới từng thiết bị để xem chúng có hoạt động hay không, có vấn đề gì trục
trặc với chúng. Ngoài ra, việc vi phạm bản quyền phần mềm ngày càng đƣợc quan
tâm, với một hệ thống, ngƣời dùng đƣợc tự do cài đặt sẽ dẫn tới không thể kiểm soát
đƣợc các ứng dụng có bản quyền hay không ở các máy trạm. Vậy phải cần có một giải
pháp nhằm quản lý và giám sát hệ thống từ xa.
Từ những nhu cầu trên, khóa luận này tập trung vào nghiên cứu và thiết lập hệ
thống giám sát các thiết bị đầu cuối (các máy tính ngƣời dùng cuối).Trọng tâm là giám
sát các ứng dụng cài đặt trên các client trong hệ thống; triển khai, cài đặt và xóa ứng
dụng đã cài đặt trên client, các thông tin về các thiết bị phần cứng trên client(BIOS,
RAM,CPU, Monitor..), và các thiết bị mạng kết nối trong hệ thống (router, switch,
printer…) dựa trên nền tàng hệ thống mã nguồn mở OCS Inventory NG. OCS
Inventory NG là hệ thống giám sát mạnh mẽ, đơn giản và tiêu tốn ít tài nguyên cũng
nhƣ băng thông mạng.Vì vậy, OCS Inventory NG ngày càng đƣợc rất nhiều quản trị
mạng chuyên nghiệp đánh giá cao và đƣợc sử dụng rộng dãi trên toàn cầu.
Mục Lục Trang
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu ..................................................................................................... 1
1.2 Mục đích của khóa luận ............................................................................... 1
1.3 Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT OCS INVENTORY NG ................. 3
2.1 Chức năng của OCS Inventory NG ............................................................. 3
2.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 6
2.3 Kiến trúc và tổ chức hoạt động .................................................................... 7
2.4 Các Hệ điều hành hỗ trợ OCS Inventory NG .............................................. 9
CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CẤU HÌNH HỆ THỐNG OCS INVENTORY NG ............... 11
3.1 Cài đặt OCS Inventory NG server ............................................................. 11
3.2 Cài đặt Comunication Server yêu cầu PERL modules .............................. 12
3.3 Cài đặt Administrator console yêu cầu PHP modules ............................... 13
3.4 Cài đặt manager server .............................................................................. 14
3.5 Cài đặt agent trên client computers............................................................. 24
3.5.1 Cài đặt Agent trên máy Windows client .............................................. 25
3.5.1.1 Nên chọn phiên bản Windows agent nào ? ........................................ 25
3.5.1.2 Xác định sử dụng service hay chế độ stand alone agent? ................. 27
3.5.1.3 Cài đặt Agent theo cách sử dụng Windows service. ......................... 28
3.5.2 Cài đặt agent trên client LINUX .......................................................... 30
3.6 Backup và restore cơ sở dữ liệu ................................................................. 32
3.6.1 Backup cơ sở dữ liệu ............................................................................ 32
3.6.2 Restore cơ sở dữ liệu. ........................................................................... 32
CHƢƠNG 4
CÁC DỊCH VỤ GIÁM SÁT VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG TỪ XA .............. 33
4.1 Các dịch vụ giám sát ................................................................................... 33
4.1.1 Giám sát máy trạm ............................................................................... 33
4.1.2 Sử dụng tính năng IP Discover giám sát các thiết bị mạng ................. 33
4.2 Triển khai các gói phần mềm hoặc thực hiện các câu lệnh trên các máy
trạm. ........................................................................................................... 36
4.2.1 Tạo gói ................................................................................................. 40
4.2.2 Triển khai gói ..................................................................................... 42
CHƢƠNG 5
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC SAU KHI NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ
THỐNG GIÁM SÁT OCS INVENTORY NG TRÊN HỆ THỐNG MẠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ .................................................................... 55
5.1 Giới thiệu hệ thống mạng của trƣờng Đại Học Công Nghệ ...................... 55
5.2 Cài đặt và triển khai ................................................................................... 56
5.3 Kết quả giám sát ........................................................................................ 56
5.3.1 Giám sát các máy trạm .......................................................................... 56
5.3.2 Giám sát các thiết bị mạng .................................................................... 61
CHƢƠNG 6
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG OCS INVENTORY NG ................. 62
6.1 Ƣu điểm ..................................................................................................... 62
6.1.1 Khả năng mở rộng ................................................................................. 62
6.1.2 Khả năng giám sát ................................................................................. 64
6.2 Nhƣợc điểm ................................................................................................ 64
6.2.1 Khả năng giám sát: ................................................................................ 64
6.2.2 Độ an toàn ............................................................................................. 65
