Nội dung Chương II
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiêm MT
2.3. Cac giải phap kinh tế khăc phuc ô nhiêm MT
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhan kinh tế của ô nhiêm MT
2.2.1. Ngoại ưng
2.2.2. Chất lượng môi trường la hang hoa công cộng
2.3. Cac giải phap kinh tế khăc phuc ô nhiêm MT
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiêm tối ưu
2.3.3. Các công cu kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
52 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế và quản lý môi trường - Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Hoàng Nam
Email: nguyenhoangnam275@gmail.com
Khoa Môi trường và Đô thị
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Nguyen Hoang Nam Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Nguyen Hoang Nam
Nội dung Chương II
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của TT & hiệu quả KT
Cầu
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
P
QQ2 Q1
P1
P2
D ≡ MB
0
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của TT & hiệu quả KT
Cung
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
P
S≡ MC (một phần)
Q
Q2Q1
0
P1
P2
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của TT & hiệu quả KT
Cân bằng TT
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
P
Q
S
D
E
P*
Q*0
CS
PS
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của TT & hiệu quả KT
Hiệu quả Pareto
“Một sự phân bổ nguồn lực là có
hiệu quả Pareto (hoặc đạt được tối
ưu Pareto) nếu không có khả năng
dịch chuyển tới một sự phân bổ
khác có thể làm cho bất cứ người
nào khá lên mà cũng không làm cho
ít nhất là bất cứ một người nào khác
kém đi”
MSB=MSC
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Wilfredo Pareto (1848-1923)
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của TT & hiệu quả KT
Thất bại thị trường
“Thất bại của thị trường là thuật ngữ để chỉ các tình huống
trong đó điểm cân bằng của các thị trường tự do cạnh tranh
không đạt được sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả”
Cách phân bổ để MB = MC (cân bằng thị trường) khác với
cách phân bổ để MSB=MSC (hiệu quả Pareto)
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của TT & hiệu quả KT
Nguyên nhân của thất bại thị trường
− Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo
− Tác động của các ngoại ứng
− Vấn đề cung cấp các hàng hoá công cộng
− Sự thiếu vắng của một số thị trường
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Nguyen Hoang Nam
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Khái niệm
Ngoại ứng (externality) là hiện tượng xảy ra khi một chủ thể
kinh tế này tác động làm phát sinh chi phí hoặc lợi ích cho chủ
thể kinh tế khác, nhưng chủ thể tác động không phải bồi thường
chi phí đó hoặc không được thanh toán lợi ích đó.
Ngoại ứng là hiện tượng tồn tại những chi phí hoặc lợi ích ở bên
ngoài thị trường
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Phân loại
Ngoại ứng tiêu cực
Ngoại ứng tích cực
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Ngoại ứng tiêu cực
Hàm chi phí ngoại ứng (EC) thể hiện những chi phí, thiệt hại của chủ
thể bị tác động tương ứng với các mức sản lượng của hoạt động sản
xuất gây ra ngoại ứng tiêu cực làm ô nhiễm môi trường.
Hàm chi phí ngoại ứng cận biên (MEC) thể hiện chi phí, thiệt hại tăng
thêm khi sản xuất thêm mỗi đơn vị sản lượng
Mối quan hệ giữa EC và MEC?
MEC
Chi phí
($)
Sản lượng (Q)
MEC
Chi phí
($)
Sản lượng (Q)
MEC
Chi phí
($)
Sản lượng (Q) Q0
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
EC
Qx
Px
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Tại mức giá P1, lượng cung là Q1
Ngoại ứng tiêu cực
Hiệu quả cá nhân đạt được khi:
MB = MC E1(P1,Q1)
MB: Lợi ích cá nhân cận biên
MC: Chi phí cá nhân cận biên
P1: Mức giá đạt hiệu quả cá nhân
Q1: Mức sản lượng đạt hiệu quả cá
nhân
($)
Sản
lượng
S = MC
(1 phần)
D = MB
Q1
P1 E1
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Ngoại ứng tiêu cực
Hiệu quả xã hội đạt được khi:
MSB = MSCE*(P*,Q*)
MSB=MB+MEB=MB+0
MSC=MC+MEC
P*: Mức giá đạt hiệu quả xã hội
Q*: Mức sản lượng đạt hiệu quả xã
hội
MEC
($)
Sản
lượng
MC
MSCMB = MSB
Q1
P1
P*
E1
E*
E2
E3
Q*
B
0
W1W*0 Lượng thải
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
A
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Ngoại ứng tiêu cực
So sánh phúc lợi xã hội (PLXH)
giữa E1 và E*:
TSB TSC PLXH
Q* AE*Q*O BE*Q*O ABE*
Q1 AE1Q1O BE2Q1O ABE* -
E*E1E2
PLXH = TSB - TSC
MEC
($)
Sản
lượng
MC
MSCMB = MSB
Q1
P1
P*
E1
E*
E2
E3
Q*
B
0
W1W*0 Lượng thải
A
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Ngoại ứng tích cực
Hàm lợi ích ngoại ứng (EB) thể hiện những lợi ích của chủ thể bị tác
động tương ứng với các mức sản lượng của hoạt động sản xuất gây ra
ngoại ứng tích cực.
