Sau khi nghiên cứu chƣơng này, Sinh viê sẽ:
Hiểu đƣợc cách đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo
kiểm toán.
Giải thích đƣợc bản chất và nội dung cơ bản của báo cáo
kiểm toán
Phân biệt đƣợc các loại ý kiến kiểm toán
Xác định đƣợc loại ý kiến kiểm toán cần phải nêu trong từng
tình huống cụ thể
54 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm toán doanh nghiệp - Chương 5: Hoàn thành kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Company
LOGO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHƢƠNG 5
Bộ môn Kiểm toán
1
Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu chƣơng này, Sinh viê sẽ:
Hiểu đƣợc cách đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo
kiểm toán.
Giải thích đƣợc bản chất và nội dung cơ bản của báo cáo
kiểm toán
Phân biệt đƣợc các loại ý kiến kiểm toán
Xác định đƣợc loại ý kiến kiểm toán cần phải nêu trong từng
tình huống cụ thể
2
Bộ môn Kiểm toán
Nội dung
5.1 Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo kiểm
toán
5.2 Báo cáo kiểm toán
3
Bộ môn Kiểm toán
Câu hỏi chuẩn bị
1. Cho biết các quy định kế toán và trình bày BCTC về:
Nợ tiềm tàng
Giả định hoạt động liên tục
Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán
Nêu các thủ tục kiểm toán đối với các khoản trên?
2. Phân biệt sai sót phát hiện và sai sót dự đoán? Đánh giá tổng hợp sai sót của
KTV dựa trên loại sai sót nào?
3. Cho biết các nội dung và trình tự các nội dung của một báo cáo kiểm toán
4. Cho biết các loại ý kiến của KTV đƣợc đƣa ra trong trƣờng hợp nào? Cho ví dụ.
4
Bộ môn Kiểm toán
Nội dung sinh viên tự đọc
Tham khảo mẫu Báo cáo kiểm toán trong chuẩn
mực/chƣơng trình KT mẫu để tìm hiểu:
Format một báo cáo kiểm toán
Cách viết các loại ý kiến kiểm toán
5
Bộ môn Kiểm toán
5.1 Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập BCKT
5.1.1Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ
5.1.4 Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo kiểm toán
6
Bộ môn Kiểm toán
7
Nợ tiềm tàng là:
a) Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của
nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ đƣợc xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không
hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tƣơng lai mà
doanh nghiệp không kiểm soát đƣợc; hoặc
b) Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhƣng chƣa đƣợc ghi
nhận vì:
(i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh
toán nghĩa vụ nợ; hoặc
(ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không đƣợc xác định một cách đáng tin
cậy.
(VAS 18.07)
5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
Bộ môn Kiểm toán
Yêu cầu kế toán
Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình bày tóm tắt
bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm cùng với các
thông tin sau:
a) Ƣớc tính về ảnh hƣởng tài chính của khoản nợ tiềm tàng;
b) Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc thời gian của các
khoản chi trả có thể xảy ra; và
c) Khả năng nhận đƣợc các khoản bồi hoàn.
(VAS 18.81)
5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
8
Bộ môn Kiểm toán
Thủ tục kiểm toán
Phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán và những ngƣời khác trong
đơn vị, kể cả chuyên gia tƣ vấn pháp luật trong đơn vị, nếu có thể;
Xem xét các biên bản họp Ban quản trị và thƣ từ trao đổi giữa đơn vị và
chuyên gia tƣ vấn pháp luật ngoài đơn vị;
Kiểm tra các khoản phí tƣ vấn pháp luật
Nếu KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu liên quan đến các vụ kiện
tụng và tranh chấp đã đƣợc xác định: KTV phải trao đổi trực tiếp với
chuyên gia tƣ vấn pháp luật.
(VSA 501.09)
5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ nợ tiềm tàng
9
Bộ môn Kiểm toán
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
Yêu cầu kế toán
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong
tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải lập trên
một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.
(VAS 01.04)
10
Bộ môn Kiểm toán
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
Thủ tục kiểm toán
Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về tính hợp lý của
giả định hoạt động liên tục
Xem xét các đánh giá của Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán
Phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán
Thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung khi cần thiết
(VSA 570.06)
11
Bộ môn Kiểm toán
12
Khái niệm
Là những sự kiện phát sinh kể từ sau ngày kết thúc
kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán và những
sự việc mà kiểm toán viên biết đƣợc sau ngày lập báo
cáo kiểm toán.
(VSA 560.05)
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Bộ môn Kiểm toán
Các loại sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
(i) Sự kiện cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính, và
(ii) Sự kiện không cần phải điều chỉnh nhƣng có thể phải
công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính.
