Ngôn ngữ đánh giá – ngôn ngữ thể hiện cảm xúc cá nhân, đánh giá hành vi
của người khác và đánh giá sự vật hoặc hiện tượng, là một phần quan trọng trong thực
tiễn giao tiếp vì thế không ngạc nhiên khi nó trở thành một nội dung thu hút được sự
chú ý của nhiều nhà nghiên cứu, đặc biệt những năm gần đây trong xu hướng khảo
sát các chức năng của ngôn ngữ trong đời sống xã hội. Tuy vậy hướng nghiên cứu
này cũng chỉ mới bắt đầu được quan tâm nghiên cứu ở Việt Nam.
Môn học ngôn ngữ ở bậc tiểu học có vai trò vô cùng quan trọng vì chức năng
kép của nó trong nhà trường: vừa là công cụ học tập, vừa là đối tượng học tập. Nghiên
cứu sách giáo khoa ngôn ngữ ở bậc tiểu học vì thế là yêu cầu hết sức cần thiết. Tuy
vậy nội dung này rõ ràng cũng chưa được chú ý nghiên cứu ở Việt Nam.
Trong bối cảnh thực hiện nghị quyết Số 88/2014/QH13 “Về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông”, luận án của chúng tôi thực hiện rà soát và
đánh giá chương trình và sách giáo khoa tiếng Việt tiểu học hiện hành, cụ thể là
nghiên cứu ngôn ngữ đánh giá thể hiện chức năng liên nhân trong sách giáo khoa
tiếng Việt tiểu học, với mong muốn đóng góp một phần công sức và trí tuệ trong công
cuộc đổi mới chương trình và sách giáo khoa đang diễn ra ở Việt Nam. Cũng cần nói
thêm rằng, chủ trương đổi mới “Một chương trình, nhiều bộ sách” cũng tạo ra nhiều
thách thức và cơ hội cho các nhà giáo dục. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của luận
án, chúng tôi mong muốn góp phần định hướng cho các tổ chức và cá nhân chọn lựa
các thể loại văn bản phù hợp để đưa vào sách giáo khoa, với sự chú trọng đến ngôn
ngữ đánh giá nhằm hướng đến phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ đánh giá của
học sinh.
Trong điều kiện khó khăn, nghiên cứu về sách giáo khoa của chúng tôi được
thực hiện giới hạn trong sự so sánh với sách giáo khoa tiểu học (tiếng Anh) của
Singapore. Trong một nghiên cứu gần đây vào năm 2013, Lê Thị Ngọc Diệp nhận
định: “Singapore hiện nay được xem là một trong những trung tâm của nền giáo dục
tiên tiến. Hệ thống trường công lập tại đây nổi tiếng về chất lượng giảng dạy và học
tập. Mặt khác, tuy Việt Nam và Singapore là hai quốc gia có lịch sử và nền văn hoá2
khác nhau nhưng vẫn có một số nét tương đồng về vị trí địa lí, về sản xuất kinh tế.
Hệ thống giáo dục phổ thông của Singapore cũng bắt đầu từ cấp tiểu học. Các môn
học ở bậc học này tại Singapore không khác nhiều so với các môn học ở bậc tiểu học
tại Việt Nam”. Ở Việt Nam, ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp xã hội và sách giáo
khoa là tiếng Việt. Ở Singapore, “tiếng Anh là một trong bốn ngôn ngữ chính thức ở
Singapore. Là ngôn ngữ được sử dụng trong hành chính, giáo dục, thương mại, khoa
học, kỹ thuật và trong giao tiếp toàn cầu, tiếng Anh đã trở thành phương tiện truy cập
thông tin, kiến thức với thế giới.” (English Language Syllabus, 2001).