6.2.3 Giao diện sử dụng ................................................................................. 66
Tài liệu tham khảo: ............................................................................................... 67
Danh mục các hình và bảng Trang
Hình 2.1: Tổ chức hoạt động hệ thống giám sát OCS Inventory NG ............................... 7
Hình 2.2: Cấu trúc hoạt động của hệ thống giám sát OCS inventory NG ........................ 8
Hình 4.1: Sơ đồ cấu trúc triển khai gói phần mềm sử dụng OCS Inventory NG .............. 38
Hình 4.2: Lựa chọn Tạo gói .............................................................................................. 40
Hình 4.3: Cửa sổ tạo gói. .................................................................................................. 41
Hình 4.4: Tạo gói sử dụng lệnh Launch ........................................................................... 42
Hình 4.5: Phân mảnh gói .................................................................................................. 43
Hình 4.6: Tạo gói sử dụng lựa chọn Execute ................................................................... 44
Hình 4.7: Phân mảnh gói khi sử dụng lựa chọn Execute ................................................. 44
Hình 4.8: Sử dụng lựa chọn Execute để thực thi một lệnh tới máy trạm ......................... 45
Hình 4.9: Tạo gói sử dụng lựa chọn Store ........................................................................ 46
Hình 4.10: Phân mảnh gói khi lựa chọn Store ................................................................... 47
Hình 4.11: Cửa sổ lựa chọn kích hoạt gói ........................................................................ 47
Hình 4.12: Danh sách các gói đã tạo ................................................................................ 48
Hình 4.13: Điền địa chỉ cho phép agent tải về các mảnh của gói và file infor. ............... 48
Hình 4.14: Tìm kiếm các máy chạy hệ điều hành Windows ............................................ 49
Hình 4.15: Lựa chọn triển khai gói .................................................................................. 49
Hình 4.16: Kích hoạt triển khai ......................................................................................... 49
Hình 4.17: Trạng thái triển khai gói. ................................................................................ 50
Hình 4.18: Tạo file chứng thực SSL ................................................................................. 53
Hình 5.1: Sơ đồ logic hệ thống mạng trƣờng Đại học Công Nghệ. ................................. 55
Hình 5.2: Sơ đồ hệ thống mạng triển khai OCS Inventory NG ....................................... 56
Hình 5.3: Các máy ở phòng Thực hành số 2 .................................................................... 57
Hình 5.4: Thông tin giám sát các máy trạm. .................................................................... 57
Hình 5.5: Thông tin chung về máy CLASS02-02 ............................................................ 58
Hình 5.6: Thông tin về các phần mềm cài đặt trên máy CLASS02-02 ............................ 58
Hình 5.7: Thông tin về BIOS ........................................................................................... 59
Hình 5.8: Thông tin về CPU ............................................................................................. 59
Hình 5.9: Thông tin về RAM ........................................................................................... 59
Hình 5.10: Thông tin về các thiết bị nhập ........................................................................ 59
Hình 5.11: Thông tin về ổ cứng ........................................................................................ 59
Hình 5.12: Các trình điểu khiển thiết bị ........................................................................... 59
Hình 5.13 Thông tin về card mạng ................................................................................... 60
Hình 5.14 Thông tin về màn hình ..................................................................................... 60
Hình 5.15 Thông tin về trạng thái quản lý. ....................................................................... 60
Hình 5.16: Các thông tin về Âm thanh, card màn hình và các cổng cắm ........................ 60
Hình 5.17 Thông tin các máy in ...................................................................................... 61
Hình 5.18 Một số thông tin về Access Point và một số thiết bị khác tại Trung Tâm
Máy Tính… ....................................................................................................................... 61
Bảng 1 Các thành phần máy ngƣời dùng cuối mà hệ thống có thể giám sát .................... 3
Bảng 2 Các trạng thái triển khai ........................................................................................ 50
Bảng ký hiệu, chữ viết tắt
Tên viết tắt Tên đầy đủ Ý nghĩa
Host Dùng để chỉ các thiết bị
mạng, các máy đầu cuối
đƣợc giám sát…(tất cả
các thiết bị tham gia vào
mạng đều đƣợc gọi
chung là host)
OCS Inventory NG Open Computer and Software
Next Genaration
Tên phần mềm sử dụng để
giám sát, thống kê các
thiết bị
Comunication Server Máy chủ giao tiếp nhận
các báo cáo của các máy
trạm.
plugin Là các ứng dụng tích hợp,
hỗ trợ cho hoạt động của
một phần mềm.
RC Release Candidate (các phần mềm) đƣa ra
dùng thử
Source code Mã nguồn
Web admin console Cửa sổ web quản trị
scripts language Ngôn ngữ kịch bản
SNMP Simple Network Management
Protocol
Giao thức quản lý mạng.