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán
13
Bộ môn Kiểm toán
14
Ngày kết thúc
Kỳ kế toán năm
Ngày ký báo cáo
Kiểm toán
Ngày công bố
BCTC và BCKT
(1) (2) (3)
o KTV có trách nhiệm:
o Thu thập bằng chứng
o Yêu cầu điều chỉnh hoặc
thuyết minh
o Đƣa ý kiến phù hợp
o KTV không bắt buộc.
Nhƣng nếu KTV biết:
o Yêu cầu điều chỉnh hoặc
thuyết minh
o Đƣa ý kiến phù hợp trong
BCKT mới
o Áp dụng biện pháp ngăn
chặn phù hợp
o KTV không bắt buộc.
Nhƣng nếu KTV biết:
o Yêu cầu điều chỉnh hoặc
thuyết minh
o Đƣa ý kiến phù hợp trong
BCKT mới (giải thích nguyên
nhân)
o Áp dụng biện pháp ngăn
chặn phù hợp
Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán: Trách
nhiệm KTV
(VSA 560) Bộ môn Kiểm toán
Thủ tục kiểm toán
Thủ tục kiểm tra số dƣ thông thƣờng
Thủ tục chuyên dùng để phát hiện các sự kiện sau
ngày kết thúc niên độ
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán
15
Bộ môn Kiểm toán
Thủ tục chuyên dùng để phát hiện các sự kiện sau ngày kết
thúc niên độ
Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã thiết lập;
Phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị;
Xem xét các biên bản họp (nếu có) của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành
viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị sau ngày kết thúc kỳ kế toán và phỏng vấn
về các vấn đề đã đƣợc thảo luận trong các cuộc họp này nhƣng chƣa có biên
bản;
Xem xét báo cáo tài chính giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết thúc kỳ
kế toán của đơn vị (nếu có).
VSA 560. 07
16
Bộ môn Kiểm toán
17
Áp dụng thủ tục phân tích
Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng
Đánh giá tổng hợp các sai sót chƣa điều chỉnh
Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
Yêu cầu đơn vị cung cấp thƣ giải trình
Kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC
Xem xét các thông tin đính kèm với BCTC
5.1.4. Đánh giá tổng thể trƣớc khi lập báo cáo kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
18
Xác định tổng sai sót chƣa điều chỉnh (gồm sai sót đã phát hiện,
sai sót dự đoán đƣợc ƣớc tính từ kết quả kiểm tra mẫu và từ thủ
tục phân tích hoặc các thủ tục khác)
So sánh tổng sai lệch với mức trọng yếu tổng thể
Lựa chọn cách giải quyết thích hợp cho mỗi tình huống (tổng
sai sót thấp hơn mức trọng yếu, vượt mức trọng yếu hoặc xấp xỉ
mức trọng yếu)
Đánh giá tổng hợp các sai sót chƣa điều chỉnh
Bộ môn Kiểm toán
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống A
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (A)
Sai sót
Ảnh hƣởng đến
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
Xác nhận Nợ phải thu
Tổng hợp
90
240
330
240
300
540
870
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Bộ môn Kiểm toán
Tình huống A
Phân tích: Ở tình huống A, tổng sai sót chƣa điều chỉnh
nhỏ hơn nhiều so với mức trọng yếu tổng thể và khoản
mục.
Kết luận: Không cần phải thực hiện thêm thủ tục kiểm toán
20
Bộ môn Kiểm toán
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống B
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (B)
Sai sót
Ảnh hƣởng đến
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
Xác nhận Nợ phải thu
Tổng hợp
90
900
990
240
300
540
1530
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Bộ môn Kiểm toán
Tình huống B
Phân tích: Ở tình huống B, tổng sai sót chƣa điều chỉnh lớn hơn với
mức trọng yếu tổng thể.
Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trƣờng hợp này là sai sót lớn nhất liên quan đến vốn hóa TSCĐ. Tùy
theo cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đƣa ra ý kiến kiểm toán có
liên quan:
Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm tổng mức sai sót xuống dƣới
mức trọng yếu tổng thể
Đơn vị không chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chƣa điều chỉnh vẫn lớn hơn mức trọng yếu tổng thể
22
Bộ môn Kiểm toán
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống C
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (C)
Sai sót
Ảnh hƣởng đến
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
Xác nhận Nợ phải thu
Tổng hợp
50
750
800
140
100
240
1040
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Bộ môn Kiểm toán
Tình huống C
Phân tích: Ở tình huống C, tổng sai sót chƣa điều chỉnh nhỏ hơn
nhiều so với mức trọng yếu tổng thể, nhƣng có 1 khoản mục có sai
sót trọng yếu.
Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trƣờng hợp này là sai sót liên quan đến vốn hóa TSCĐ. Tùy theo
cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đƣa ra ý kiến kiểm toán có
liên quan:
Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm mức sai sót xuống dƣới mức
trọng yếu khoản mục
Đơn vị không chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chƣa điều chỉnh vẫn lớn hơn mức trọng yếu khoản mục
24 Bộ môn Kiểm toán
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC – Tình huống D
Bảng tổng hợp sai sót chƣa điều chỉnh (D)
Sai sót
Ảnh hƣởng đến
Lợi nhuận trƣớc thuế
Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chƣa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định
Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho
Xác nhận Nợ phải thu
Tổng hợp
250
550
800
250
300
550
1350
Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700
Bộ môn Kiểm toán
Tình huống D
Phân tích: Ở tình huống D, sai sót chƣa điều chỉnh xấp xỉ gần bằng
với mức trọng yếu.
Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trƣờng hợp này là sai sót liên quan đến vốn hóa TSCĐ và dự phòng
NPT. Tùy theo cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đƣa ra ý kiến
kiểm toán có liên quan:
Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm mức sai sót xuống thấp hơn
nhiều so với mức trọng yếu tổng thể
Đơn vị không chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chƣa điều chỉnh vẫn xấp xỉ mức trọng yếu tổng thể.
26
Bộ môn Kiểm toán
5.2 Báo cáo kiểm toán
5.2.1 Khái niệm
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán
5.2.3 Các loại ý kiến kiểm toán
27
Bộ môn Kiểm toán
28
Báo cáo kiểm toán là loại văn bản do kiểm toán viên
và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến
chính thức về báo cáo tài chính của một đơn vị đã
đƣợc kiểm toán.
5.2.1 Khái niệm
Bộ môn Kiểm toán
29
A. Số hiệu và tiêu đề của báo cáo kiểm toán
B. Ngƣời nhận báo cáo kiểm toán
C. Mở đầu của báo cáo kiểm toán
D. Trách nhiệm của Ban giám đốc đối với BCTC
E. Trách nhiệm của kiểm toán viên
F. Các trách nhiệm báo cáo khác
G. Chữ ký của kiểm toán viên
H. Ngày lập báo cáo kiểm toán
I. Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán
(VSA 700)
Bộ môn Kiểm toán
Tên và địa chỉ CTKT
Số hiệu BCKT
Tiêu đề BCKT
Ngƣời nhận BCKT
Đoạn mở đầu
Phạm vi và căn cứ thực hiện
Ý kiến của kiểm toán viên
Địa điểm và thời gian lập BCKT
Chữ ký và đóng dấu
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán
• Đối tƣợng kiểm toán
• Trách nhiệm ngƣời quản lý và trách nhiệm của
KTV
• Chuẩn mực kiểm toán
• Bảo đảm hợp lý
• Công việc và thủ tục đã thực hiện
Kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu
Đánh giá việc tuân thủ
Đánh giá các ƣớc tính và xét đoán
Đánh giá việc trình bày toàn bộ
• Cơ sở hợp lý
30
Bộ môn Kiểm toán
31
Ngày lập báo cáo kiểm toán
Không đƣợc trƣớc ngày mà kiểm toán viên thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích hợp
Ngày lập báo cáo kiểm toán cũng không đƣợc trƣớc ngày lập báo
cáo tài chính.
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
32
Chữ ký của kiểm toán viên
Báo cáo kiểm toán phải có 2 chữ ký, gồm
Chữ ký của kiểm toán viên hành nghề đƣợc giao phụ trách cuộc kiểm
toán và
Chữ ký của thành viên Ban Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật
phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán.
Dƣới mỗi chữ ký nói trên phải ghi rõ họ và tên, số Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề kiểm toán (Giấy CN ĐKHN kiểm toán). Trên chữ ký của thành viên
Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán phải đóng dấu của doanh
nghiệp kiểm toán (hoặc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán) phát hành báo
cáo kiểm toán
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
33
Ý kiến chấp nhận toàn phần
Ý kiến KHÔNG PHẢI LÀ chấp nhận toàn phần
Ý kiến ngoại trừ (chấp nhận từng phần)
Ý kiến trái ngƣơc (không chấp nhận)
Ý kiến từ chối
“ Vấn đề cần nhấn mạnh” và “vấn đề khác” trong ý kiến kiểm toán
5.2.3 Các loại ý kiến kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
34
Ý kiến chấp nhận toàn phần
Là ý kiến đƣợc đƣa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo
cáo tài chính đã đƣợc lập, trên các khía cạnh trọng yếu,
phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
chính đƣợc áp dụng.
Báo cáo tài chính đƣợc lập và trình bày theo chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các
quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo tài chính đƣợc xác định là báo cáo tài chính đƣợc lập
và trình bày theo khuôn khổ về trình bày hợp lý.
(VSA 700)
Bộ môn Kiểm toán
35
Ý kiến chấp nhận toàn phần - Ví dụ
“Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và
hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty ABC
tại ngày 31/12/20x1, cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lƣu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.”
