Hoa luôn có trong đời sống tinh thần của con người, vì hoa là kết tinh những điều kỳdiệu nhất trong thếgiới cỏcây ban tặng cho loài người. Xãhội ngày càng phát triển, con người có điều kiện hướng đến đời sống tinh thần nhiều hơn và vẻ đẹp của hoa đã đi vào mỗi gia đình nhưlà một phần tất y ếu của cuộc sống. Ở một số nước như Hà Lan, Mỹ, Colombia, Kenia, Trung Quốc việc kinh doanh hoa được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần không nhỏ vào nguồn thu cho ngân sách quốc gia.
218 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (rosa spp. l.) năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN MAI THƠM
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY HOA HỒNG (ROSA SPP. L.) NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO
CHO MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Mã số: 62 62 05 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Trần Tú Ngà
2. PGS.TS. Vũ Văn Liết
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp
ñỡ việc hoàn thành luận án này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận án ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 6 năm 2009
Tác giả luận án
Nguyễn Mai Thơm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai Thầy hướng dẫn trực
tiếp là GS.TS.Trần Tú Ngà và PGS.TS. Vũ Văn Liết ñã hết sức chỉ bảo, hướng
dẫn ñể tác giả có thể hoàn thành ñược bản luận án này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô Bộ môn Di truyền chọn
giống cây trồng, Khoa Nông học, Viện ñào tạo sau ñại học, Ban Giám hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, Trung tâm Phát triển VAC, Viện Sinh
học Nông nghiệp, Trung tâm Tài nguyên thực vật, Viện Di truyền Nông
nghiệp, Viện nghiên cứu Rau Quả và Khoa Máy - Vật lý phóng xạ - Bệnh viện
K Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về học vấn và vật chất cho tác giả. Ủy ban
Nhân dân xã Mê Linh huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân xã
ðông Cương Thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa và Hợp tác xã Tây Tựu
số 2 huyện Từ Liêm Thành phố Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về ñịa ñiểm
triển khai thí nghiệm cho tác giả.
Công trình ñược hoàn thành có sự ñộng viên của gia ñình, bạn bè ñồng
nghiệp và các học viên cao học, sinh viên thực tập tốt nghiệp, nghiên cứu
khoa học... Tác giả xin chân thành cảm ơn những sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
Tháng 6/ 2009
Tác giả luận án
Nguyễn Mai Thơm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
i
ii
iii
vii
viii
xii
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích và yêu cầu 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài 6
1.1.1. Cơ sở khoa học trong chọn giống cây trồng 7
1.1.2. Cơ sở khoa học trong chọn giống bằng ñột biến nhân tạo 9
1.2. ðặc ñiểm thực vật học và sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới 10
1.2.1. Phân loại thực vật 10
1.2.2. Sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới 14
1.2.3. Phân tích ña dạng di truyền ñối với quần thể nghiên cứu và thu
thập nguồn gen 16
1.3. Nghiên cứu về chọn giống hoa hồng 20
1.3.1. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính 20
1.3.2. Nghiên cứu về chọn giống bằng phương pháp gây ñột biến 22
1.3.3. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp chuyển gen 24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
1.4. Nghiên cứu về nhân giống vô tính hoa hồng 26
1.4.1. Nghiên cứu về phương pháp giâm cành 26
1.4.2. Nghiên cứu về phương pháp ghép hoa hồng 27
1.4.3. Nghiên cứu về phương pháp chiết 29
1.4.4. Nghiên cứu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào 30
1.5. Tình hình sản xuất, tiêu thụ hoa hồng trên thế giới 32
1.6. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ hoa hồng ở Việt Nam 35
1.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa hồng ở Việt Nam 35
1.6.2. Những nghiên cứu về hoa hồng ở Việt Nam 37
Chương 2 - VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Vật liệu nghiên cứu 40
2.2. Nội dung nghiên cứu 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu 42
Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
3.1. Thu thập, ñánh giá tập ñoàn mẫu giống từ nguồn ñịa phương
và nhập nội 50
3.1.1. Kết quả thu thập các mẫu giống hoa hồng từ nguồn ñịa phương
và nhập nội 50
3.1.2. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống hoa hồng 53
3.1.3. ðặc ñiểm cấu trúc và hình thái cành hoa 64
3.1.4. ðánh giá mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại chính của các mẫu
giống hoa hồng 66
3.2. ðánh giá sự ña dạng di truyền của các mẫu giống hoa hồng
trong tập ñoàn nghiên cứu 69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
3.3. Kết quả ứng dụng ñột biến thực nghiệm tạo vật liệu chọn
giống hoa hồng 74
3.3.1. Ảnh hưởng của các liều lượng xử lý phóng xạ tới sinh trưởng, phát
triển và xuất hiện biến dị trên cây hoa hồng ở thế hệ M1V1 74
3.3.2. Biểu hiện một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa và tần số xuất hiện
các biến dị của một số mẫu giống hoa hồng ở thế hệ M1V2 81
3.3.3. Biểu hiện một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa và kết quả phân lập
một số dạng ñột biến hình thái hoa hồng ở các thế hệ M1V3 85
3.3.4. Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạ tới tỷ lệ hạt phấn hữu
dục ở các thể hệ M1V1, M1V2 và M1V3 88
3.4. ðánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất
lượng hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam 90
3.4.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng
hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội 90
3.4.2. ðánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng hoa
của một số mẫu giống có triển vọng tại Thanh Hóa, Hà Nội và Vĩnh Phúc 97
3.4.3. Phân tích tính ổn ñịnh năng suất của các kiểu gen với môi trường 104
3.4.4. Khảo sát sự ña dạng di truyền của các mẫu giống có triển vọng
bằng phân tích ADN qua nhân bản ngẫu nhiên RAPD-PCR 107
3.5. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây hoa hồng với mẫu
giống triển vọng 113
3.5.1. Nghiên cứu thời vụ nhân giống cho các mẫu giống hoa hồng có
triển vọng bằng phương pháp ghép mắt
113
3.5.2. Nghiên cứu một số loại gốc ghép cho mẫu giống hoa hồng triển
vọng JP30 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hai phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ
và ghép ñoạn cành ñến tình hình sinh trưởng, phát triển một số mẫu
giống hoa hồng triển vọng 121
3.5.4. Nghiên cứu thời vụ giâm cành hoa hồng cho một số mẫu giống
có triển vọng 123
3.5.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cành giâm ñến tình hình
sinh trưởng của cành giâm của mẫu giống JP30 131
3.5.6. Ảnh hưởng của giá thể ñến khả năng sinh trưởng phát triển của cành
giâm mẫu giống JP30 133
3.5.7. Ảnh hưởng một số dạng phân bón lá ñến tình hình sinh trưởng
của cành giâm mẫu giống JP30 135
3.5.8. Tóm tắt sơ ñồ quy trình nhân giống hoa hồng bằng phương pháp
ghép mắt và giâm cành cho một số mẫu giống có triển vọng 138
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 140
4.1. Kết luận 140
4.2. ðề nghị 142
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN
LUẬN ÁN 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Tên ñầy ñủ
1 ADN Acid deoxyribo nucleotide
2 CC Chiều cao
3 CD Chiều dài
4 CT Công thức
5 CT1 Công thức 1
6 CT2 Công thức 2
7 CT3 Công thức 3
8 ðBðR ðộ bền ñồng ruộng
9 ðBHC ðộ bền hoa cắt
10 ðC ðối chứng
11 ðK ðường kính
12 DT Diện tích
13 ðVT ðơn vị tính
14 FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp Quốc
(Food and Agricultural Organization)
15 NS Năng suất
16 NST Nhiễm sắc thể
17 PCR Phản ứng chuỗi trùng hợp
(polymerase chain reaction)
18 PT Phát triển
19 QTL Những lôcut kiểm soát tính trạng số lượng
(Quantitative trait loci)
20 RAPD ða hình các ñoạn ADN ñược nhân bội ngẫu nhiên
(Randomly Amplified Polymorphism DNA)
21 RFLP ða hình chiều dài ñoạn ADN phân cắt bởi các
enzym giới hạn
(Restriction Fragment Length Polymorphisms ADN)
22 ST Sinh trưởng
23 TB Trung bình
24 TT Thứ tự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Một số nhóm hoa hồng chính và vùng phân bố của chúng 14
1.2 Nguồn gốc một số loài hoa hồng trên thế giới 16