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu
Trên thực tế, có nhiều hệ thống mạng xây dựng nhƣng chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức trong việc giám sát hoạt động của chúng. Việc sử dụng không đúng cách của
ngƣời dùng cuối hoặc do các thành phần mạng bị lỗi khiến ngƣời quản trị mạng rất vất
vả đề phát hiện và kịp thời sửa chữa. Do đó, một hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối
với một hệ thống mạng là rất cần thiết.
Hiện nay có rất nhiều hệ thống giám sát và quản lý đƣợc xây dựng để trợ giúp
ngƣời quản trị trong việc giám sát và quản lý hệ thống mạng của mình. Từ những phần
mềm thƣơng mại nhƣ HPopen view, solarwinds… tới những hệ thống mã nguồn mở
nhƣ: Nagios, zabbix, cati, OCS Inventory NG. Các hệ thống ít nhiều đều hƣớng đến
việc giám sát các thiết bị đầu cuối, nhƣng mỗi hệ thông có những tính năng nổi trội
khác nhau và phần lớn dựa trên giao thức SNMP. Nhƣng với OCS Inventory NG lại sử
dụng trên nền tảng TCP/IP để giám sát. Khóa luận này tập trung vào việc nghiên cứu
và triển khai một hệ thống giám sát dựa trên hệ thống mã nguôn mở OCS Inventory
NG.
Từ khi ra đời Open Computer and Software (OCS) Inventory Next Generation
(NG) ( ) đang tiếp tục phát triển và đƣợc cộng đồng
rất quan tâm, đóng góp các ý kiến và mã nguồn làm cho tính năng của OCS Inventory
NG ngày càng đa dạng và hoàn thiện. OCS Inventory NG có diễn đàn ùng để hỗ trợ,
trao đổi ý kiến ( và các tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
trên wiki( giúp ngƣời dùng dễ dàng trong sử dụng.
Phiên bản đầu tiên 1.0 RC1 ra đời vào 28-12-2005, phiên bản hiện tại là 1.3.2 chính
thức vừa mới ra đời ngafy-05-2010.
1.2 Mục đích của khóa luận
Khóa luận nhằm tìm hiểu về hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối và tập trung
nghiên cứu về khả năng của hệ thống OCS Inventory NG. Nó có những ƣu điểm gì
2
cho công việc quản trị mạng cũng nhƣ những hạn chế của nó? Cách thức nó hoạt động
nhƣ thế nào? và triển khai trên hệ thống mạng của trƣờng Đại Học Công Nghệ.
1.3 Kết quả đạt đƣợc
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, tôi đã nắm bắt đƣợc cách thức hoạt
động của hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối nói chung và cách thức hoạt động cũng
nhƣ chức năng của hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối OCS Inventory NG nói riêng.
Và đã triển khai thành công trên hệ thống mạng của trƣờng Đại Học Công Nghệ đồng
thời có những đánh giá về hệ thống giám sát này.
3
CHƢƠNG 2.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT OCS INVENTORY NG
2.1 Chức năng của OCS Inventory NG
Là một ứng dụng đƣợc thiết kế trợ giúp ngƣời quản trị mạng hay ngƣời
quản trị hệ thống có thể nắm giữ các thông tin hệ thống, phần cứng
(hardware), các phần mềm (software) đã đƣợc cài đặt, các thiết bị ngoại vi
kết nối đến máy tính.
Bảng 1 Các thành phần máy ngƣời dùng cuối mà hệ thống có thể giám sát
Thông tin phần cứng có thể quản lý
BIOS
Thông số hệ thống, nhà sản
xuất, Mẫu hệ thống, nhà sản
xuất BIOS, phiên bản BIOS,
BIOS date.
Bộ vi xử lý
Kiểu (Pentium with MXX,
Penitum II, Penitum III,
Pentium IV, Celeron, Athlon,
Duron...), Tốc độ xử lý, Số
lƣợng bộ xử lý.
Mảng khe cắm bộ nhớ
Chú thích và mô tả, Dung
lƣợng theo MB, Mục đích (Bộ
nhớ hệ thống, bộ nhớ flash...),
Kiểu bộ nhớ (SDRAM,
DDR...), Tốc độ theo MHz, Số
cổng.
Tổng cộng bộ nhớ vật lý
theo MB
Tổng bộ nhớ phân trang
và bộ nhớ ảo
Theo MB
4
Thiết bị nhập
Kiểu (bàn phím hay chuột),
nhà sản xuất, chú thích, Miêu
tả, giao diện sử dụng (PS/2,
USB...).
