Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, Sinh viên sẽ:
Hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, bao
gồm rủi ro kiểm toán, trọng yếu được đề cập trong các chuẩn mực liên
quan.
Hiểu các vấn đề cơ bản về thủ tục lập kế hoạch kiểm toán.
Biết tổng quan về hồ sơ kiểm toán bao gồm khái niệm, chức năng và
nội dung của một hồ sơ kiểm toán.
54 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm toán doanh nghiệp - Chương 3: Đánh giá rủi ro - Lập kế hoạch kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Company
LOGO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Bộ môn Kiểm toán
CHƢƠNG 3
1
Mục tiêu nghiên cứu
2
Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, Sinh viên sẽ:
Hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, bao
gồm rủi ro kiểm toán, trọng yếu được đề cập trong các chuẩn mực liên
quan.
Hiểu các vấn đề cơ bản về thủ tục lập kế hoạch kiểm toán.
Biết tổng quan về hồ sơ kiểm toán bao gồm khái niệm, chức năng và
nội dung của một hồ sơ kiểm toán.
Bộ môn Kiểm toán
Nội dung
3.1 Đánh giá rủi ro
3.2 Xác định mức trọng yếu
3.3 Kế hoạch kiểm toán và chƣơng trình kiểm toán
3.4 Hồ sơ kiểm toán
3
Bộ môn Kiểm toán
Câu hỏi chuẩn bị
1. Phân biệt rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện? Các
yếu tố nào ảnh hƣởng đến các rủi ro này?
2. Tại sao KiTV cần đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro gian lận của
đơn vị đƣợc kiểm toán?
3. Cách xác định các mức trọng yếu? Các mức trọng yếu đƣợc vận
dụng trong quy trình kiểm toán nhƣ thế nào?
4. Phân biệt chiến lƣợc kiểm toán/ kế hoạch kiểm toán/chƣơng trình
kiểm toán?
5. Yêu cầu và chức năng của hồ sơ kiểm toán?
4
Bộ môn Kiểm toán
Nội dung sinh viên tự đọc
Tham khảo Hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA (lƣu ý Phần A
- kế hoạch kiểm toán):
KiTV tìm hiểu KH và môi trƣờng hoạt động qua các tiêu
chí nào?
KiTV rà soát các thông tin nào khi đánh giá rủi ro gian lận?
Hồ sơ kiểm toán đƣợc sắp xếp nhƣ thế nào?
5
Bộ môn Kiểm toán
3.1 Đánh giá rủi ro
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
3.1.2 Rủi ro gian lận
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
6
Bộ môn Kiểm toán
7
- Là rủi ro phát sinh từ các điều kiện, sự kiện, tình
huống, việc thực hiện hay không thực hiện các hành
động có ảnh hƣởng đáng kể mà có thể dẫn đến ảnh
hƣởng bất lợi tới khả năng đạt đƣợc mục tiêu và thực
hiện đƣợc chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị,
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
- Hoặc là rủi ro phát sinh từ việc xác định mục tiêu và chiến lƣợc kinh
doanh không phù hợp
Khái niệm Rủi ro kinh doanh VSA 315
Bộ môn Kiểm toán
8
Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro kinh doanh:
o Chiến lƣợc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới không thành
công;
o Thị trƣờng không đủ lớn để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
o Những sai sót của sản phẩm hoặc dịch vụ có thể dẫn đến trách
nhiệm pháp lý hoặc làm ảnh hƣởng đến uy tín của đơn vị.
(VSA 315, A30)
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
Bộ môn Kiểm toán
9
o Hiểu biết về rủi ro kinh doanh mà đơn vị đối mặt sẽ làm tăng khả
năng phát hiện rủi ro có sai sót trọng yếu, vì hầu hết những rủi ro
kinh doanh sẽ gây ra hậu quả tài chính do đó làm ảnh hƣởng tới
BCTC của đơn vị.
o Tuy nhiên, kiểm toán viên không có trách nhiệm phải phát hiện hoặc
đánh giá tất cả các loại rủi ro kinh doanh bởi vì không phải tất cả rủi
ro kinh doanh đều làm phát sinh những rủi ro có sai sót trọng yếu.
