Như tiêu đề đã nêu, phần này giới thiệu với bạn đọc về hệ thức liên hệ giữa tâm hai
đường tròn tiếp xúc trong và ngoài với ba đường tròn bàng tiếp của một tam giác.
Cách chứng minh của tác giả đã lâu (2009) và tương đối cồng kềnh nên hy vọng sau
bài viết này có thể có một lời giải hình học đơn giản hơn dành cho nó. Để cho ngắn
gọn và đỡ phức tạp, những điều đã biết hoặc cơ bản xin không chứng minh ở đây,
thay vào đó người viết sẽ chú thích nguồn để bạn đọc tiện tham khảo.
6 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khoảng cách giữa tâm đường tròn Euler và tâm đường tròn Apollonius, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOẢNG CÁCH GIỮA TÂM ĐƯỜNG TRÒNEULER VÀ TÂM ĐƯỜNG TRÒN APOLLONIUS
Trịnh Xuân Minh – Macau
TÓM TẮT
Như tiêu đề đã nêu, phần này giới thiệu với bạn đọc về hệ thức liên hệ giữa tâm hai
đường tròn tiếp xúc trong và ngoài với ba đường tròn bàng tiếp của một tam giác.
Cách chứng minh của tác giả đã lâu (2009) và tương đối cồng kềnh nên hy vọng sau
bài viết này có thể có một lời giải hình học đơn giản hơn dành cho nó. Để cho ngắn
gọn và đỡ phức tạp, những điều đã biết hoặc cơ bản xin không chứng minh ở đây,
thay vào đó người viết sẽ chú thích nguồn để bạn đọc tiện tham khảo.
Cho4ABC và những ký hiệu tương ứng sau:
S là diện tích4ABC
p là nửa chu vi4ABC
R là bán kính đường tròn ngoại tiếp4ABC
r là bán kính đường tròn nội tiếp4ABC
M.˛M ; ˇM ;
M / nếu ˛M !MAC ˇM !MB C
M !MC D E0
Trước tiên chúng ta nhắc lại một số định lý và hệ thức cơ bản sau:
Định lý Euler. Trong một tam giác, chân ba đường cao, ba trung điểm của ba cạnh, ba trung điểm
của ba đoạn thẳng nối ba đỉnh với trực tâm, tất cả chín điểm này cùng nằm trên một đường tròn
gọi là đường tròn 9 điểm hay đường tròn Euler.
Hình 1. Đường tròn Euler
75
Tạp chí Epsilon, Số 05, 10/2015
Đường tròn Euler có bán kính là
R
2
và trong hệ thống các tâm Kimberling, tâm của nó là X5 với
˛X5 D a cos.B C/:
Định lý Feuerbach. Trong một tam giác, đường tròn Euler tiếp xúc đồng thời với đường tròn nội
tiếp và ba đường tròn bàng tiếp.
Hình 2. Định lý Feuerbach
Định lý trên được công bố năm 1822 bởi nhà hình học người Đức, Karl Wihelm Feuerbach
(1800-1834).
Đường tròn Apollonius. Đường tròn tiếp xúc trong với cả ba đường tròn bàng tiếp của một tam
giác gọi là đường tròn Apollonius của tam giác đó
76
Tạp chí Epsilon, Số 05, 10/2015
Hình 3. Đường tròn Apollonius
Đường tròn Apollonius có bán kính là
p2 C r2
4r
và có tâm Kimberling X970 với ˛.X970/ D
R.p2 r2/a cosA a2S:
Một số hệ thức cơ bản
4:1/ S D abc
4R
D pr D .p a/ra
4:2/ a2 C b2 C c2 D 2p2 2r2 8Rr
4:3/ a cosAC b cosB C c cosC D 2S
R
4:4/ cos2AC cos2B C cos2 C D 3 a
2 C b2 C c2
4R2
D 3 p
2 r2 4Rr
2R2
4:5/ ab cosC C bc cosAC ca cosB D .a
2 C b2 C c2/
2
D p2 r2 4Rr
4:6/ a cosB cosC C b cosC cosAC c cosA cosB D S
R
4:7/ MA2 D .ˇM c/
2 C .
Mb/2 C 2bcˇM
M cosA
.˛M C ˇM C
M /2
4:8/ .˛M C ˇM C
M /MS2 D ˛MAS2 C ˇMBS2 C
MCS2
˛MˇM c
2 C ˇM
Ma2 C
M˛Mb2
˛M C ˇM C
M
Đường tròn Euler và đường tròn Apollonius gây sự chú ý đặc biệt với bản thân tôi bởi tính chất
tiếp xúc của chúng với ba đường tròn bàng tiếp trong một tam giác. Cũng vì đó mà tôi từng nghĩ
đến sự tồn tại của một hệ thức đẹp liên hệ giữa chúng, và quả đúng như vậy
Định lý. Gọi .E;RE / và .E 0; RE 0/ lần lượt là đường tròn Euler và đường tròn Apollonius của
4ABC . Khi đó EE 02 D .RE CRE 0/2
1 r
RE
Chứng minh. Ta có ˛E 0 D R
p2 r2a cosA a2S .
