Báo Hiệu Kênh Chung
 Báo hiệu kênh chung CCS : báo hiệu liên tổng
đài mà tín hiệu báo hiệu được truyền độc lập
với tín hiệu thoại.
 Đặc trưng:
 Trong báo hiệu kênh chung : kênh báo hiệu
được dùng chung cho một số lượng lớn các
kênh thoại.
 Là hệ thống báo hiệu hoàn thiện nhất hiện nay
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Kĩ thuật viễn thông - Báo hiệu kênh chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Báo Hiệu Kênh Chung 
 Báo hiệu kênh chung CCS : báo hiệu liên tổng 
đài mà tín hiệu báo hiệu được truyền độc lập 
với tín hiệu thoại. 
 Đặc trưng: 
 Trong báo hiệu kênh chung : kênh báo hiệu 
được dùng chung cho một số lượng lớn các 
kênh thoại. 
 Là hệ thống báo hiệu hoàn thiện nhất hiện nay 
2 
Báo Hiệu Kênh Chung 
 Ưu điểm : 
• Tốc độ báo hiệu cao 
• Hiệu suất sử dụng cao, dung lượng lớn 
• Độ tin cậy cao nhờ tuyến dự phòng 
• Khả năng thích ứng cao 
3 
Báo Hiệu Kênh Chung 
 Nhược điểm : 
• Độ rủi ro cao, do toàn bộ báo hiệu đi chung 
một kênh. 
• Lãng phí khi sử dụng trong phạm vi hẹp 
4 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
 Các khái niệm : 
 Điểm báo hiệu – SP (Signal Point) : nút 
chuyển mạch hay nút xử lý 
• SP được nhận dạng bằng một mã 14 bit, gọi 
là mã điểm báo hiệu (Signalling Point 
Code) 
5 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
 Mã điểm báo hiệu – SPC (Signalling Point 
Code) : gồm 14 bit, chia thành 3 trường : 
 Trường 3 bit (NML): xác định khu vực địa 
lý, có 6 vùng đánh số từ 2 đến 7, Việt Nam 
thuộc vùng 4 
6 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
 Mã điểm báo hiệu – SPC (Signalling Point 
Code) : gồm 14 bit, chia thành 3 trường : 
 Trường 8 bit (KJIHGFED): xác định vùng 
địa lý, khu vực địa lý 
 Trường 3 bit (CBA) : xác định một điểm 
báo hiệu trong vùng địa lý 
7 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
8 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
 A là điểm báo hiệu nguồn OSP (Originating 
Signalling Point) 
 B là điểm báo hiệu đích 
 DSP (Destination 
Signalling Point ) 
9 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
10 
 Điểm chuyển tiếp báo hiệu STP (Signalling 
Transfer Point) : điểm trung chuyển, định 
tuyến cho các bản tin báo hiệu. 
 STP không xử lý mà chỉ trung chuyển 
(Transfer) bản tin báo hiệu 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
11 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
12 
 Kênh báo hiệu SL (Signalling Link) : 
đường truyền tải thông tin báo hiệu giữa hai 
điểm báo hiệu SP. 
 Chùm kênh báo hiệu LS (Link Set) : một 
số các kênh báo hiệu SL kết nối trực tiếp 
giữa 2 điểm báo hiệu SP. 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
13 
 Phương thức báo hiệu : 
 Báo hiệu kết hợp (Associated) : tín hiệu 
báo hiệu cùng đường truyền với tín hiệu 
thoại 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
14 
 Phương thức báo hiệu : 
 Báo hiệu gần kết hợp (Quasi Associated) : 
tín hiệu báo hiệu được truyền qua một hay 
nhiều STP. 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
15 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
16 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
17 
Báo Hiệu Kênh Chung Số 7 
(CCS7) 
18 
 Tuyến báo hiệu SR (Signalling Route) : 
tuyến đường được xác định trước để truyền 
các bản tin báo hiệu giữa điểm báo hiệu 
nguồn và điểm báo hiệu đích. 
Chùm tuyến báo hiệu RS (Route Set) : tập 
hợp một số các tuyến báo hiệu SR.