265 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu ngôn ngữ đánh giá trong sách giáo khoa bậc tiểu học (So sánh sách tiếng Anh tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
NGHIÊN CỨU NGÔN NGỮ ĐÁNH GIÁ TRONG SÁCH
GIÁO KHOA BẬC TIỂU HỌC
(SO SÁNH SÁCH TIẾNG ANH TIỂU HỌC Ở SINGAPORE VÀ SÁCH
TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI - 2018
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
NGHIÊN CỨU NGÔN NGỮ ĐÁNH GIÁ TRONG SÁCH
GIÁO KHOA BẬC TIỂU HỌC
(SO SÁNH SÁCH TIẾNG ANH TIỂU HỌC Ở SINGAPORE VÀ SÁCH
TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM)
Ngành: Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
Mã số: 9 22 02 41
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN VĂN HIỆP
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
được nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì
công trình khoa học nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hương Lan
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN ............................................................................................................................ 9
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 9
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngữ pháp chức năng hệ thống, nghiên cứu
thể loại và ngôn ngữ đánh giá .................................................................................. 9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu Ngôn ngữ đánh giá trong tiếng Việt ........12
1.1.3. Các công trình nghiên cứu sách giáo khoa tiếng Việt bậc tiểu học ....14
1.2. Cơ sở lý luận.......................................................................................................14
1.2.1. Lý thuyết ngôn ngữ học chức năng hệ thống ..........................................14
1.2.2. Bộ công cụ đánh giá ......................................................................................20
1.2.3. Lý thuyết về thể loại ......................................................................................43
Chương 2: NGÔN NGỮ ĐÁNH GIÁ TRONG SÁCH TIẾNG ANH TIỂU
HỌC Ở SINGAPORE VÀ SÁCH TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ................................................................................63
2.1. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “thái độ” hiển ngôn trong sách tiếng Anh
tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam .........................63
2.1.1. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “tác động” trong sách tiếng Anh tiểu học
ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam.........................................64
2.1.2. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “phán xét hành vi” trong sách tiếng Anh
tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt ở Việt Nam.........................................76
2.1.3. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “đánh giá sự vật hiện tượng” trong sách
tiếng Anh tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam ......82
2.2. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “thái độ” hàm ngôn trong sách tiếng Anh
tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam .........................86
2.3. Ngôn ngữ đánh giá thể hiện “thang độ” trong sách tiếng Anh tiểu học ở
Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam ............................................90
2.3.1. Biện pháp thể hiện “thang độ” hiển ngôn trong sách tiếng Anh tiểu học
ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam.........................................91
2.3.2. Biện pháp thể hiện “thang độ” hàm ngôn trong sách tiếng Anh tiểu
học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam .................................97
Chương 3: NGÔN NGỮ ĐÁNH GIÁ TRONG SÁCH TIẾNG ANH TIỂU
HỌC Ở SINGAPORE VÀ SÁCH TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH................................................................................... 108
3.1. Mục tiêu chương trình tiếng Anh ở Singapore và tiếng Việt ở Việt Nam
.................................................................................................................................... 108
3.1.1. Mục tiêu chương trình tiếng Anh ở Singapore ................................... 108
3.1.2. Mục tiêu chương trình tiếng Việt ở Việt Nam .................................... 110
3.2. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Chuyện ngụ ngôn” trong sách tiếng
Anh tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam ............. 110
3.2.1. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Chuyện ngụ ngôn” trong sách tiếng
Anh tiểu học ở Singapore..................................................................................... 111
3.2.2. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Chuyện ngụ ngôn” trong sách tiếng
Việt tiểu học ở Việt Nam ...................................................................................... 113
3.3. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tường thuật” trong sách tiếng Anh
tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam ...................... 115
3.3.1. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tường thuật” trong sách tiếng Anh
tiểu học ở Singapore.............................................................................................. 115
3.3.2. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tường thuật” trong sách tiếng Việt
tiểu học ở Việt Nam ............................................................................................... 120
