Luận án Dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi kinh nghiệm của một số nước và bài học áp dụng cho Việt Nam

1. Tính cấp thiết của nghiên cứu Nông nghiệp là ngành có mức độ phụ thuộc rất cao vào điều kiện địa lý, thời tiết. Người nông dân do vậy luôn phải đối mặt với hàng loạt rủi ro do thời tiết, sâu bọ, dịch bệnh gây ra. Để hạn chế những rủi ro này, một số biện pháp quản lý rủi ro đã được phát triển, trong đó bảo hiểm nông nghiệp (BHNN) là một trong những biện pháp quan trọng nhất. Trong BHNN thì bảo hiểm cây trồng, vật nuôi là chủ yếu bởi vì khi nói đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thì đó chính là việc trồng trọt và chăn nuôi, trồng cây (trồng lúa, khoai, sắn…) chăn nuôi (lợn, gà, cá…). Còn các hoạt động khác trong lĩnh vực nông nghiệp như sản xuất máy móc thiết bị, phân bón, thuốc trừ sâu, thủy lợi… chỉ mang tính chất hỗ trợ cho trồng cây, chăn nuôi mà thôi. Chính vì vậy, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi (BHCTVN) đã được chú trọng và triển khai thực hiện từ lâu ở một số nước phát triển cũng như đang phát triển. Vấn đề này luôn được Nhà nước chú ý, quan tâm với nhiều chính sách hỗ trợ cho người nông dân trong việc đóng phí bảo hiểm nhằm giảm thiểu những thiệt hại khi gặp rủi ro lớn.Đối với Việt Nam, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi càng trở nên cần thiết, bởi là một nước nông nghiệp, trên 70% số hộ gia đình sống bằng nghề nông, sản xuất luôn bị tiềm ẩn nhiều nguy cơ do thiên tai, dịch bệnh (nước ta được xác định là một trong mười nước gánh chịu nhiều thiên tai nhất thế giới, hằng năm thiên tai và dịch bệnh thường cướp đi 13 – 15 nghìn tỉ đồng (tương đương 1,5% GDP). Nếu không có bảo hiểm nông nghiệp, mỗi khi gặp rủi ro, người nông dân sẽ bị mất trắng và họ dễ dàng rơi vào cảnh nghèo đói hoặc tái đói, tái nghèo, từ đó sẽ kéo theo nhiều vấn đề xã hội nan giải khác.

pdf172 trang | Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 15/04/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi kinh nghiệm của một số nước và bài học áp dụng cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐÀO THỊ THU HẰNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 62 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS LÊ BỘ LĨNH 2. PGS.TS. NGUYỄN VIẾT THẢO HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận án này trung thực và chưa được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Nghiên cứu sinh Đào Thị Thu Hằng LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS Lê Bộ Lĩnh và PGS.TS. Nguyễn Viết Thảo đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của các Thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện Luận án này . Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giảng dạy và các Thầy giáo Cô giáo là thành viên các hội đồng bảo vệ tổng quan, bảo vệ 3 chuyên đề đã đóng góp, truyền dạy những kiến thức quý báu, hữu ích giúp cho tôi nhiều trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin cảm ơn GS.TS. Nhà giáo nhân dân Đỗ Thế Tùng, PGS.TS. Nguyễn Minh Duệ, PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh, PGS.TS. Hà Văn Hội, TS. Đặng Thị Phương Hoa về những góp ý có ý nghĩa rất lớn kể từ khi tôi thực hiện đề cương nghiên cứu cho đến khi thực hiện xong Luận án. Xin cảm ơn các Thầy, Cô trong bộ môn Kinh tế Thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi tham gia khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn. NCS. Đào Thị Thu Hằng MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ................................................................................................................ 8 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................... 9 1.1.1. Nhóm các nghiên cứu về vai trò và sự cần thiết của bảo hiểm cây trồng, vật nuôi, một số vấn đề cụ thể của loại bảo hiểm này ...................................... 9 1.1.2. Nhóm các nghiên cứu về cơ chế, chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm cây trồng, vật nuôi .................................................................................. 11 1.1.3. Nhóm các nghiên cứu về hình thức, mô hình triển khai dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi .................................................................................. 15 1. 2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................. 17 1.2.1.Nhóm các nghiên cứu về vai trò, sự cần thiết của bảo hiểm cây trồng, vật nuôi và một số vấn đề cụ thể của loại bảo hiểm này ................................ 17 1.2.2. Nhóm các nghiên cứu về bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở một số nước 19 1.2.3. Nhóm các nghiên cứu về bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam ............ 22 Tiểu kết chương ............................................................................................... 27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ..................................................................................... 30 2.1. Khái niệm và sự cần thiết của bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ............. 