KT TH tại cty may XK Thanh Trì

Phần I : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì Phần II :Công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp Phần III : Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp

docx68 trang | Chia sẻ: lazy | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu KT TH tại cty may XK Thanh Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Lời nói đầu 2 Phần I : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì 3 I- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp 3 II- Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại xí nghiệp 4 Phần II :Công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp 8 Số dư đầu kỳ của các tài khoản 8 Số dư chi tiết của một số tài khoản 9 các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 11 Lập chứng từ gốc 16 Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 25 Sổ kế toán chi tiết 34 Sổ kế toán tổng hợp 42 Lập báo cáo tài chính 57 Phần III : Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp 64 Kết luận 66 Lời nói đầu Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin kiểm tra về tình hình tài sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và sự vận động của nguồn hình thành tài sản đó. Hạch toán kế toán đã ra đời và phát triển từ rất lâu. Nó là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất và xã hội. Nhu cầu này tồn tại trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng phát triển. Trong xã hội hiện đại ngày nay, với qui mô sản xuất ngày càng mở rộng, trình độ xã hội hoá và sức phát triển ngày càng lớn thì việc tăng cường hạch toán kế toán về mọi mặt càng trở lên cần thiết. Là một sinh viên ngành kế toán việc học tập, nghiên cứu về hạch toán có vai trò quan trọng không thể thiếu. Đặc biệt đợt thực tập về kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì là một cơ hội lớn cho em tiếp cận vận dụng, củng cố những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào thực tế. Báo cáo thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì của em gồm có 3 phần chính: Phần I: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Phần II: Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Phần III: Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ cũng như thiếu sót, em mong thầy giáo và ban lãnh đạo xí nghiệp giúp đỡ em trong việc hoàn thiện tư duy và lý luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội , ngày tháng 1 năm 2005 Sinh viên Chu thị hiền Phần I: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng , trình độ của đội ngũ kế toán cũng như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng. Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì có bộ máy kế toán được tổ chức rất khoa học hợp lý với những trang thiết bị hiện đại. Toàn bộ công việc kế toán được thực hiện trên máy vi tính với những phần mềm tiên tiến nhất. Điều này đã giúp cho công tác kế toán trở lên đơn giản rất nhiều mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao. Phòng kế toán của xí nghiệp có 5 người có trình độ đại học trở lên. Việc tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp theo mô hình tập trung và có thể được khái quát theo sơ đồ sau: Kế toán trưởng: Là người phụ trách điều hành chung về hạch toán kế toán theo chế độ kế toán tài chính do nhà nước qui định, đồng thời có chức năng tham mưu cho giám đốc về hạch toán kế toán của xí nghiệp. Kế toán viên 1: Có nhiệm vụ theo dõi thanh toán tiền mặt, kế toán tổng hợp, kế toán giá thành và hoàn thuế. Kế toán viên 2: Chuyên phụ trách theo dõi doanh thu tiêu thụ sản phẩm, thanh toán tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu. Kế toán viên 3: Phụ trách theo dõi tài sản cố định, vật tư thu mua, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ và các khoản phải trả. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ. Đặc điểm vận dụng ché độ kế toán chung tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Xí nnghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 1141/CĐKT ngày 01/11/1995 và các quyết định sửa đổi bổ sung tính đến thời điểm hiện nay. Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N Đơn vị tiền tệ sử dụng:VNĐ phươnng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá thực tế. Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ + Phương pháp tính khấu hao: áp dụng phương pháp tuyến tính. Phươnng pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tồn kho thực tế. + Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ cho từng mặt hàng. Đối với các chứng từ kế toán. Xí nghiệp áp dụng tất cả các mẫu biểu chứng từ kế toán do bộ tài chính và nhà nước ban hành. Bao gồm các chứng từ bắt buộc như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, BHXH, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho..., chứng từ hướng dẫn như: phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền... Đối với các tài khoản kế toán Về cơ bản xí nghiệp áp dụng hầu hết các loại tài khoản kế toán. Tuy nhiên , do đặc điểm của xí nghiệp chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng với nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp nên giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong giá thành sản phẩm, còn chi phí nhân công trực tiếp lại chiếm tới 50%. Một số tài khoản mà xí nghiệp hay sử dụng là: Tài khoản về lao động tiền lương: TK 334,622,338. Tài khoản về doanh thu: TK511 Tài khoản về tiền( ngoại tệ): TK 111(1112), TK 112(1122), TK 007. Các tài khoản chi tiết: TK 621,622,627,154 chi tiết cho từng đơn đặt hàng. Tài khoản về nguyên vật liệu: TK152, TK 002(vật tư nhận Sổ kế toán. Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì áp dụng chế độ kế toán máy. Các loại sổ kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết được tổ chức theo hình thức sổ nhật ký chung. Hàng ngày, kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động phản ánh vào các sổ nhật ký chung, vào sổ cái, vào các nhật ký đặc biệt và vào các sổ chi tiết. Định kỳ, kế toán sẽ thực hiện một số thao tác máy sẽ tự động phản ánh các dữ liệu vào bảng cân đối số phát sinh và vào bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào đó để lập lên các báo cáo kế toán. Ghi chú: Ghi cuối kỳ Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Báo cáo kế toán. Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính , kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác báo cáo kế toán là phương diện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm. Báo cáo kế toán bắt buộc hiện nay gồm có: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kkinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính. Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì cũng áp dụng tất cả các loại báo cáo kế toán này đúng theo mẫu biểu nhà nước qui định. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Kỳ lập bảng cân đối kế toán của xí nghiệp là một tháng. Nội dung của bảng cân đối kế toán của xí nghiệp được tuân theo đúng như mẫu biểu của nhà nước qui định. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định. Ngoài ra, báo cáo này còn kết hợp phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước về thuế và các khoản khác. Báo cáo gồm 3 phần: Phần I: Lãi, lỗ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại và thuế GTGT của hàng bán nội địa. Báo cáo kết quả kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì được lập theo từng tháng. Nội dung của báo cáo này cũng tuân theo đúng mẫu biểu do nhà nước qui định. Thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài chính được thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bản thuyết minh này cung cấp đầy đủ thông tin bổ sung cầc thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác. Thuyết minh báo cáo của xí nghiệp được lập hàng tháng. Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần: đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của xí nghiệp, đánh giá tổng quát các chỉ tiêu, các kiến nghị. Phần II Công tác kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Công ty cổ phần đào tạo công nghệ và kinh tế quốc tế thuộc Xí nghiệp may xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (10%). Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình qân cả kỳ dự trữ, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản: tk  tên tài khoản  dư nợ  dư có   111  Tiền mặt  1.387.944.952    112  Tiền gửi ngân hàng  3.226.292.146    131  Phải thu của khách hàng  7.919.111.470    331  Trả trước cho người bán  1.761.708.676    138  Phải thu khác  57.365.200    139  Dự phòng phải thu khó đòi   236.122.033   141  Tạm ứng  333.125.354    142  Chi phí trả trước  1.415.000.856    152  Nguyên liệu- vật liệu- PT  847.314.658    154  Sản phẩm dở dang  3.517.820.733    155  Thành phẩm tồn kho  679.237.498    211  Tài sản cố định  42.054.115.127    214  Hao mòn tài sản cố định   24.118.334.602   221  Đầu tư chứng khoán dài hạn  80.000.000    311  Vốn vay ngắn hạn   4.461.800.135   331  Phải trả người bán   2.733.348.173   131  Người mua trả tiền trước   4.277.418.486   333  Thuế và các khoản phải nộp   150.604.907   334  Phải trả CNV   