1.3 Diện tích, giá trị kinh tế hoa cắt và cây trang trí của một số nước
trồng chính trên thế giới năm 2003 32
3.1 Kết quả thu thập các mẫu giống cây hoa hồng 51
3.2 Phân nhóm tập ñoàn theo một số ñặc ñiểm hình thái 55
3.3 Kích thước và cấu trúc hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong
tập ñoàn nghiên cứu 58
3.4 Một số ñặc ñiểm về cấu trúc hoa của một số mẫu giống ñiển
hình trong tập ñoàn 60
3.5 Màu sắc và chất lượng hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong
tập ñoàn 62
3.6 Một số ñặc ñiểm hình thái và cấu trúc cành hoa của một số mẫu
giống ñiển hình trong tập ñoàn 65
3.7 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính của một số mẫu giống ñiển hình
trong tập ñoàn 67
3.8 Phân nhóm các mẫu giống theo hệ số tương ñồng di truyền 73
3.9 Tỷ lệ bật mầm và sống sót của các mắt ghép sau xử lý phóng xạ 75
3.10 ðộng thái tăng trưởng chiều dài cành và số lá/mầm ghép ở thế
hệ M1V1 76
3.11 Một số tính trạng số lượng về cấu trúc hoa ở thế hệ M1V1 78
3.12 Các biến dị xuất hiện trên cây hoa hồng sau xử lý ở thế hệ M1V1 80
3.13 Một số ñặc ñiểm hình thái, cấu trúc hoa hồng ở thế hệ M1V2 83
3.14 Những biến dị thu ñược ở thế hệ M1V2 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
3.15 Một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa ở thế hệ M1V3 85
3.16 Các dạng biến dị thu ñược ở thế hệ M1V3 87
3.17 ðặc ñiểm hình thái cấu trúc hoa của những biến dị thu ñược sau
xử lý tia gamma nguồn vật liệu cho công tác chọn giống
88
3.18 Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạ tới tỷ lệ hạt phấn hữu
dục sau xử lý ñột biến 89
3.19 Một số ñặc ñiểm cấu trúc cành hoa của các mẫu giống hoa hồng
có triển vọng trong ñiều kiện Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007) 91
3.20 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng 93
3.21 Năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển
vọng tại Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007) 95
3.22 Các mẫu giống hoa hồng có triển vọng ñược ñánh giá theo chỉ
số chọn lọc (Selindex) 97
3.23 Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của các mẫu giống hoa
hồng có triển vọng tại các ñiểm khảo nghiệm 99
3.24 Năng suất và các chỉ tiêu cấu trúc hoa của các mẫu giống hoa
hồng có triển vọng 101
3.25 Chất lượng và ñộ bền hoa cắt của các mẫu giống hoa hồng có
triển vọng 103
3.26 Các tham số ổn ñịnh với môi trường của các mẫu giống hoa
hồng triển vọng 106
3.27 Tổng số băng PCR-RAPD thu ñược khi thực hiện phản ứng
PCR-RAPD 109
3.28 Ảnh hưởng của thời vụ ghép ñến tình hình sinh trưởng phát
triển của mắt ghép một số mẫu giống hoa hồng triển vọng trong
vụ Xuân (56 ngày sau ghép) 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
3.29 Ảnh hưởng của thời vụ ghép ñến tình hình sinh trưởng phát
triển của mắt ghép một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng
trong vụ Thu (56 ngày sau ghép)
117
3.30 Chiều cao, ñường kính gốc và số lá của một số loại gốc ghép tại
63 ngày tuổi 119
3.31 Ảnh hưởng của gốc ghép ñến tình hình sinh trưởng của mắt
ghép JP30 (56 ngày sau ghép) 120
3.32 Ảnh hưởng của gốc ghép ñến năng suất và chất lượng hoa của cây
ghép JP30 121
3.33 Ảnh hưởng của phương pháp ghép ñến tình hình sinh trưởng
của các dòng hoa hồng triển vọng (42 ngày sau ghép) 122
3.34 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến sinh trưởng cành giâm
của một số mẫu giống có triển vọng và gốc ghép trong vụ Xuân
(35 ngày sau giâm) 124
3.35 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến khả năng hình thành rễ của
các mẫu giống có triển vọng và gốc ghép trong vụ Xuân (35 ngày
sau giâm) 126
3.36 Ảnh hưởng của thời vụ ñến các chỉ tiêu sinh trưởng của mầm
ghép các mẫu giống hoa hồng triển vọng và của gốc ghép trong
vụ Thu (28 ngày sau giâm) 128
3.37 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến khả năng hình thành rễ của
một số mẫu giống triển vọng và gốc ghép trong vụ Thu (28 ngày
sau giâm) 130
3.38 Ảnh hưởng của ñộ dài cành giâm ñến tỷ lệ bật mầm và khả năng
sinh trưởng của mẫu giống JP30 trong vụ Xuân (35 ngày sau
giâm) 131