30 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ............. 30 2.1.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi . 38 2.2. Vai trò, đặc điểm và các loại dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi .. 44 2.2.1. Vai trò của dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ................................. 44 2.2.2. Đặc điểm của dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ............................. 47 2.2.3. Phân loại dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ................................... 48 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ............................................................................................... 50 2.3.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ..................................................... 50 2.3.2. Quan điểm và chính sách của Nhà nước đối với việc triển khai dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ........................................................................... 53 2.3.3. Nhận thức, khả năng tài chính và quy mô sản xuất của người sản xuất nông nghiệp ..................................................................................................... 53 2.3.4. Mục tiêu, chiến lược của các doanh nghiệp bảo hiểm ......................... 54 2.4. Cơ chế chính sách và mô hình dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ......................................................................................................................... 56 2.4.1. Cơ chế chính sách ................................................................................. 56 2.4.2. Các mô hình dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi .............................. 58 Tiểu kết chương ............................................................................................... 61 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ BẢO HIỂM CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................................................ 63 3.1. Thực trạng dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi của một số nước trên thế giới .................................................................................................... 63 3.1.1. Dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi của Mỹ ...................................... 63 3.1.2. Dịch vụ bảo hiểm cây trồng và vật nuôi của Nhật Bản ........................ 67 3.1.3. Dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi của Tây Ban Nha ...................... 72 3.1.4. Dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở Philippines ............................. 76 3.1.5. Dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở Trung Quốc ............................ 81 3.2. Nhận xét, đánh giá và bài học kinh nghiệm từ quá trình triển khai dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi của một số nước ............................. 89 3.2.1. Nhận xét, đánh giá quá trình triển khai dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi của một số nước ...................................................................................... 89 3.2.2. Một số bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu mô hình dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở một số nước ................................................................... 94 Tiểu kết chương ............................................................................................... 98 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO HIỂM CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI Ở VIỆT NAM .................................... 100 4.1. Khái quát về dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam trong thời gian qua ................................................................................................ 100 4.1.1. Sự cần thiết của bảo hiểm cây trồng, vật nuôi tại Việt Nam ............... 100 4.1.2. Quá trình triển khai thực hiện dịch vụ bảo hiểm cây trồng và vật nuôi ở Việt Nam ........................................................................................................ 102 4.1.3. Nhận xét, đánh giá .............................................................................. 126 4.2. Một số giải pháp đẩy mạnh dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi tại Việt Nam ....................................................................................................... 132 4.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách vĩ mô ...................................... 132 4.2.2. Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp ............................................... 138 4.2.3. Nhóm giải pháp đối với người tham gia bảo hiểm ............................. 140 4.2.4. Nhóm các giải pháp liên quan đến sự phối hợp của Nhà nước, doanh nghiệp bảo hiểm và người nông dân ............................................................. 140 4.3. Đề xuất mô hình triển khai dịch vụ bảo hiểm cây trồng, vật nuôi tại Việt Nam ....................................................................................................... 