(VSA 315, A31)
Trách nhiệm của KiTV:
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
Bộ môn Kiểm toán
10
Sự phát triển ngành nghề
Sản phẩm hoặc dịch vụ mới
Mở rộng phạm vi kinh doanh
Những yêu cầu mới về kế toán
Những quy định pháp lý
Những yêu cầu về tài chính của đơn vị trong thời điểm hiện tại và trong
tƣơng lai
Sử dụng công nghệ thông tin
Ảnh hƣởng của việc thực hiện một chiến lƣợc, đặc biệt là những ảnh hƣởng
dẫn đến những yêu cầu kế toán mới
(VSA 315, A32)
3.1.1 Rủi ro kinh doanh
Một số dấu hiệu rủi ro kinh doanh KiTV cần quan tâm:
Bộ môn Kiểm toán
Là hành vi cố ý do một hay nhiều ngƣời trong Ban quản trị, Ban Giám đốc,
các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi
bất chính hoặc bất hợp pháp.
11
3.1.2 Rủi ro gian lận
KiTV chỉ phải quan tâm đến những gian lận dẫn đến sai sót trọng
yếu trong BCTC.
Có hai loại sai sót do cố ý mà kiểm toán viên cần quan tâm là sai
sót xuất phát từ việc lập báo cáo tài chính gian lận và sai sót do
biển thủ tài sản.
VSA 240 Khái niệm gian lận:
Bộ môn Kiểm toán
12
TAM GIÁC GIAN LẬN
Cơ hội
Động cơ Thái độ
3.1.2 Rủi ro gian lận
Các yếu tố dẫn đến gian lận:
Bộ môn Kiểm toán
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH GIAN LẬN
Thực hành quản lý độc đoán.
Đo lƣờng hiệu suất trên một cơ sở ngắn hạn.
Lợi nhuận thực hiện các tiêu chí duy nhất để thành công.
Không công bằng
Cung cấp thông tin phản hồi là luôn luôn quan trọng và tiêu cực.
Tạo một nơi làm việc rất thù địch, cạnh tranh.
Nhấn mạnh tất cả mọi thứ đƣợc tài liệu với một quy tắc cho tất cả mọi
thứ.
Nguồn: Chuyển thể từ G. J. Bologna và R. J. Lindquist,
13
Bộ môn Kiểm toán
14
o Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài
chính do gian lận;
o Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
o Có biện pháp xử lý thích hợp đối với gian lận đã đƣợc xác định
hoặc có nghi vấn trong quá trình kiểm toán.
3.1.2 Rủi ro gian lận
Mục tiêu của KiTV khi đánh giá gian lận:
Bộ môn Kiểm toán
15
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công
ty kiểm toán đƣa ra ý kiến nhận xét không thích
hợp khi BCTC đã đƣợc kiểm toán còn có những sai
sót trọng yếu
(VSA 200 – 13c)
Khái niệm rủi ro kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
16
Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu
và rủi ro phát hiện
Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi báo cáo tài
chính chứa đựng những sai sót trọng yếu trƣớc khi kiểm
toán. Tại cấp độ cơ sở dẫn liệu, rủi ro có sai sót trọng yếu
bao gồm hai bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
17
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
RR tieàm taøng
RR kieåm soaùt
RR phaùt hieän
RR kieåm toaùn
Ý kiến không phù hợp
HTKSNB
TNCB do KTV
t/h
Bộ môn Kiểm toán
Mức độ báo cáo tài chính
•Sự trung thực của ngƣời quản lý
•Kinh nghiệm và năng lực của ngƣời quản lý
•Sức ép bất thƣờng
•Tính chất ngành nghề
•Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến
ngành nghề
Mức độ khoản mục
•Tính nhạy cảm của khoản mục
•Sự phức tạp nghiệp vụ
•Sự đòi hỏi xét đoán
•Tính nhạy cảm của tài sản
Nhân tố ảnh hƣởng
Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả
năng từng nghiệp vụ, từng khoản
mục trong BCTC chứa đựng sai
sót trọng yếu khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp, mặc dù có hay
không có HTKSNB
Rủi ro tiềm tàng
18
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
o Môi trƣờng kiểm soát yếu kém
o Thiếu thủ tục kiểm soát
o Thủ tục kiểm soát không hữu hiệu
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu
trong từng nghiệp vụ, từng khoản
mục trong BCTC khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp mà HTKSNB không
ngăn ngừa hết hoặc không phát
hiện và sửa chữa kịp thời
Rủi ro kiểm soát Nhân tố ảnh hƣởng
19
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
o Thời gian thử nghiệm cơ bản
o Nội dung thử nghiệm cơ bản
o Phạm vi thử nghiệm cơ bản
Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu
trong từng nghiệp vụ, từng khoản