3.4. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tự sự - Chuyện thần thoại” trong
sách tiếng Anh tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt
Nam........................................................................................................................... 120
3.4.1. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tự sự - Chuyện thần thoại” trong
sách tiếng Anh tiểu học ở Singapore ................................................................. 121
3.4.2. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tự sự - Chuyện thần thoại” trong
sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam .................................................................. 125
3.5. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tự sự - Sự tích” trong sách tiếng Anh
tiểu học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam ...................... 129
3.5.1. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tự sự - Sự tích” trong sách tiếng
Anh tiểu học ở Singapore..................................................................................... 130
3.5.2. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tự sự - Sự tích” trong sách tiếng
Việt tiểu học ở Việt Nam ...................................................................................... 134
3.6. Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tin tức” trong sách tiếng Anh tiểu
học ở Singapore và sách tiếng Việt tiểu học ở Việt Nam .............................. 136
3.6.1 Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tin tức” trong sách tiếng Anh tiểu
học ở Singapore ...................................................................................................... 136
3.6.2 Ngôn ngữ đánh giá trong thể loại “Tin tức” trong sách tiếng Việt tiểu
học ở Việt Nam ....................................................................................................... 142
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .............................. 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 144
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 167
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trong luận án có một số từ ngữ được lặp lại nhiều lần, chúng tôi viết tắt theo quy
ước sau:
1.1. Trong các chương nội dung:
- NHCNHT: ngôn ngữ học chức năng hệ thống
- KĐG: khung đánh giá
- NNĐG: ngôn ngữ đánh giá
- TĐ: tác động
- PXHV: phán xét hành vi
- SVHT: sự vật hiện tượng
- SGK: sách giáo khoa
- E1: ngữ liệu 1 trong sách tiếng Anh
- V1: ngữ liệu 1 trong sách tiếng Việt
- tr.: trang
1.2. Trong phần tài liệu tham khảo:
- NXB: Nhà xuất bản
- ĐH: Đại học
- KHXH: Khoa học xã hội
- SP: Sư phạm
- GD: Giáo dục
- GD & ĐT: Giáo dục và Đào tạo
- HN: Hà Nội
- TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Dựa theo hệ thống tác động (Thu, 2013)..................................... 25
Bảng 1.2: Ví dụ từ vựng hiện thực hóa tác động (Derewianka, 2011) .......... 25
Bảng 1.3: Ví dụ về nguồn từ vựng hiện thực hóa phán xét hành vi .............. 27
Bảng 1.4: Dựa theo hệ thống đánh giá sự vật hiện tượng (Thu, 2013).......... 29
Bảng 1.5: Ví dụ về thể loại văn bản quá trình thực hiện (procedural genre)
(Humphrey et all, 2012:185) ..................................................................... 44
Bảng 1.6: Nhóm thể loại kể chuyện (Martin và Rose 2007a: 47) ................. 46
Bảng 1.7: Ví dụ về thể loại văn bản tường thuật (Shanghai, 2010:42).......... 48
Bảng 1.8: Ví dụ về thể loại văn bản giãi bày cảm xúc (Shanghai, 2010:47) . 51
Bảng 1.9: Ví dụ về thể loại văn bản phản hồi nhân vật................................ 52
(Martin và Rose 2007a:62-63) ................................................................... 52
Bảng 1.10: Ví dụ về thể loại văn bản giãi bày cảm xúc ............................... 54
(Martin và Rose 2007a:64) ........................................................................ 54
Bảng 1.11: Ví dụ về thể loại văn bản tự sự (Shanghai, 2007:51) ................. 57
Bảng 1.12: Ví dụ về thể loại văn bản chuyện tin tức (Humphrey et all,
2012:198) ................................................................................................. 59
Bảng 1.13: Ví dụ về thể loại “lịch sử - tiểu sử” (Martin và Rose, 2007:102) 61
Bảng 2.1: Tỷ lệ các loại “thái độ” trong sách tiếng Anh .............................. 64
Bảng 2.2: Tỷ lệ các loại “thái độ” trong sách tiếng Việt .............................. 64
Bảng 2.3: Tỷ lệ các nhóm trong giá trị “tác động” trong sách tiếng Anh ...... 65
Bảng 2.4: So sánh tỷ lệ các nhóm trong giá trị “tác động” trong sách tiếng
Việt .......................................................................................................... 65
Bảng 2.5: Ví dụ từ vựng thể hiện “mong muốn” trong sách tiếng Anh và tiếng
Việt .......................................................................................................... 66
Bảng 2.6: So sánh hiện thực hóa “mong muốn” trong sách tiếng Anh và tiếng
Việt. ......................................................................................................... 67
Bảng 2.7: Người thể hiện “mong muốn” trong sách tiếng Anh ...................... 68
Bảng 2.8: Người thể hiện “mong muốn” trong sách tiếng Việt ...................... 72
Bảng 2.9: Tỷ lệ các nhóm trong giá trị “phán xét hành vi” trong sách tiếng
Anh .......................................................................................................... 76
Bảng 2.10: Tỷ lệ các nhóm trong giá trị “phán xét hành vi” trong sách tiếng Việt .. 76