Hàm lợi ích ngoại ứng cận biên (MEB) thể hiện lợi ích tăng thêm khi
sản xuất thêm mỗi đơn vị sản lượng.
Mối quan hệ giữa EB và MEB?
MEB
Lợi ích
($)
Sản lượng (Q)
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
EB
Qx
Px
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Tại mức giá P1, lượng cung là Q1
Ngoại ứng tích cực
Hiệu quả cá nhân đạt được khi:
MB = MC E1(P1,Q1)
Hiệu quả xã hội đạt được khi:
MSB = MSCE*(P*,Q*)
MSB=MB+MEB
MSC=MC+MEC=MC+0
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
MEB
($)
Sản lượng
MSC = MC
MSB
Q*
P*
P1
E1
E*
E2
Q1
MB
A
B
0
E3
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Ngoại ứng tích cực
So sánh phúc lợi xã hội (PLXH)
giữa E1 và E*:
PLXH = TSB - TSC
TSB TSC PLXH
Q* AE*Q*O BE*Q*O ABE*
Q1 AE2Q1O BE1Q1O ABE* -
E*E1E2
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
MEB
($)
Sản lượng
MSC = MC
MSB
Q*
P*
P1
E1
E*
E2
Q1
MB
A
B
0
E3
Nguyen Hoang Nam
2.2.1. Ngoại ứng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Bài toán
Giả sử hoạt động sản xuất xi măng trên thi trường có hàm chi phí cận biên
MC = 16+ 0,04Q, hàm lợi ích cận biên MB = 40 - 0,08Q và hàm ngoại ứng
cận biên MEC/MEB = 8 + 0,04Q
(Trong đó Q là sản phẩm tính bằng tấn, P là giá sản phẩm tính bằng $)
a. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và giá tương ứng?
b. Xác định mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tương ứng?
c. Tính giá trị thiệt hại do hoạt động sản xuất này gây ra cho xã hội?
(So sánh phúc lợi xã hội)
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Hàng hoá công cộng
Hàng hoá công cộng (public goods) là hàng hoá mà việc tiêu
dùng của người này không làm ảnh hưởng hay cản trở khả năng
tiêu dùng hàng hoá đó của những người khác.
Đặc điểm:
• Không loại trừ (non-excludablity)
• Không cạnh tranh (non-rivalry)
Hai đặc điểm này gây ra thất bại thị trường
Phân loại:
Hàng hoá công cộng thuần tuý
Hàng hoá bán công cộng
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Chất lượng môi trường là hàng hóa vì nó có giá trị sử dụng và giá trị.
Trong đó, giá trị của hàng hóa chất lượng môi trường được hình
thành do:
‒ Sản xuất mở rộng, chất lượng môi trường bị suy giảm vượt
quá khả năng tự phục hồi của thiên nhiên, đòi hỏi sự can
thiệp của con người
‒ Các chi phí khôi phục chất lượng môi trường được tiền tệ
hóa, và trở thành cơ sở hình thành giá trị của chất lượng
môi trường.
Hàng hóa chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng vì có 2
thuộc tính: không loại trừ và không cạnh tranh.
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng thất bại của thị
trường, dẫn đến:
• Xu hướng bị khai thác sử dụng quá mức
‒ Do tính chất không loại trừ của chất lượng môi trường,
người khai thác chất lượng môi trường không phải trả
đầy đủ chi phí xã hội, nên họ có động lực tham gia khai
thác chất lượng môi trường nhiều hơn, tạo nên áp lực
suy giảm chất lượng môi trường
• Xu hướng cung cấp không đủ
‒ Do tính chất không loại trừ của chất lượng môi trường,
nên có sự tồn tại những người “ăn không” hay người “ăn
theo” (free-rider) mà không thể kiểm soát được
2.2.1. Ngoại ứng
2.2.2. Chất lượng môi trường là hàng hóa công cộng
Nguyen Hoang Nam
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Nguyên lý: chi phí hoặc lợi ích phát sinh phải được thanh toán
→ Người gây ô nhiễm phải trả tiền (Polluter Pays Principle -PPP )
hoặc
→ Người làm lợi cho môi trường phải được hỗ trợ
Mục tiêu của các giải pháp kinh tế là mức ô nhiễm tối ưu
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
Nguyen Hoang Nam
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Mức ô nhiễm tối ưu (hay mức chất lượng môi trường tối ưu) là
mức ô nhiễm mà tại đó lợi ích ròng xã hội là lớn nhất (NSB max)
hoặc chi phí xã hội là nhỏ nhất (NSC min)
→ Mức ô nhiễm tối ưu chưa chắc là mức ô nhiễm bằng 0
→ Mức ô nhiễm tối ưu của các nước khác nhau có thể khác nhau
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
Salt Lake City
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Có 2 cách tiếp cận cơ bản để đạt mức ô nhiễm tối ưu:
Kiểm soát sản lượng (giả thiết với trình độ, quy trình kỹ
thuật nhất định thì sản lượng sẽ có quan hệ thuận với lượng
thải)
Kiểm soát lượng thải
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Kiểm soát sản lượng: sao cho sản lượng thực tế ở mức hiệu quả
xã hội (Q*). Vì tại Q*, lợi ích ròng của xã hội là lớn nhất (NSB max khi
MSB=MSC)
Công cụ kinh tế nhằm kiểm soát sản lượng:
− Thuế ô nhiễm tối ưu (Thuế Pigou)
− Trợ cấp
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước\Kiểm soát sản lượng
Arthur Cecil Pigou
(1877-1959)
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
‒ Thuế ô nhiễm tối ưu (Pigouvian tax - t*)
Thuế ô nhiễm tối ưu là khoản thuế mà người gây ô nhiễm phải trả
căn cứ vào thiệt hại do việc xả thải gây ô nhiễm của họ gây ra.