mục trong BCTC khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp mà trong quá trình
kiểm toán, KiTV và công ty kiểm
toán không phát hiện đƣợc
Rủi ro phát hiện Nhân tố ảnh hƣởng
20
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
21
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
„Rủi ro của đơn vị đƣợc kiểm toán‟
KiTV đánh giá rủi ro này
„Rủi ro của KiTV‟
KiTV kiểm soát rủi ro này
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro phát hiện
Bộ môn Kiểm toán
1. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho
2. KiTV chính không giám sát KiTV phụ
3. Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể
4. Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết
5. Chứng từ không đƣợc đánh số trƣớc liên tục
6. Giám đốc đƣợc trả lƣơng theo lợi nhuận
7. Sản phẩm là đồ trang sức bằng vàng, đá quý
8. Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi
9. Không có điều lệ đạo đức nghề nghiệp
22
Bài tập: Hãy cho biết tên của loại rủi ro tương ứng với từng tình huống sau:
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Rủi ro
kiểm toán
Rủi ro
Tiềm tàng
Rủi ro
Kiểm soát
Rủi ro
Phát hiện
= x x
=
Rủi ro
Phát hiện
Rủi ro
kiểm toán
Rủi ro
Tiềm tàng
Rủi ro
Kiểm soát
x
Mô hình rủi ro kiểm toán
23
Rủi ro có sai sót trọng yếu
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Đánh giá RRKS
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá
RRTT
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình
Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
24
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Ma trận rủi ro kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
25
Bằng chứng từ
thử nghiệm kiểm
soát
Bằng chứng từ thử
nghiệm cơ bản
Bằng chứng kiểm toán từ các thủ tục kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
26
Thủ tục kiểm
soát
Rủi ro tiềm
tàng
Bằng chứng từ
thử nghiệm kiểm
soát
Bằng chứng từ thử̉
nghiệm cơ bản
Bằng chứng kiểm toán
B
ằ
n
g
c
h
ứ
n
g
k
iể
m
to
á
n
RR kiểm
soát
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
27
Thủ tục kiểm
soát
Rủi ro tiềm
tàng
Bằng chứng kiểm toán
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Bằng chứng từ
thử nghiệm kiểm
soát
Bằng chứng từ thử̉
nghiệm cơ bản
RR kiểm
soát
B
ằ
n
g
c
h
ứ
n
g
k
iể
m
to
á
n
Bộ môn Kiểm toán
28
Thủ tục kiểm
soát
Rủi ro tiềm
tàng
Bằng chứng từ
thử nghiệm kiểm
soát
Bằng chứng từ thử̉
nghiệm cơ bản
Bằng chứng kiểm toán
B
ằ
n
g
c
h
ứ
n
g
k
iể
m
to
á
n
RR kiểm
soát
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro và thủ tục kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Rủi ro kiểm toán
Mức độ tổng thể
(RR SSTY)
Mức độ khoản mục
(RR SSRY + RRPH)
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
phát hiện
Rủi ro
lấy mẫu
Rủi ro
ngoài lấy mẫu
29
3.1.3 Rủi ro kiểm toán
Mức đ ục
(RR T PH)
Bộ môn Kiểm toán
30
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
3.2 Xác định mức trọng yếu
Bộ môn Kiểm toán
31
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu
Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của
một thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC.
Thông tin đƣợc coi là trọng yếu nếu việc thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác
của thông tin đó sẽ ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng BCTC
VSA
320
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KiTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể.
Bộ môn Kiểm toán
32
Mục tiêu đánh giá tính trọng yếu/mức trọng yếu:
Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán
Đánh giá ảnh hƣởng của những sai sót trọng yếu
3.2.1 Khái niệm mức trọng yếu
Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc
xem xét trên cả 2 phƣơng diện: định
lượng và định tính
Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xác định
tính trọng yếu:
Đặc điểm của đơn vị
Loại nghiệp vụ
Bản chất của sai phạm
Quy định của pháp luật
Bộ môn Kiểm toán
Một số tiêu chí lựa chọn:
- lợi nhuận trƣớc thuế,
- tổng doanh thu,
- lợi nhuận gộp
- tổng chi phí,
- tổng vốn chủ sở hữu
- giá trị tài sản ròng.
