1. Máy tính là gì?
2. Mô hình cấu trúc cơ bản của máy tính
3. Central processing unit (Bộ vi xử lý-đơn vị xử
lý trung tâm)
4. Computer memory (Bộ nhớ máy tính)
5. Computer bus (Bus máy tính)
6. Peripheral devices (Thiết bị ngoại vi)
7. Software (Phần mềm)
31 trang |
Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc máy tính - Chương 1.3: Cấu trúc máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
101/11/2016
Chương 1.III. Cấu trúc máy tính
1. Máy tính là gì?
2. Mô hình cấu trúc cơ bản của máy tính
3. Central processing unit (Bộ vi xử lý-đơn vị xử
lý trung tâm)
4. Computer memory (Bộ nhớ máy tính)
5. Computer bus (Bus máy tính)
6. Peripheral devices (Thiết bị ngoại vi)
7. Software (Phần mềm)
201/11/2016
1. Máy tính là gì?
Máy tính
là phương tiện của Tin học, là thiết bị đa mục
đích, có thể lập trình được, có khả năng tính
toán và lưu trữ kết quả.
Xử lý dữ liệu để có thông tin mong muốn
Nhận dữ liệu vào
Xử lý dữ liệu theo chương trình lập sẵn
Đưa thông tin ra
301/11/2016
1. Máy tính là gì?
Máy tính tạo nên bởi
Phần cứng (hardware): là tất cả các thành phần
vật lý của một hệ thống máy tính.
Phần mềm (software): là khái niệm dùng để chỉ
các lệnh điều khiển hệ thống máy tính theo những
cách xác định.
chương trình lập sẵn.
Thế hệ hiện tại của MT là thế hệ 4, core 2 duo.
Các loại máy tính: super, mainframe, mini,
micro, handheld...
401/11/2016
Phân loại máy tính
Personal Computer
(PC)/Microcomputer
Minicomputer
Nhanh hơn PC 3-10 lần
Mainframe
Nhanh hơn PC 10-40 lần
Supercomputer
Nhanh hơn PC 50-1.500 lần
Phục vụ nghiên cứu là chính
Laptop Computer
Handheld Computer: Pocket
PC,Palm, Mobile devices.
PC Mini
Super Mainframe
Laptop
Handheld
501/11/2016
Đây là một chiếc máy vi tính PC
601/11/2016
Khối xử lý Trung tâm
CPU
Main Memmory
ROM + RAM
Bộ nhớ chính
CONTRO
L UNIT
KHỐI
ĐIỀU
KHIỂN
ALU
KHỐI
TÍNH
TOÁN
Các thiết bị
Vào
INPUT
DEVICE
Các thiết bị
Ra
OUTPUT
DEVICE
đĩa mềm, băng từ
Bộ nhớ phụ
AUXILIARY STORAGE
Đĩa cứng,
Màn hình,
máy in
Bàn phím,
chuột
701/11/2016
3. Central Processing Unit (CPU)
Chức năng
Điều khiển MT hoạt động theo
chương trình
Xử lý dữ liệu
Nguyên tắc
Nhận lệnh từ chương trình nằm
trong bộ nhớ chính
Giải mã lệnh
Thực hiện lệnh tuần tự
Bao gồm
CU – Control Unit
ALU – Arithmetic and Logic Unit
Bus Interface Unit - Bus nội bộ
Tập các thanh ghi
801/11/2016
Khối điều khiển (CU - Control Unit)
Điều khiển hoạt động của CPU và các thành
phần khác
Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính
(instruction fetch)
Giải mã lệnh (instruction decode)
Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự
(instruction excution)
901/11/2016
Khối tính toán (ALU - Arithmetic Logic Unit)
Thực hiện các phép toán số học và logic
Các phép toán số học: +,-,*,/
Các phép toán logic: NOT, AND, OR,
Các phép so sánh
Dữ liệu
Số nguyên (integer)
Số dấu phảy tĩnh (fixed point number)
Số dấu phảy động (floating point number)
1001/11/2016
Tập thanh ghi (Registers)
Lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số
khác trong quá trình tính toán của CPU
Bao gồm
Con trỏ chương trình (PC - Program Counter)
Các thanh ghi đa chức năng
Thanh ghi chỉ số (index register)
Thanh ghi cờ (flag register)
1101/11/2016
Một vài bộ vi xử lý
Intel processor AMD processor
Đây là các bộ vi xử lý (microprocessor) chứa trong nó CPU và các thiết bị khác nữa
1201/11/2016
Số bóng bán dẫn trong một chip:
Chip đầu tiên của Intel 4004 (năm 1971) có 2.300 transistor.
Các máy tính IBM PC đầu tiên:
Loại 8086 (năm 1978): 29.000 transistor.
Loại 8486 (năm 1989): 1.200.000 transistor.
Pentium III (năm 1999): 9.500.000 transistor.
Pentium IV (năm 2000): 42.000.000 transistor.
Penryn (công bố ngày 12/11/2007:): 820.000.000 transistor.
Các loại chip và công nghệ sản xuất:
Năm 1993: Pentium 800 nm
1999: Pentium III 250 nm
2002: Pentium IV 130 nm
2003: Centrino 130 nm
2005: Pentium D 90 nm
2006: Core 2 Duo 65 nm
2007: Core 2 Duo thế hệ sau 45 nm (còn gọi là Penryn)
1301/11/2016
Mainboard - Bo mạch chủ
1801/11/2016
4. Computer memory
Bộ nhớ được sử dụng để lưu trữ chương trình, dữ
liệu.