Bộ môn Kiểm toán
36
Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ;
Ý kiến kiểm toán trái ngƣợc; và
Từ chối đƣa ra ý kiến.
Bộ môn Kiểm toán
37
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại trừ” khi:
Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập đƣợc,
kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh
hƣởng trọng yếu nhƣng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính; hoặc
Kiểm toán viên không thể thu thập đƣợc đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp để làm cơ sở đƣa ra ý kiến kiểm toán, nhƣng kiểm toán viên kết
luận rằng những ảnh hƣởng có thể có của các sai sót chƣa đƣợc phát hiện
(nếu có) có thể là trọng yếu nhƣng không lan tỏa đối với báo cáo tài
chính.
(VSA 705.07)
Bộ môn Kiểm toán
Lan tỏa:
Là một thuật ngữ đƣợc sử dụng, trong điều kiện có sai sót, để mô
tả những ảnh hƣởng của sai sót đối với báo cáo tài chính hoặc
mô tả những ảnh hƣởng sâu, rộng có thể có của sai sót chƣa
đƣợc phát hiện (nếu có) đối với báo cáo tài chính do kiểm toán viên
không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.
38
Ảnh hƣởng lan tỏa
Bộ môn Kiểm toán
Ảnh hƣởng lan tỏa đối với báo cáo tài chính là những ảnh hƣởng mà theo xét
đoán của KTV:
(i) Những ảnh hƣởng này không chỉ giới hạn đến một số yếu tố, một số tài
khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính;
(ii) Kể cả chỉ ảnh hƣởng giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản hoặc
khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính thì những ảnh hƣởng này vẫn đại
diện hoặc có thể đại diện cho một phần quan trọng của báo cáo tài chính;
hoặc
(iii) Những ảnh hƣởng này trong trƣờng hợp liên quan đến các thuyết minh,
là vấn đề căn bản để ngƣời sử dụng hiểu đƣợc báo cáo tài chính.
39
Ảnh hƣởng lan tỏa
Bộ môn Kiểm toán
40
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ – ví dụ
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Công ty chƣa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dẫn đến khoản mục “Hàng tồn kho” (Mã số 140)
trên Bảng cân đối kế toán đang đƣợc phản ánh theo giá gốc là XXX1 VND thay vì phải phản ánh theo
giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Việc ghi nhận nhƣ vậy là không tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế độ
kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam. Các tài liệu tại Công ty cho thấy, nếu phản ánh theo giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc thì khoản mục “Hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế toán sẽ giảm đi là XXX2 VND.
Đồng thời, trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ tăng là XXX2
VND, chỉ tiêu “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” và “Lợi nhuận sau thuế” sẽ giảm đi tƣơng
ứng là XXX3 VND.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hƣởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán
ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài
chính của Công ty ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lƣu
chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
(doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính.
Bộ môn Kiểm toán
41
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Khoản đầu tƣ của Công ty ABC vào Công ty DEF, một công ty liên doanh với nƣớc ngoài đƣợc mua lại trong năm và
đƣợc hạch toán theo phƣơng pháp vốn chủ sở hữu, đƣợc ghi nhận với giá trị là XXX1 VND trên Bảng cân đối kế toán
tại ngày 31/12/20x1, và phần sở hữu của ABC trong khoản thu nhập ròng là XXX2 VND của DEF đƣợc bao gồm trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ABC cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Chúng tôi không thể thu thập
đƣợc đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về giá trị ghi sổ của khoản đầu tƣ của ABC vào Công ty DEF tại ngày
31/12/20x1 cũng nhƣ phần sở hữu của ABC trong khoản thu nhập ròng của Công ty DEF cho năm đó vì chúng tôi
không đƣợc tiếp cận với thông tin tài chính và báo cáo tài chính, Ban Giám đốc và kiểm toán viên của công ty DEF. Do
đó, chúng tôi không thể xác định liệu có cần thiết phải điều chỉnh các số liệu này hay không.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hƣởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, báo
cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty ABC tại
ngày 31/12/20x1, cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lƣu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ– ví dụ
Khoa KTKT - Bộ môn Kiểm toán
42
Ý kiến kiểm toán trái ngƣợc
Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngƣợc” khi dựa
trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập đƣợc,
kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
có ảnh hƣởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Trong trƣờng hợp này việc đƣa ra ý kiến chấp nhận từng phần là
không đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của
BCTC. (VSA 700.08)
Bộ môn Kiểm toán
Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái ngược
Nhƣ đã trình bày ở thuyết minh X, Tập đoàn (Tổng Công ty) chƣa hợp nhất báo cáo tài chính của công ty
con DEF mà Tập đoàn (Tổng Công ty) đã mua trong năm 20X1, do chƣa xác định đƣợc giá trị