7.488.486.415   338  Phải trả, phải nộp khác   463.235.589   341  Vay dài hạn   5.959.327.391   411  Vốn kinh doanh   12.319.003.040   414  Quỹ phát triển kinh doanh   876.516.028   415  Quỹ dự trữ   274.258.419   421  Lãi chưa phân phối   489.492.156   431  Quỹ khen thưởng phúc lợi   285.776.392    Tổng cộng  63.279.036.670  63.279.036.670   II. Số dư chi tiết một số tài khoản TK 131- Phải thu của khách hàng Mã KH  Tên khách hàng  Dư nợ  Dư có    Hãng Vcnhaapj  928.750.600     Hãng Maxport  1.496.358.005     Hãng Cloumn  835.220.800     Hãng Deachang  1.067.578.060     Hãng Sis  1.456.700.900     Hãng Transway  76.570.844     Hãng Grey  400.936.083     Hãng Bwhite  797.105.966     Hãng Hamilton  108.456.200     Hãng Silverline  84.560.000     Hãng Maier  522.978.564     XN may Việt Hồng  36.489.036     Cty TNHH Sơn Chinh  24.670.345     Cty TNHH & TM Hồng Anh  82.736.067     Tổng cộng  7.919.111.470    TK152-Nguyên vật liệu, phụ tùng Mã NVL  Tên NVL  ĐVT  Số lượng  Thành tiền    I-Nguyên liệu chính       -Vải nhung  m  5026  100.520.000    - Vải 190T  y  4510  39.845.850    - Vải lót Poly  m  25136,5  138.434.488    - Mex vải  m  1900  7.389.997    -Bông  m  1351,57  11.403.279    -Lông vũ xám  kg  2099,4  264.926.800    - Bo len  chiếc  1094  2.123.900    II- Vật liệu phụ       -Chỉ may  cuộn  2604  47.325.264    - Túi nilon  chiếc  16054  11.380.106    - Khoá  chiếc  6682  43.184.813    - Phấn bay hơi  hộp  51  2.749.021    - Chun  m  28858  17.901.714    - Dây cotton  m  51390  20.734.576    - Cúc dập  bộ  167676  83.535.458    - Mác treo  chiếc  40141  55.859.392    Tổng cộng    847.314.658   TK 155- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ Mã thành phẩm  Tên thành phẩm  ĐVT  Số lượng  Thành tiền   1A  Hàng ASD  Bộ  15068  349.613.763   A56L51  Hàng áo Jacket 3 lớp  chiếc  16  197.136   SL 5690  Hàng áo khoác nhung  chiếc  5133  70.577.830   HS2545  Hàng áo khoác nỉ  chiếc  4721  56.499.000   SM7092  Hàng áo dệt kim  chiếc  6593  64.500.852   L3179  Hàng áo Jacket 1 lớp  chiếc  15  258.000   B22172  Hàng áo Jacket 2 lớp  chiếc  3029  19.564.690   AO3O26  Hàng quần âu  chiếc  1982  41.139.977   1B6368  Quần Jean  chiếc  4589  76.866.326    Tổng cộng    679.237.498   TK 331- Phải trả người bán Mã KH  Tên khách hàng  Dư nợ  Dư có    Công ty in & TM Đại tài   86.828.000    Công ty cổ phần SX & XNK Thiên Nam   403.050.160    Cty liên doanh SX bông EVC Hà Nội   1.026.738.000    Hãng chỉ Coast Phong Phú   757.895.600    Công ty điện lực Hà Nội   174.315.630    Công ty FPT   23.935.400    HTX Đoàn Kết   19.670.013    Công ty XNK tạp phẩm   63.647.600    Cửa hàng LTTP Hoàn Kiếm   23.583.600    Công ty may 19/5   153.684.170    Tổng cộng   2.733.348.173   III/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: Ngày1/1: Phiếu chi số 851: Chi tạm ứng tiền mặt cho Hải Châu ( phòng KH-VT) số tiền là 6.000.000đ để thu mua vật tư. Ngày 1/1: Nhận được giấy báo có của ngân hàng số 52: Hãng Vcnhaapj thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Ngày 1/1: Phiếu nhập kho số 196. Theo hoá đơn GTGT số 21, thu mua phần mềm thiết kế mẫu của Cty FPT với tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là: 4.156.350đ. Tiền hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 2/1: Phiếu chi số 852. Rút tiền mặt tại quỹ gửi vào ngân hàng, số tiền là 150.000.000đ. Ngày 2/1: Nhận được giấy báo có của ngân hàng số 53, hãng Maxport thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trươc bằng chuyển khoản . Ngày 3/1: Theo phiếu thu số 208: Trần Thị Chi hoàn tạm ứng kỳ trước bằng tiền mặt, số tiền là 130.000.000đ. Ngày 3/1: Phiếu chi số 853. Chi tiền tạm ứng cho Trịnh Xuân Toàn(đội xe) để mua xăng, số tiền là 8.500.000đ. Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 197 theo hoá đơn GTGT số 22, Hải Châu dùng tiền tạm ứng thu mua một số công cụ dụng cụ theo tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là 8.750.720đ. Ngày 4/1: Phiếu xuất kho số 501, xuất phần mềm thiết kế mẫu cho phân xưởng sản xuất theo giá thực tế là 3.778.500đ. 10) Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 198 theo hoá đơn GTGT số 23 Trịnh Xuân Toàn dùng tiền tạm ứng để mua xăng A92 theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 6.766.078đ. STT  Tên nhiên liệu  ĐVT  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền   1  Xăng A92  lít  1082  5684,82  6.150.980    Tổng     6.150.980   11) Ngày 5/1. Giấy báo nợ số 61: Dùng TGNH trả tiền vay ngắn hạn số tiền là 1.000.000.000đ. 12) Ngày 5/1.Phiếu chi số 854: Tạm ứng cho Trần Thị Chi để mua thực phẩm nhà bếp số tiền là 50.000.000đ. 13) Ngày 6/1. Phiếu xuất kho 502: Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần theo giá thực tế sử dụng cho phân xưởng sản xuất là: 2.795.500, phòng hành chính là 5.159.700đ. 14) Ngày 6/1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 mua 2 máy may công nghiệp của HTX Đoàn Kết theo hoá đơn thuế GTGT số 24, tổng giá thanh toán là 37.400.000đ trong đó thuế GTGT 10%. Toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư từ NVKD.Phiếu chi 855. 