Bao gồm:
Bộ nhớ đệm (cache)
Bộ nhớ chính (main memory)
Bộ nhớ ngoài (auxiliary or external memory)
Bộ nhớ nào càng “gần” CPU thì tốc độ và giá thành
chế tạo càng cao
1901/11/2016
Bộ nhớ chính (main memory)
Chứa chương trình và dữ liệu đang xử lý
Được kết nối và có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với
CPU
Được tổ chức thành các ngăn nhớ, đánh địa chỉ trực
tiếp bởi CPU
Bao gồm
ROM (Read Only Memory)
CPU chỉ đọc bộ nhớ này
Chứa các chương trình, dữ liệu cơ bản của máy tính
RAM (Random Access Memory)
CPU có thể đọc và ghi bộ nhớ này
Chứa dữ liệu, chương trình được nạp, đang thực hiện
2001/11/2016
Một vài thanh nhớ RAM
2101/11/2016
Bộ nhớ đệm (cache)
Đặt giữa CPU
Tốc độ rất cao
Dung lượng nhỏ
Mục đích: Tăng tốc độ trao đổi thông tin giữa
CPU và RAM
Được chia thành nhiều mức
Cache L1 (Level 1)
Cache L2
Càng gần CPU thì tốc độ càng cao
Ví dụ: CPU Intel Petium IV 1MB Cache
2201/11/2016
5. Computer bus
Tập hợp các đường dây kết nối các thành phần của
máy tính lại với nhau
Độ rộng bus: số lượng dây có khả năng vận chuyển
thông tin đồng thời (dùng cho bus địa chỉ và dữ liệu)
Bao gồm
Bus địa chỉ (address bus): Vận chuyển địa chỉ từ CPU đến
mô-đun nhớ (bộ nhớ trong được tạo bởi nhiều mô-đun).
Bus dữ liệu (data bus) vận chuyển:
Lệnh từ bộ nhớ tới CPU
Dữ liệu giữa các thành phần
Bus điều khiển (control bus): vận chuyển tín hiệu điều
khiển (đọc, ghi, ngắt,)
2301/11/2016
Hình ảnh bên trong một chiếc máy tính
2401/11/2016
6. Thiết bị ngoại vi
Thiết bị ngoại vi (peripheral devices) hay thiết bị
vào/ra (I/O - Input/Output devices), có chức năng:
Trao đổi thông tin giữa máy tính và thế giới bên ngoài
Vào: Nhập chương trình, dữ liệu
Ra: Xuất thông tin, kết quả
Hệ thống vào/ra bao gồm
Thiết bị ngoại vi
Ghép nối vào/ra (các cổng vào/ra,)
Ví dụ
Thiết bị vào: bàn phím
Thiết bị ra: màn hình
2501/11/2016
6.1. Thiết bị vào ra cơ sở
Là các thiết bị vào ra tối cần thiết
Phục vụ các nhu cầu vào ra cơ bản
Bao gồm
Bàn phím (keyboard): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua gõ
phím
Chuột (mouse): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua việc di
chuyển trực quan
Màn hình (monitor) : Thiết bị hiển thị thông tin/dữ liệu
Loại màn hình: CRT, LCD,OLED(thế hệ mới)
Độ phân giải: kích thước (số điểm) được hiển thị (800x600,)
Card màn hình (display adapter) là thiết bị kết nối màn hình và hệ
thống.
2601/11/2016
6.2. Bộ nhớ ngoài (external memory)
Lưu trữ tài nguyên
Chương trình: hệ điều hành, chương trình ứng dụng,
Dữ liệu: văn bản, âm thanh, hình ảnh,
Được kết nối với máy tính dưới dạng thiết bị vào ra
Các loại bộ nhớ ngoài
Băng từ (magnetic tape)
Đĩa từ (magnetic disk): đĩa mềm, đĩa cứng
Đĩa quang (optical disk)
Flash memory
2701/11/2016
Một vài thiết bị nhớ ngoài
Dung lượng
Đĩa mềm 3 ½ inch: 1.44 MB
Đĩa cứng: 40 - 750GB
Đĩa CDROM: 700MB
Đĩa DVD: 2GB – 15GB
USB: 512MB-8GB
2801/11/2016
6.3. Một số thiết bị ngoại vi khác
Máy in (printer): Xuất thông tin, dữ liệu ra giấy
Máy quét ảnh (scaner): Nhập dữ liệu bằng cách quét
hình ảnh
Thiết bị quay số kết nối Internet:
Modem (Modulation-Demodulation)
Các thiết bị mạng:
Network Inteface Card (NIC)
Wireless Adapter
Bút điện tử (light pen)
Máy ảnh số, quay phim số (digital camera)
Optical Charater Reader (OCR): Nhận dạng chữ
Barcode Reader: Đọc mã vạch
Các tham số chính quyết định
năng lực (và giá) của máy vi tính
Tốc độ của bộ vi xử lý (CPU)
Dung lượng của bộ nhớ RAM
Tốc độ và dung lượng của ổ đĩa cứng (Hard Disk
- HDD)
Ví dụ: Máy Pentium IV: 3GHz, Ram 512 MB,
HDD 40GB
Phần cứng máy tính
ảnh hưởng như thế nào
Tốc độ đồng hồ của bộ vi xử lí: càng nhanh
càng tốt
RAM: càng nhiều càng tốt
Đĩa cứng: tốc độ vòng quay càng nhanh càng
tốt, dung lượng đủ lớn để còn khoảng trống
làm việc
Rất cần thiết cho NSD
Phần cứng máy tính
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến
tốc độ xử lí của máy tính
Hiện tượng phân mảnh tệp -> thỉnh thoảng
phải chạy chương trình chống phân mảnh tệp.
Không chạy quá nhiều chương trình đồng thời
Rất nên biết và làm theo.
Phần cứng máy tính