Áp dụng 4.2 và 4.3X
cyclic
˛E 0 D R
p2 r2 X
cyclic
a cosA S
X
cyclic
a2
D R p2 r2 2S
R
S 2p2 2r2 8Rr
D 8RrS .1/
77
Tạp chí Epsilon, Số 05, 10/2015
Áp dụng hệ thức 4.7 vớiM E và ˛E D a cos.B C/ thu được 4AE2 D R2 C 2bc cosA.
Kết quả trên cũng có được một cách gián tiếp thông qua việc xét quan hệ vị trí giữa E với các
điểm đặc biệt khác trên đường thẳng Euler (trọng tâm, trực tâm, tâm đường đường tròn ngoại
tiếp...).
Như vậy,
4˛E 0 AE2 D
R2 C 2bc cosAR p2 r2a cosA a2S
D R3 p2 r2 8RS2a cosAC 8R2S p2 r2 cos2A R2S a2
Áp dụng 4.2, 4.3 và 4.4 ta có
4
X
cyclic
˛E 0 AE2 D
R3
p2 r2 8RS2 X
cyclic
a cosA
C8R2S p2 r2 X
cyclic
cos2A R2S
X
cyclic
a2
D R3 p2 r2 8RS22S
R
C 8R2S p2 r23 p2 r2 4Rr
2R2
R2S 2p2 2r2 8Rr
D 26R2S p2 r2 16S3 2S p2 r2 4Rr2 p2 r2CR2
D 26R2S p2 r2 16S3 4S p2 r22 2S p2 r2 R2 8RrC 8R3rS
D 4S p2 r22 C 8RS.3RC 2r/ p2 r2 16S3 C 8R3rS
Suy ra,X
cyclic
˛E 0 AE2 D S
p2 r22 C 2RS.3RC 2r/ p2 r2 4S3 C 2R3rS .2/
Lại có
˛E 0ˇE 0c
2 D c2R p2 r2a cosA a2SR p2 r2b cosB b2S
D 4R3S p2 r22c cosA cosB 4R2S2 p2 r2.bc cosAC ca cosB/C 16R2S4
Áp dụng 4.5 và 4.6X
cyclic
˛0Eˇ
0
Ec
2 D 4R3S.p2 r2/2
X
cyclic
c cosA cosB 8R2S2.p2 r2/X
cyclic
ab cosC C 48R2S4
D 4R3S.p2 r2/2 S
R
8R2S2.p2 r2/.p2 r2 4Rr/C 48R2S4
D 4R2S2 p2 r22 C 32R3rS2 p2 r2C 48R2S4 .3/
Sau cùng ta áp dụng (1), (2) và (3) vào 4.8 vớiM E 0 và S E ta thu được
8RrS EE 02 D
S p2 r22 C 2RS.3RC 2r/ p2 r2 4S3 C 2R3rSC
4R2S2
p2 r22 32R3rS2 p2 r2 48R2S4
8RrS
D S p2 r22 C 2RS.3RC 2r/ p2 r2 4S3 C 2R3rSC
pR
h
p2 r22 8Rr p2 r2 12S2i
2
Suy ra,
78
Tạp chí Epsilon, Số 05, 10/2015
EE 02 D .R 2r/
p2 r22
16Rr2
C 4RS.RC 2r/
p2 r2
16RrS
C 4Sr
R3 3p2R 2p2r
16RrS
D .R 2r/
p2 r22 C 4Rr.RC 2r/ p2 r2
16Rr2
C R
3 3p2R 2p2r
4R
D R
2
4
Rr
2
C Rr
4
C p
2R
4r
4p
2
8
C p
2
8
8r
2
16
C r
2
16
C p
4
16r2
p
4
8Rr
p
2r
4R
r
3
8R
D R
2
4
1 2r
R
CR
p2 C r2
4r
p
2 C r2
2
C
p2 C r2
4r
2
p2 C r22
8Rr
D
"
R
2
C
p2 C r2
4r
#2
1 2r
R
D .RE CRE 0/2
1 r
RE
điều phải chứng minh
:
Tài liệu tham khảo
[1]
[2]
79
Tạp chí Epsilon, Số 05, 10/2015
80