Nguyên tắc xác định mức thuế:
t* = MEC (Q*)
• Hiệu quả cá nhân:
MB = MC Q1
• Hiệu quả xã hội:
MSB = MSC Q*
• Đánh thuế để dịch chuyển
đường cung
MEC
($)
MC
MSC
MB = MSB
Q1
P1
P*
E1
E*
Q*
A
B
0
W1W
*0 Lượng thải
MC + t*
E2
P2
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước\Kiểm soát sản lượng
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
‒ Thuế ô nhiễm tối ưu (Pigouvian tax - t*)
Thay đổi về phúc lợi xã hội:
• Doanh thu thuế của Nhà nước:
T = t*x Q* = P*E*E2P2
• Thặng dư sản xuất (PS):
Trước thuế:
PS1 = P1xQ1 – TC(Q1) = P1E1B
Sau thuế:
PS* = P*xQ* – TC(Q*) – T = P2E2B
→ Giảm P1E1E2P2
• Thặng dư tiêu dùng (CS)
Trước thuế: CS1 = TB(Q1) – P1xQ1= P1E1A
Sau thuế: CS* = TB(Q*) – P*xQ*= P*E*A
→ Giảm P1E1E*P*
MEC
($)
MC
MSC
MB = MSB
Q1
P1
P*
E1
E*
Q*
A
B
0
W1W
*0 Lượng thải
MC + t*
E2
P2
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước\Kiểm soát sản lượng
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
‒ Thuế ô nhiễm tối ưu (Pigouvian tax - t*)
Ưu điểm: Tận dụng được bộ máy của ngành Thuế
Nhược điểm:
• Không phân biệt giữa doanh nghiệp có công nghệ sạch và
không sạch Không khuyến khích được việc áp dụng công
nghệ mới và công nghệ giảm thải
• Chỉ áp dụng khi kiểm soát sự ô nhiễm do loại chất thải có liên
quan đến 1 hay 1 số ít sản phẩm (VD: ô nhiễm phóng xạ, chì
trong không khí); không thể áp dụng để kiểm soát ô nhiễm
bụi, ô nhiễm hữu cơ nguồn nước
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước\Kiểm soát sản lượng
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
‒ Trợ cấp (Pigouvian subsidy - s*)
Với ngoại ứng tích cực, nhà nước trợ cấp để khuyến khích tăng sản
lượng = mức sản lượng tối ưu xã hội (Q*)
Nguyên tắc xác định trợ cấp: s* = MEB (Q*)
($)
Sản
lượng
MC
Q*
E*
P*
P1
MEB
MSB
E1
Q1
MB
E2
MB + s*
• Trợ cấp cho người tiêu dùng • Trợ cấp cho người sản xuất
($)
Sản
lượng
MC
Q*
E*
P*
P1
MEB
MSB
E1
Q1
MB
E2
MC - s*
2.3.1. Nguyên lý của các giải pháp kinh tế
2.3.2. Ô nhiễm tối ưu
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước
2.3.4. Các giải pháp thị trường
2.3.3. Các công cụ kinh tế của nhà nước\Kiểm soát sản lượng
Nguyen Hoang Nam
2.1. Mô hình hoạt động của thị trường và hiệu quả kinh tế
2.2. Nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm MT
2.3. Các giải pháp kinh tế khắc phục ô nhiễm MT
Chương II: Kinh tế học chất lượng môi trường
Bài toán
Giả sử hoạt động sản xuất xi măng trên thi trường có hàm chi phí cận biên
MC = 16+ 0,04Q, hàm lợi ích cận biên MB = 40 - 0,08Q và hàm ngoại ứng cận
biên MEC/MEB = 8 + 0,04Q
(Trong đó Q là sản phẩm tính bằng tấn, P là giá sản phẩm tính bằng $)
a. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và giá tương ứng?
b. Xác định mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tương ứng?
c. So sánh phúc lợi xã hội tại mức hoạt động tối ưu cá nhân và xã hội