33
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
MTY đối với tổng thể BCTC = Tiêu chí lựa chọn x Tỷ lệ %
Bộ môn Kiểm toán
Các cách thức áp dụng “Tỷ lệ %”:
o Tỷ lệ đơn nhất;
o Tỷ lệ tùy theo quy mô của đơn vị đƣợc kiểm toán: có một khoảng giá
trị để chọn;
o Phƣơng pháp bình quân: xác định mức trọng yếu theo 3-4 quy tắc áp
dụng tỷ lệ đơn nhất và tính mức trọng yếu bình quân giữa các quy
tắc này.
o Công thức có sẵn
34
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
Bộ môn Kiểm toán
Khung “Tỷ lệ %” phổ biến đƣợc thừa nhận chung trong ngành kiểm toán trên thế
giới:
5% đến 10% lợi nhuận trƣớc thuế,
1% đến 2% tổng tài sản,
1% đến 5% vốn chủ sở hữu,
0.5% đến 3% tổng doanh thu.
35
3.2.2 Mức trọng yếu tổng thể
Bộ môn Kiểm toán
36
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện
MTY thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức
thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới
một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hƣởng của các sai sót không đƣợc
điều chỉnh và không đƣợc phát hiện không vƣợt quá mức trọng yếu đối với
tổng thể BCTC.
Phân bổ dựa trên xét đoán từng trƣờng hợp
Mức trọng yếu thực hiện: trong khoảng từ 50% đến 75% mức trọng
yếu của tổng thể BCTC
Bộ môn Kiểm toán
Mức trọng yếu khoản mục:
Nếu có một hoặc một số nhóm các giao dịch, số dƣ tài khoản hoặc
thông tin thuyết minh (nếu xét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp hơn
MTY đối với tổng thể BCTC nhƣng có thể ảnh hƣởng (nếu xét tổng thể)
đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng BCTC, thì KiTV phải xác định
MTY hoặc các MTY áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dƣ tài khoản
hay thông tin thuyết minh (MTY khoản mục)
37
3.2.3 Mức trọng yếu thực hiện
Bộ môn Kiểm toán
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
• Xác định mức trọng yếu tổng thể và cho nhóm các giao dịch
• Xác định mức trọng yếu thực hiện nhằm đánh giá các rủi ro
có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình, phạm vi
của các thủ tục kiểm toán tiếp theo trong quá trình kiểm toán
38
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Bộ môn Kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
• MTY giúp KiTV lựa chọn các phần tử trọng yếu để thực hiện thử
nghiệm cơ bản, và
• KiTV có thể xem xét lại mức độ trọng yếu khi có những thông tin làm
thay đổi đánh giá ban đầu về mức trọng yếu để xác định nội dung,
thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán bổ sung
39
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Bộ môn Kiểm toán
Sửa đổi MTY trong quá trình kiểm toán:
Khi KiTV có thêm thông tin trong quá trình kiểm toán mà có thể dẫn
đến việc thay đổi MTY thấp hơn so với mức xác định trƣớc đó.
KiTV xem xét việc sửa đổi nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán tiếp theo nếu có sự thay đổi MTY.
40
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Bộ môn Kiểm toán
Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
• Có chấp nhận một khoản mục là hợp lý không?
• Có chấp nhận toàn bộ BCTC hay không?
41
o KiTV cần xem xét cả hai mặt định lƣợng và định tính của sai
sót
o Xem xét trên cả phƣơng diện mức độ tổng thể của BCTC va ̀
mức độ chi tiết đối với từng khoản mục và thông tin trình bày
trên BCTC
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Bộ môn Kiểm toán
Những vấn đề trong vận dụng khái niệm trọng yếu trong kiểm toán
Cơ sở tính
Tỷ số dùng để tính
Phƣơng pháp phân bổ
Vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp
Chuẩn mực và khoảng trống dành cho kiểm toán viên
Quyết định và tự chịu trách nhiệm
Chi phí và sự an toàn
42
3.2.4 Vận dụng mức trọng yếu
Bộ môn Kiểm toán
Các bƣớc xác định MTY
Bƣớc 1: Xác định tiêu chí đƣợc sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu từ các tiêu
chí đã đƣợc gợi ý trong Mẫu A710, và giải thích lý do lựa chọn tiêu chí này vào
Bƣớc 2: Lấy Giá trị tiêu chí đƣợc lựa chọn ghi vào ô tƣơng ứng
Bƣớc 3: Lựa chọn tỷ lệ tƣơng ứng của biểu để xác định mức trọng yếu tổng thể.