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi
3.39 Ảnh hưởng của ñộ dài cành giâm ñến thời gian ra rễ của mẫu
giống JP30 trong vụ Xuân (35 ngày sau giâm)
132
3.40 Ảnh hưởng của giá thể ñến tỷ lệ bật mầm và sinh trưởng mầm
của cành giâm mẫu giống JP30 133
3.41 Ảnh hưởng của giá thể ñến chất lượng bộ rễ của cành giâm mẫu
giống JP30 134
3.42 Ảnh hưởng của dạng phân bón qua lá ñến khả năng nảy mầm và
sinh trưởng mầm của cành hồng JP30 (35 ngày sau giâm) 135
3.43 Ảnh hưởng của một số dạng phân bón ñến chất lượng bộ rễ của
cành giâm JP30 (35 ngày sau giâm) 136
3.44 Ảnh hưởng của một số dạng phân bón ñến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh
hại của cành giâm JP30 (35 ngày sau giâm) 137
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1 Thân, lá, gai và hoa của hoa hồng 11
1.2 Hình dáng, cấu trúc nhị, nhụy và ñế hoa của hoa hồng 12
1.3 Cấu tạo giải phẫu hoa hồng theo chiều dọc 12
1.4 Cấu tạo giải phẫu quả của hoa hồng 13
1.5 Tỷ lệ giá trị nhập khẩu hoa hồng của các nước EU năm 2003 (%) 33
3.1 Biểu ñồ tỷ lệ (%) xuất xứ các mẫu giống hoa hồng thu thập
trong tập ñoàn nghiên cứu 52
3.2 Cây phân nhóm của 42 mẫu giống hoa hồng 70
3.3 Biểu ñồ số cành cấp 1 trên thân chính của các mẫu giống hoa
hồng triển vọng 92
3.4 Biểu ñồ năng suất hoa của các mẫu giống hoa hồng triển vọng 96
3.5 ðiểm ổn ñịnh năng suất giữa mẫu giống và các ñịa ñiểm trồng 104
3.6 ðiểm khoảng cách mẫu giống và ñiểm trung bình 105
3.7 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR-RAPD của 10 mẫu giống hoa hồng 108
3.8 Cây phân nhóm của 10 mẫu giống hoa hồng triển vọng trong
tập ñoàn 110
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hoa luôn có trong ñời sống tinh thần của con người, vì hoa là kết tinh
những ñiều kỳ diệu nhất trong thế giới cỏ cây ban tặng cho loài người. Xã hội
ngày càng phát triển, con người có ñiều kiện hướng ñến ñời sống tinh thần
nhiều hơn và vẻ ñẹp của hoa ñã ñi vào mỗi gia ñình như là một phần tất yếu
của cuộc sống. Ở một số nước như Hà Lan, Mỹ, Colombia, Kenia, Trung
Quốc việc kinh doanh hoa ñược coi là một ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần
không nhỏ vào nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Hàng năm, các nước này
sản xuất một lượng lớn hoa cắt ñể cung cấp cho thị trường trong nước và xuất
khẩu. Ở Trung Quốc, diện tích sản xuất hoa ñã ñạt tới 3000 ha với 1,09 tỷ
cành hoa, thu nhập lên tới 18.000 – 65.000 USD/ha. Một trong những nước
nghiên cứu và sản xuất hoa hồng hàng ñầu thế giới là Hà Lan với tổng kim
ngạch xuất khẩu hoa hồng năm 2003 lên tới 430 triệu Euro [47].
Việt Nam có khí hậu ña dạng, ñất ñai màu mỡ, phong phú là môi
trường thuận lợi cho sự phát triển của hàng trăm loài hoa. Thực tế, trong
những năm gần ñây, diện tích và sản lượng hoa ở Việt Nam tăng lên nhanh
chóng và ñang ngày càng ñáp ứng tiêu dùng trong nước.
Năm 2005 diện tích trồng hoa cây cảnh của cả nước là 15.000 ha tăng
7% so với năm 2004. Sản xuất hoa hàng năm ñã mang lại cho nhiều hộ nông
dân ở các vùng trồng hoa trọng ñiểm như xã Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội, xã
Mê Linh - huyện Mê Linh - Vĩnh Phúc từ 70 ñến 130 triệu ñồng/ha [47].
Sản xuất hoa ñể ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu thụ trong nước, giảm nhập
khẩu và bước ñầu hướng tới xuất khẩu ñã trở thành mục tiêu quan trọng ñược
ñặt ra tại các làng nghề trồng hoa. Theo Tổng công ty rau quả Việt Nam
(2007), lần ñầu tiên Việt Nam ñã xuất khẩu hoa sang các nước Nhật Bản,
Hồng Kông, Singapore, Thái Lan và tới cả Mỹ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
Trên thế giới và ở Việt Nam hoa hồng ñược xem là chúa tể của các loài
hoa và là loài hoa ñược người tiêu dùng ưa chuộng nhất. Với ưu ñiểm về kiểu
dáng sang trọng lại ña dạng về màu sắc, hương thơm, cũng như có thể trồng
và thu hoạch quanh năm ở nhiều vùng khí hậu và sinh thái khác nhau nên rất
thuận lợi cho việc phát triển sản xuất; Với ưu ñiểm ñó hoa hồng ñã trở thành
một trong mười loài hoa ñứng ñầu về diện tích trồng ở nhiều nơi trên thế giới
và ở Việt Nam [1], [24].