Bảng 2.11: Tỷ lệ các loại “khả năng” trong sách tiếng Anh và tiếng Việt .... 77
Bảng 2.12: Nhân vật được phán xét trong sách tiếng Anh ............................. 78
Bảng 2.13: Nhân vật được phán xét trong sách tiếng Việt ............................. 81
Bảng 2.14: Tỷ lệ các nhóm trong giá trị “đánh giá SVHT” trong sách tiếng
Anh .......................................................................................................... 83
Bảng 2.15: Tỷ lệ các nhóm trong giá trị “đánh giá SVHT” trong sách tiếng
Việt .......................................................................................................... 83
Bảng 2.16: Tỷ lệ biện pháp hiện thực hóa thái độ hàm ngôn ................................... 89
Bảng 2.17: Mức độ nghĩa đánh giá ............................................................ 90
Bảng 2.18: Tỷ lệ giữa hai loại “thang độ” .................................................. 91
Bảng 2.19: Tỷ lệ biện pháp thể hiện “thang độ” hiển ngôn.......................... 91
Bảng 2.20: Tỷ lệ yếu tố “cường độ”........................................................... 92
Bảng 2.21: Tỷ lệ yếu tố “lượng hóa”.......................................................... 97
Bảng 3.1: Ngôn ngữ đánh giá trong bài đọc The Fox and the Crow (E1.3) .112
Bảng 3.2: Ngôn ngữ đánh giá trong bài đọc Cuộc chạy đua trong rừng (E1.3) ..114
Bảng 3.3: Ngôn ngữ đánh giá trong bài đọc Adventures in space (E4.3) .....116
Bảng 3.4: Ngôn ngữ đánh giá trong bài đọc Trên con tàu vũ trụ (V4.3) ......120
Bảng 3.5: Ngôn ngữ đánh giá trong bài đọc King Midas (E13.5) ... 123
Bảng 3.6: Ngôn ngữ đánh giá trong bài đọc Điều ước của vua Mi-đát (V13.5)
...126
Bảng 3.7: Ngôn ngữ đánh giá trong phân đoạn 1 bài đọc The Red Hill (E3.3) .130
Bảng 3.8: Ngôn ngữ đánh giá trong phân đoạn 2 bài đọc The Red Hill (E3.3) ..131
Bảng 3.9: Ngôn ngữ đánh giá trong phân đoạn 1 bài đọc Sự tích chú Cuội
cung trăng (V3.3).....................................................................................134
Bảng 3.10: Ngôn ngữ đánh giá trong phân đoạn 2 bài đọc Sự tích chú Cuội
cung trăng (V3.3).....................................................................................135
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Liên kết sóng đôi “tác động” và đích trong sách tiếng Anh ................70
Hình 2.2. Liên kết ba:.................................................................................................70
Hình 2.3: Cụm liên kết ba: ........................................................................................71
Hình 2.4: Hội chứng “tác động” trong sách tiếng Anh..........................................71
Hình 2.5: Liên kết sóng đôi “tác động” và đích trong sách tiếng Việt ................73
Hình 2.6: Liên kết ba: ................................................................................................74
Hình 2.7: Cụm liên kết ba: ........................................................................................74
Hình 2.8: Hội chứng “tác động” trong sách tiếng Việt..........................................75
Hình 2.9: Liên kết sóng đôi tích lũy (khả năng) trong sách tiếng Anh................79
Hình 2.10: Hội chứng “phán xét hành vi” trong sách tiếng Anh..........................80
Hình 2.11: Liên kết sóng đôi đánh giá SVHT: phản ứng trong sách tiếng Anh.84
Hình 2.12: Liên kết sóng đôi đánh giá gián tiếp: Phán xét trong sách tiếng
Anh ...................................................................................................................84
Hình 2.13: Liên kết sóng đôi đánh giá SVHT: phản ứng trong sách tiếng Việt.85
Hình 2.14: Liên kết sóng đôi đánh giá gián tiếp: Phán xét trong sách tiếng
Việt ...................................................................................................................86
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa ngữ vực và thể loại (Eggins, 1994, tr. 34) ............18
Sơ đồ 1.2: Các tầng ngôn ngữ và các siêu chức năng của ngôn ngữ (Rose &
Martin, 2012) ...................................................................................................20
Sơ đồ 1.3: Phán xét hành vi và đánh giá sự vật hiện tượng – tác động thể chế
hóa (Martin & White 2005: 45) ....................................................................22
Sơ đồ 1.4: Hệ thống thái độ (Martin & White, 2005) ............................................32
Sơ đồ 1.5: Hệ thống sự tăng giảm lực (Sao, 2010) ................................................35
Sơ đồ 1.6: Biện pháp hiện thực hóa “cường độ” (Hood, 2010)............................38
Sơ đồ 1.7: Hệ thống tiêu điểm (Hood, 2010) ..........................................................39
Sơ đồ 3.1: Minh họa bài đọc thể loại tin tức trong sách tiếng Anh................... 137
Sơ đồ 3.2: Lan tỏa đánh giá tích cực chiến sĩ cứu hỏa thông qua quan hệ từ
vựng trái nghĩa ............................................................................................. 147
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngôn ngữ đánh giá – ngôn ngữ thể hiện cảm xúc cá nhân, đánh giá hành vi
của người khác và đánh giá sự vật hoặc hiện tượng, là một phần quan trọng trong thực
tiễn giao tiếp vì thế không ngạc nhiên khi nó trở thành một nội dung thu hút được sự
chú ý của nhiều nhà nghiên cứu, đặc biệt những năm gần đây trong xu hướng khảo
sát các chức năng của ngôn ngữ trong đời sống xã hội. Tuy vậy hướng nghiên cứu
này cũng chỉ mới bắt đầu được quan tâm nghiên cứu ở Việt Nam.