144 KẾT LUẬN .................................................................................................. 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 157 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh BHNN Bảo hiểm nông nghiệp Agricultural Insurance BHCTVN Bảo hiểm cây trồng vật nuôi Crop and livestock insurance CAP Chính sách chung về nông Common Agriculture Policy nghiệp CAT Bảo hiểm rủi ro thảm họa Catastrophic Risk Protection CEA Ủy ban bảo hiểm Châu Âu Comité Européen des Assurances NCKH Nghiên cứu khoa học Scientific research NDT Nhân dân tệ Agricultural development... MPCI Bảo hiểm đa rủi ro Multiple Peril Crop Insurance GRP Bảo hiểm rủi ro nhóm Group Risk Protection KHKT Khoa học kỹ thuật Science-technology KTQD Kinh tế quốc dân National Economy FTA Hiệp định thương mại tự do Free trade Agreement FNGCA Quỹ bảo đảm quốc gia đối với Le Fonds National de Garantie thiên tai trong nông nghiệp ở Pháp GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund OECD Tổ chức hợp tác và phát triển Organization For Economic - kinh tế Cooperation and Development PPP Mô hình hợp tác công tư Public and Private Parneships PTNN Phát triển nông nghiệp Agricultural development WB Ngân hàng thế giới World Bank WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: So sánh các sản phẩm bảo hiểm truyền thống và bảo hiểm theo chỉ số ................................................................................................................................. 48 Bảng 3.1: Các gói dịch vụ bảo hiểm và sản phẩm được bảo hiểm ......................... 71 Bảng 3.2: Quá trình triển khai chính sách BH CTVN Philippines ......................... 77 Bảng 4.1: Số lượng hộ nông dân/tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia bảo hiểm ......................................................................................................................... 115 Bảng 4.2: Giá trị và doanh thu bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ................................. 116 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biều đồ: Khung phân tích của luận án thể hiện như sau .............................. 7 Biểu đồ 2.1: Mức độ phản ứng trước rủi ro ............................................................. 31 Biểu đồ 2.2: Mối quan hệ các tác nhân trong hoạt động bảo hiểm CTVN .. 58 Biểu đồ 2.3: Các mô hình bảo hiểm nông nghiệp ........................................ 61 Biểu đồ 3.1: Mô hình tổ chức dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp Nhật Bản ..... 69 Biểu đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức triển khai bảo hiểm nông nghiệp tại Việt Nam . 114 Biểu đồ 4.2: Quy trình mua bảo hiểm và nhận bồi thường của Bảo Việt .... 122 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu Nông nghiệp là ngành có mức độ phụ thuộc rất cao vào điều kiện địa lý, thời tiết. Người nông dân do vậy luôn phải đối mặt với hàng loạt rủi ro do thời tiết, sâu bọ, dịch bệnh gây ra. Để hạn chế những rủi ro này, một số biện pháp quản lý rủi ro đã được phát triển, trong đó bảo hiểm nông nghiệp (BHNN) là một trong những biện pháp quan trọng nhất. Trong BHNN thì bảo hiểm cây trồng, vật nuôi là chủ yếu bởi vì khi nói đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thì đó chính là việc trồng trọt và chăn nuôi, trồng cây (trồng lúa, khoai, sắn ) chăn nuôi (lợn, gà, cá ). Còn các hoạt động khác trong lĩnh vực nông nghiệp như sản xuất máy móc thiết bị, phân bón, thuốc trừ sâu, thủy lợi chỉ mang tính chất hỗ trợ cho trồng cây, chăn nuôi mà thôi. Chính vì vậy, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi (BHCTVN) đã được chú trọng và triển khai thực hiện từ lâu ở một số nước phát triển cũng như đang phát triển. Vấn đề này luôn được Nhà nước chú ý, quan tâm với nhiều chính sách hỗ trợ cho người nông dân trong việc đóng phí bảo hiểm nhằm giảm thiểu những thiệt hại khi gặp rủi ro lớn. Đối với Việt Nam, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi càng trở nên cần thiết, bởi là một nước nông nghiệp, trên 70% số hộ gia đình sống bằng nghề nông, sản xuất luôn bị tiềm ẩn nhiều nguy cơ do thiên tai, dịch bệnh (nước ta được xác định là một trong mười nước gánh chịu nhiều thiên tai nhất thế giới, hằng năm thiên tai và dịch bệnh thường cướp đi 13 – 15 nghìn tỉ đồng (tương đương 1,5% GDP). Nếu không có bảo hiểm nông nghiệp, mỗi khi gặp rủi ro, người nông dân sẽ bị mất trắng và họ dễ dàng rơi vào cảnh nghèo đói hoặc tái đói, tái nghèo, từ đó sẽ kéo theo nhiều vấn đề xã hội nan giải khác. Tuy nhiên, cho đến nay thị trường bảo hiểm cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam gần như bị bỏ ngỏ. Khi đề cập tới thực trạng BHCTVN ở Việt Nam hiện nay, người ta hình dung ngay tới loại dịch vụ mà khách hàng cần nhưng chưa biết rõ nên mua ở đâu, thủ tục thế nào...; còn doanh nghiệp bảo hiểm chưa muốn “sản xuất” bởi đinh ninh thị trường tuy rộng nhưng chẳng ai mua vì không có thói quen. Những người nông dân đã phải “tự cứu mình” bằng việc tự lập ra các quỹ với một số hộ gia đình tự nguyện cùng nhau đóng góp tiền hoặc một phần 1
Tài liệu liên quan