Từ nhiều thế kỷ trước ñây các nhà khoa học trên thế giới ñã chú ý tới
công tác nghiên cứu chọn tạo giống hoa hồng. Ngày nay, có hàng ngàn giống
hoa hồng mới ñược chọn tạo theo các hướng thương mại hóa như các giống
hoa hồng phục vụ cho thị hiếu chơi hoa cắt có năng suất, chất lượng cao, màu
sắc ñẹp, hương thơm hấp dẫn. Các giống hoa hồng mini trồng trong chậu
phục vụ cho những người chơi hoa cảnh, trang trí nội thất và các giống hoa
hồng có hàm lượng tinh dầu cao, phục vụ cho công nghiệp sản xuất nước hoa,
sản xuất dược liệu.
Các giống hoa hồng mới có thể ñược chọn tạo theo các hướng: nhập
nội giống, lai hữu tính, ñột biến, chuyển gen hoặc lai xoma…Song lai hữu
tính và xử lý ñột biến vẫn là hướng ñi chủ yếu tạo ra những giống hoa hồng
mới ña dạng. Hiện nay, Hà Lan ñược xem là một trong những nước ñứng ñầu
trong công tác chọn tạo giống hoa hồng mới, chịu thâm canh cao, sản xuất
trong nhà lưới, sản xuất theo quy trình công nghiệp.
Ở Việt Nam, trong những năm gần ñây, nhiều giống hoa hồng mới ñã
ñược nhập nội. Trong số ñó có nhiều giống có ñặc ñiểm nổi trội như hoa to,
màu sắc ñẹp, hương thơm và ñộ bền hoa cao, ñược bổ sung vào bộ giống
trong nước làm phong phú các chủng loại hoa hồng ñang ñược trồng trong sản
xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
Tuy nhiên, cho ñến nay công tác giống hoa hồng ở Việt Nam chủ yếu
còn tự phát, việc nghiên cứu chỉ là tuyển chọn giống hoa hồng mới từ những
giống nhập nội, sau ñó các giống ñược trồng theo kinh nghiệm truyền thống.
Các công tác khác về giống hoa hồng như lưu giữ, bảo tồn, nghiên cứu và
phát triển nguồn gen hoa hồng rất ít ñược quan tâm nên nguồn gen hoa hồng
có nguồn gốc ñịa phương ngày càng bị lẫn tạp và thoái hóa. Thực tế cho thấy,
một số cơ quan nghiên cứu của Việt Nam như Viện Sinh học Nông nghiệp,
Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Nghiên cứu Rau Quả, Phân Viện Sinh học
ðà Lạt…ñã bước ñầu thử nghiệm tạo giống hoa hồng mới bằng lai hữu tính,
gây ñột biến, chuyển gen…song kết quả ñạt ñược còn rất hạn chế [37]. Cho
ñến nay vẫn chưa có ñược một giống hoa hồng mới nào ñược tạo ra và ñưa
vào sản xuất bằng các con ñường nêu trên. Rõ ràng rằng ở Việt Nam việc
nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về loài hoa quí này vẫn chưa ñược
quan tâm ñúng mức [4]. ðể góp phần khắc phục những tồn tại trên, ñáp ứng
ñược những ñòi hỏi cấp thiết của thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành ñề tài
nghiên cứu:
“Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (Rosa spp.L.)
năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam"
2. Mục ñích và yêu cầu
2.1. Mục ñích
- Thu thập và ñánh giá tập ñoàn công tác mẫu giống hoa hồng trong nước và
nhập nội, làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống;
- Tạo thêm nguồn vật liệu phục vụ cho công tác chọn giống hoa hồng bằng
phương pháp xử lý ñột biến;
- Tuyển chọn ñược 1 - 2 dòng, giống hoa hồng có triển vọng, năng suất, chất
lượng hoa cao ñể giới thiệu vào sản xuất;
- Xác ñịnh các biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cho giống hoa hồng
triển vọng bằng phương pháp ghép và giâm cành.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
2.2. Yêu cầu
- Thu thập tập ñoàn mẫu giống hoa hồng có nguồn gốc ñịa phương và nhập