Lưu đồ là một loại sơ đồ biểu diễn quá trình
xử lý dữ liệu hoặc các hoạt động chức năng
(bán mua, nhập xuất ).
Lưu đồ biểu diễn các bước công việc dưới
dạng các loại hình hộp khác nhau, liên kết
với nhau qua các flowline (mũi tên).
Lưu đồ còn được sử dụng
trong phân tích tính kiểm
soát của hệ thống
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểm toán phần hành FlowChart, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Copyright © September 14 BDO LLP. All rights reserved.
Page 2
Lưu đồ là một loại sơ đồ biểu diễn quá trình
xử lý dữ liệu hoặc các hoạt động chức năng
(bán mua, nhập xuất).
Lưu đồ biểu diễn các bước công việc dưới
dạng các loại hình hộp khác nhau, liên kết
với nhau qua các flowline (mũi tên).
Lưu đồ còn được sử dụng
trong phân tích tính kiểm
soát của hệ thống
1. KHÁI NIỆM
KH
Lập
phiếu
thu
Phiếu
thu
Xác nhận
ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu
thu
A
A
Sổ
quỹ
Phiếu
thu
N
Kế toán
công nợ
Kế toán tiền
Ghi
nhật kí
NK Thu
tiền
Phiếu
thu
KH
Thủ quỹ
Khi ghi nhận thông tin về từng dòng giao dịch
lớn trong hệ thống kế toán, chúng ta cần 1 hình
thức phù hợp để có thể phân tích các thông tin
đó một cách chuyên sâu hơn.
Lưu đồ cho KTV một cái nhìn tổng quan về cách
hoạt động của các dòng giao dịch trong hệ
thống kế toán.
Page
5
2. VAI TRÒ TRONG KIỂM TOÁN
Lưu đồ tóm tắt (Summary Flowcharts): Sử dụng cho các
dòng giao dịch giản đơn.
Là phụ lục cho Lưu đồ chi tiết, cho phép người đọc
nhìn thấy được dòng chảy chung của các hoạt động.
Lưu đồ tóm tắt nên làm nổi bật các dữ liệu đầu vào và
đầu ra, nhật ký và sổ cái.
Các thủ tục, phân công, cách chuẩn bị sổ sách (thủ
công hay xử lý trên máy tính) chỉ mô tả ngắn gọn.
Page
6
3. PHÂN LOẠI
Page
7
Page
8
3. PHÂN LOẠI
Lưu đồ chi tiết (Detailed Flowcharts): sử dụng cho các
dòng giao dịch phức tạp.
Thích hợp để đánh giá rủi ro thủ tục kiểm soát để đưa
đến kết luận về dòng giao dịch.
Lưu đồ thường được chia thành từng cột, mỗi cột đại diện
cho một bộ phận.
Xem xét phân công nhiệm vụ trong tổ chức.
Page
9
Các dòng hoạt động được thể hiện bằng một flowline, di
chuyển từ hoạt động này đến những hoạt động khác.
Flowline xuất phát theo hướng từ trái sang phải.
Thủ tục kiểm sóat
Thủ tục kiểm soát sẽ được đánh dấu.
Đặc biệt hữu ích trong việc đánh giá chi tiết rủi ro kiểm soát
1. ĐẶC TÍNH
Page
10
2. CÁC KÝ HIỆU TRÊN LƯU ĐỒ
Page
11
Page
12
Page
13
Các quy trình được xử lý bằng máy tính cần
được biểu diễn trên lưu đồ bằng những ký hiệu.
3. XỬ LÝ TRÊN MÁY TÍNH
Lưu đồ biểu diễn các quy trình xử lý bằng máy
tính cần được tham chiếu đến, và nộp cùng tài
liệu bổ sung của các hệ thống khác.
Nhập thủ công
dữ liệu vào hệ
thống
Công việc xử lý
bởi máy tính
Page
14
Phần mềm Easyflow , ClickChart
4. PHẦM MỀM THIẾT KẾ LƯU ĐỒ
Thông qua các phần mềm, việc thiết kế Lưu
đồ sẽ thuận lợi hơn nhờ các lí do sau:
Nhanh chóng
Chính xác
Bảo trì
Xuất phát từ sổ cái, ta ghi nhận:
Chứng từ đầu vào.
Những chứng từ đóng vai trò như là một thủ tục kiểm
soát, nhằm đảm bảo rằng hệ thống có khả năng cung
cấp dữ liệu một cách đầy đủ, chính xác và hợp lệ.
5. CHỨNG TỪ
Không cần thiết phải ghi nhận lại từng chứng từ sử dụng
trong một hệ thống kế toán.
Page
16
Dòng chứng từ: được thể hiện bằng 1 đường gạch
liền nối những ký hiệu trên lưu đồ.
6. DÒNG DỊCH CHUYỂN
Dòng thông tin: từ điểm này đến các điểm khác được
thể hiện bằng đường gạch nối.
Page
17
6. DÒNG DỊCH CHUYỂN
Check availabilities
of inventory
Check availabilities
of inventory
Prepare
Purchase Order
OPERATION DEPT ACCOUNT DEPT
.
Company T
Purchase Cycle
Page
18
Lưu đồ cần phải biểu diễn rõ ràng các thủ tục kiểm
soát.
Khi thủ tục kiểm soát xuất hiện, các cơ sở dẫn liệu
mà thủ tục kiểm soát đó đáp ứng sẽ được ghi chú
bên dưới Lưu đồ.
7. THỦ TỤC KIỂM SOÁT & HOẠT ĐỘNG
Page
19
OPERATION DEPT SUPPLIERS
Purchase order approval from
the Finacial Director and signed
.
Cancel the
Purchase Order
Puchase Order Yes
No
(Thủ tục kiểm soát)
(Hoạt động)
Assertions Assessment of Controls
Completeness
Existance
Accuracy
Valuation
Page
20
Lý do phổ biến khiến Lưu đồ trở nên phức tạp:
Trình bày thiếu kế hoạch.
Các thủ tục quá chi tiết và không liên quan.
Thông tin quá nhiều so với số lượng sheet.
8. TÍNH DỄ HIỂU
Là một trong những thuộc tính quan trọng nhất của
một Lưu đồ.
Page
21
9. CÁC THUẬT NGỮ
Thuật ngữ được khách hàng sử dụng (nếu khác với
những thuật ngữ thông thường), sẽ được sử dụng
trên Lưu đồ.
Nếu cần, thuật ngữ sẽ được cung cấp dưới dạng
những ghi chú.
Page
22
10. KHOẢNG THỜI GIAN
Lưu đồ thường không chỉ ra khoảng thời gian mà các
hoạt động và các thủ tục được thực hiện.
Nhưng tần số của một vài thủ tục kiểm soát có thể là
một tính năng quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả
kiểm soát.
Tần số của những kiểm soát định kỳ nên được ghi chú lại
Page
23
Một số điểm trên Lưu đồ đôi khi cần đi kèm với những
chú thích.
Chỉ nên tập trung giải thích các hoạt động có liên quan
một cách ngắn gọn.
11. CHÚ THÍCH
Check
availabilities
of inventory
Check
availabilities
of inventory
Prepare
Purchase
Order
OPERATION DEPT ACCOUNT DEPT
.
11. CHÚ THÍCH
The Operation Department
consider the availability of
the ordered goods that is
checked with the
Accounting Department.
The Purchase Order will be
issued when the stock level
reaching certain minimum
level or out of stock.
NARRATIVE
Company T
Purchase Cycle
Page
25