Hệ thống các cổng cắm
Kiểu (Nối tiếp hay song song),
Tên, Chú thích và miêu tả.
Hệ thống các khe cắm
Tên, miêu tả, kiểu thiết
kế(AGP1, PCI1, PCI2, ISA1...).
Hệ thống các trình điều
khiển
Nhà sản xuất, Tên, Kiểu
(Floppy, IDE, SCSI, USB,
PCMCIA, IEEE1394, Infrared).
Thiết bị lƣu trữ
Nhà sản xuất, mẫu, miêu tả,
kiểu (Floppy, Hard disk, CD-
Rom, Removable, Tape...),
Kích thƣớc tính theo MB
Ổ logic và các phân
vùng
Nhãn ổ logic, kiểu
(removable, hard drive, cd-rom,
network, RAM...), File system
(FAT, FAT32, NTFS...), tổng
tính theo MB, Không gian trống
tính theo MB.
Thiết bị âm thanh
Nhà sản xuất,mẫu, miêu tả
Video adapters
Tên, Chipset, bộ nhớ tính theo
MB, độ phân dải màn hình
Màn hình hiển thị
Nhà sản xuất, chú thích, miêu
tả, mẫu sản phẩm.
Modem quay số
Tên,kiểu, miêu tả,(internal,
external...).
Thiết bị mạng
Miêu tả, (Dialup, Ethernet,
5
Token Ring, ATM...), Tốc độ
(theo Mb/s hoặc Gb/s), MAC
Address, IP Address, IP
Network Mask, IP gateway,
DHCP server used.
Máy in
Tên, IP, nhà sản xuất, trình
điều khiển, cổng kết nối.
Hệ điều hành
Tên(Linux, Windows
95/98/Me/NT Workstation/NT
Server/2000 Professional/2000
Server...), Phiên bản (4.0.1381
for NT4, 4.10.2222 for 98
SE...), Ghi chú (Operating
System Release for Windows
9X, Service Packs for
NT/2000/XP),Thông tin đăng
ký, Chủ đăn ký, Registered
product ID.
Phầm mềm
Lấy từ registry và hiển thị
trong "Add/Remove software"
control panel: Tên, nhà sản
xuất, Phiên bản.
Registry values
Nếu muốn truy vấn một vài
khóa của Windows.
Miêu tả máy tính
Nhƣ đƣợc hiển thị trong Tab
Xác định các hộp thoại
Network Settings.
6
OCS Inventory NG còn có khả năng phát hiện các thiết bị mạng có IP
nhƣ router, switch, máy in, Access Point…
Package Deployment: đây là tính năng mà rất ít ứng dụng giám sát có, đó
là triển khai các gói ứng dụng tới các máy trạm. Từ một server quản lý
trung tâm, ngƣời quản trị có thể tải lên các gói để các client tải về cài đặt
thông qua giao thức HTTP/HTTPS
2.2 Đặc điểm
OCS Inventory là một ứng dụng mã nguồn mở . Điều này có nghĩa là
có thể chỉnh sửa source code theo ý muốn. Tuy nhiên, nếu muốn cập nhật
source code để phân phối, thì phải tuân thủ sự quản lý giấy phép của GPL
Sử dụng băng thông thấp: 5KB cho hệ thống windows
Hiệu xuất cao : có thể kiểm soát đồng thời 1 000 000 máy tính với server
bi-Xeon 3 GHz và 4 GB RAM.
Sử dụng kiến trúc 3 bậc với những chuẩn hiện tại: HTTP/HTTPS
protocol và định dạng dữ liệu XML.
Dựa trên những sản phẩm nổi tiếng nhƣ Apache web server, MySQL
database server, PHP and PERL scripting languages.
Hỗ trợ nhiều hệ điều hành: OCS Inventory hỗ trợ rất nhiều hệ điều hành:
Microsoft Windows, Linux, *BSD, Sun Solaris, IBM AIX, HP-UX,
MacOS X với giao diện web để quản lý rất thuận tiện.
Hỗ trợ Plugins thông qua API( Application Programming Interface).
7
2.3 Kiến trúc và tổ chức hoạt động
Hình 2.1: Tổ chức hoạt động hệ thống giám sát OCS Inventory NG
OCS Inventory NG đƣợc xây dựng theo mô hình Client-Server và sử dụng
một agent chạy trên các máy trạm, và một manager server là trung tâm lƣu
trữ thông tin quản lý
Agents và manager server giao tiếp nhau thông qua giao thức
HTTP/HTTPS. Tất cả dữ liệu đƣợc định dạng XML nén Zlib để giảm lƣu
lƣợng thông tin trên mạng.
OCS Inventory cung cấp một công cụ để triển khai agent cho các