15) Ngày 7/1. Phiếu xuất kho 503: Xuất 272,6lít xăng A92 phục vụ công tác quản lý. 16) Ngày 7/1. Phiếu thu số 209: XN may Việt Hồng thanh toán tiền nợ kỳ trước bằng tiền mặt. Ngày 8/1. Phiếu thu số 210: Trần Việt Hùng phòng KH-VT hoàn tạm ứng kỳ trước bằng tiền mặt số tiền là 2.250.000đ. Ngày 8/1: Phiếu nhập kho 199. Nhập nguyên liệu của công ty Grive để sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ xí nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 2594493đ.Phiếu chi 856. Stt  Tên NVL  ĐVT  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền   1  Chỉ may  cuộn  1690  19083,35  32.250.870    Tổng cộng     32.250.870   Ngày 8/1. Phiếu xuất kho số 504: Xuất 51 hộp phấn bay hơi dùng cho phân xưởng sản xuất. Ngày 8/1. Phiếu nhập kho số 200. Nhập nguyên liệu của công ty Grive chuyển đến để sản xuất mã hàng 112PVH. Chi phí làm thủ tục nhập khẩu,vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế 10% là 4683602đ . Phiếu chi 857. STT  Tên nguyên liệu  ĐVT  Thực nhập  Đơn giá  Thành tiền   1  Vải 190T  yến  14014,83  8845  123.961.150    Tổng cộng     123.961.150   Ngày 9/1. Phiếu chi số 858 rút tiền mặt chi bồi dưỡng CNV làm thêm giờ số tiền là 4.000.000đ. Ngày 9/1. Giấy báo nợ 62: Dùng TGNH thanh toán nợ kỳ trước cho công ty Điện lực Hà Nội. Ngày 9/1. Phiếu nhập kho 201 theo hoá đơn thuế GTGT số 27 thu mua giấy in của Công ty in & TM Đại Tài, tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là 2.169.475đ. Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 859. Ngày 10/1.Phiếu chi 860. Theo hoá đơn GTGT số 28 mua 1 xe ô tô chở hàng của Cty TNHH Tùng Khang dùng cho phân xưởng sản xuất, theo giá mua cả thuế GTGT 10% là 169.861.791đ, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử dã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT10%) theo phiếu chi 859 là 1.650.000đ.Được biết tài sản này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Ngày 10/1: Phiếu xuất kho 505 xuất giấy in để in giấy khen cho CBCNV theo giá thực tế sử dụng là 1.972.250đ. Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 202. Nhập kho nguyên vật liệu của Cty Grive để sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ xí nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá cả thuế VAT 10% là 3801952đ.Phiếu chi 861. STT  Tên NVL  Đvt  Thực nhập  Đơn giá  Thành tiền   1  Bông  m  11736,11  9000  105.625.000    Tổng cộng     105.625.000   Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 203 theo hoá đơn GTGT số 29 mua một số nhiên liệu của cửa hàng xăng dầu Thanh Trì theo tổng giá thanh toán là 20.416.960đ. Tiền hàng chưa thanh toán. STT  Tên nhiên liệu  ĐVT  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền   1  Xăng CN  lít  1230  7773  9.560.790   2  Dầu Diezel  l  1314  4327,43  5.686.243   3  Dầu nhớt  l  220  15062.91  3.313.840    Tổng cộng     18.560.873   28) Ngày 12/1: Giấy báo nợ số 63 trả tiền mua xe cho Cty TNHH Tùng Khang theo hoá đơn số 27. 29) Ngày 13/1: Phiếu nhập kho 204. Nhập kho nguyên liệu của Cty Grive để sản xuất mã hàng 112PVH. Chi phí nhập hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá cả thuế là 7.463.786đ. Phiếu chi 862. STT  Tên NVL  ĐVT  Thực nhập  Đơn giá  Thành tiền   1  Vải lót Poly  m  27319,32  5201  142.087.790    Tổng cộng     142.087.790   Ngày 13/1: Phiếu chi 863.Trả tiền mua nhiên liệu cho cửa hàng xăng dầu ThanhTrì theo hoá đơn số 28. Ngày 14/1: Phiếu xuất kho 506. Xuất 814,4 lít xăng A92 để phục vụ công tác quản lý. Ngày 14/1: Giấy báo có số 54 hãng Bwhite thanh toán nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Ngày 15/1: Phiếu chi 864 chi tạm ứng lương tháng 7 cho CBCNV bằng tiền mặt số tiền là 340.000.000đ. Ngày 15/1: Phiếu chi 865. Trả tiền giặt kỳ trước cho Cty may 19/5 bằng tiền mặt. Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 507 xuất 6510 yến vải 190T để trực tiếp sản xuất cho mã hàng 112PVH. Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 508 xuất kho 13119,32m vải lót poly để trực tiếp
Tài liệu liên quan