Môn học ngôn ngữ ở bậc tiểu học có vai trò vô cùng quan trọng vì chức năng
kép của nó trong nhà trường: vừa là công cụ học tập, vừa là đối tượng học tập. Nghiên
cứu sách giáo khoa ngôn ngữ ở bậc tiểu học vì thế là yêu cầu hết sức cần thiết. Tuy
vậy nội dung này rõ ràng cũng chưa được chú ý nghiên cứu ở Việt Nam.
Trong bối cảnh thực hiện nghị quyết Số 88/2014/QH13 “Về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông”, luận án của chúng tôi thực hiện rà soát và
đánh giá chương trình và sách giáo khoa tiếng Việt tiểu học hiện hành, cụ thể là
nghiên cứu ngôn ngữ đánh giá thể hiện chức năng liên nhân trong sách giáo khoa
tiếng Việt tiểu học, với mong muốn đóng góp một phần công sức và trí tuệ trong công
cuộc đổi mới chương trình và sách giáo khoa đang diễn ra ở Việt Nam. Cũng cần nói
thêm rằng, chủ trương đổi mới “Một chương trình, nhiều bộ sách” cũng tạo ra nhiều
thách thức và cơ hội cho các nhà giáo dục. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của luận
án, chúng tôi mong muốn góp phần định hướng cho các tổ chức và cá nhân chọn lựa
các thể loại văn bản phù hợp để đưa vào sách giáo khoa, với sự chú trọng đến ngôn
ngữ đánh giá nhằm hướng đến phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ đánh giá của
học sinh.
Trong điều kiện khó khăn, nghiên cứu về sách giáo khoa của chúng tôi được
thực hiện giới hạn trong sự so sánh với sách giáo khoa tiểu học (tiếng Anh) của
Singapore. Trong một nghiên cứu gần đây vào năm 2013, Lê Thị Ngọc Diệp nhận
định: “Singapore hiện nay được xem là một trong những trung tâm của nền giáo dục
tiên tiến. Hệ thống trường công lập tại đây nổi tiếng về chất lượng giảng dạy và học
tập. Mặt khác, tuy Việt Nam và Singapore là hai quốc gia có lịch sử và nền văn hoá
2
khác nhau nhưng vẫn có một số nét tương đồng về vị trí địa lí, về sản xuất kinh tế.
Hệ thống giáo dục phổ thông của Singapore cũng bắt đầu từ cấp tiểu học. Các môn
học ở bậc học này tại Singapore không khác nhiều so với các môn học ở bậc tiểu học
tại Việt Nam”. Ở Việt Nam, ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp xã hội và sách giáo
khoa là tiếng Việt. Ở Singapore, “tiếng Anh là một trong bốn ngôn ngữ chính thức ở
Singapore. Là ngôn ngữ được sử dụng trong hành chính, giáo dục, thương mại, khoa
học, kỹ thuật và trong giao tiếp toàn cầu, tiếng Anh đã trở thành phương tiện truy cập
thông tin, kiến thức với thế giới.” (English Language Syllabus, 2001).
Để thực hiện được nội dung trên, chúng tôi áp dụng lý thuyết ngôn ngữ học
chức năng hệ thống (NHCNHT) và lý thuyết thể loại (genre theory) theo trường phái
Sydney (Martin & Rose, 2008), sử dụng bộ công cụ đánh giá (Appraisal framework)
được phát triển bởi Martin & White (2005) để phân tích ngôn ngữ đánh giá (NNĐG)
trong các bài đọc hiểu ở tầng ngữ nghĩa diễn ngôn. “Đây cũng là những cơ sở lý
thuyết được áp dụng cho việc thiết kế chương trình Ngữ Văn và đánh giá việc học
của học sinh ở Úc (The Australian curriculum: English) (ACARA, 2014), và ngày
càng có tầm ảnh hưởng sâu rộng đến việc giảng dạy Ngữ Văn và Ngôn Ngữ tại nhiều
quốc gia trên thế giới như Singapore, Trung Quốc, Indonesia, Hoa Kỳ, Anh, Brazil,
Argentina (Achugar, Schleppegrell, & Oteiza, 2007; Brisk, 2014; Coffin, 2009;
Emilia & Hamied, 2015; Gebhard, Chen, Graham,