Bƣớc 4: Xác định mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí x Tỷ lệ %
Bƣớc 5: Xác định mức trọng yếu thực hiện.
Bƣớc 6: Xác định Ngƣỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua: Mức tối
đa là 4% của mức trọng yếu thực hiện
Bƣớc 7: Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm toán, thông
thƣờng lấy số làm tròn (Mẫu B360 và Mẫu B370)
43 Bộ môn Kiểm toán
3.3. Kế hoạch kiểm toán & chƣơng trình kiểm toán
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
3.3.2 Chƣơng trình kiểm toán
44 Bộ môn Kiểm toán
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
Bao gồm:
(1)Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể: Là định hƣớng cơ bản, nội dung
trọng tâm và phƣơng pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán, là cơ
sở lập kế hoạch kiểm toán
(2)Kế hoạch kiểm toán: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các
thủ tục kiểm toán sẽ đƣợc các thành viên của nhóm kiểm toán thực
hiện.
45 Bộ môn Kiểm toán
(1) Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể:
Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi kiểm
toán;
Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán
Xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán;
Xem xét sự phù hợp của các thông tin đánh giá trƣớc đây
Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực
hiện cuộc kiểm toán.
46
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
(2) Kế hoạch kiểm toán
Nội dung chủ yếu:
Kế hoạch chi tiết về nhân sự và thời gian.
Nội dung chƣơng trình kiểm toán.
Xác lập và phân bổ các mức trọng yếu.
Thay đổi kế hoạch kiểm toán: khi xảy ra
Các sự kiện ngoài dự kiến,
Thay đổi điều kiện, hoặc
Bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc từ thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết có
thể mâu thuẫn với bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc từ thực hiện các TNKS.
47
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán từng phần hành
Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể
Thời gian ƣớc tính cần thiết cho từng phần hành
48
Nội dung Chƣơng trình kiểm toán
3.3.2 Chƣơng trình kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
49
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm
toán do kiểm toán viên thu thập, phân loại, sử
dụng và lƣu trữ theo một trật tự nhất định làm
bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể.
Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán đƣợc thể hiện trên
giấy, trên phim ảnh, trên phƣơng tiện tin học hay
bất kỳ phƣơng tiện lƣu trữ nào khác theo quy định
của pháp luật hiện hành
VSA 230
Khái niệm
Bộ môn Kiểm toán
Mục tiêu của việc lập hồ sơ kiểm toán:
o Làm cơ sở đƣa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán;
o Cho thấy cuộc kiểm toán đã đƣợc lập kế hoạch và thực
hiện phù hợp với quy định của các chuẩn mực kiểm toán,
pháp luật và các quy định có liên quan.
50
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Phân loại hồ sơ kiểm toán:
o Hồ sơ kiểm toán chung còn đƣợc gọi là hồ sơ thƣờng
trực (Permanent file)
o Hồ sơ kiểm toán hàng năm còn đƣợc gọi là hồ sơ hiện
hành (Current file)
51
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Chức năng của hồ sơ kiểm toán:
o Lƣu trữ những bằng chứng thu đƣợc trong quá trình thực hiện
kiểm toán và làm cơ sở cho việc đƣa ra ý kiến của kiểm toán viên.
o Trợ giúp cho việc lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán
o Trợ giúp cho việc kiểm tra, soát xét và đánh giá chất lƣợng công
việc kiểm toán
o Trợ giúp cho việc xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm toán
52
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán
o Có đề mục rõ ràng
o Có đầy đủ chữ ký của KiTV
o Đƣợc chú thích đầy đủ về nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng
o Đầy đủ, chính xác và thích hợp
o Trình bày dễ hiểu và rõ ràng.
53
3.4 Hồ sơ kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
54
KẾT THÚC CHƢƠNG 3