Luận án Thiết kế quy hoạch cung cấp điện cho quận 5 và quận 8 đến năm 2010

Thành phố Hồ Chí Minh trước kia là Sài Gòn – Gia Định , là thành phố lớn nhất Việt Nam . với diện tích 2093,7 km² , trong đó đất nông nghiệp chiếm 953 km² , đất nông lâm bao gồm : rừng chiếm 333,42 km² và đất nhà ở 1670 km² . Thành phố Hồ Chí Minh có tổng dân số là 5063,8 ngàn người , với mật độ dân cư là 2419 người/km² . Thành phố nằm ở giữavùng đất cao Đông Nam Bộ và vùng đất thấp của Đồng Bằng Châu Thổ sông Cữu Long . Phía Đông thành phố giáp với tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ; Phía Tây giáp với tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang ;Phía Bắc giáp với tỉnh Tây Ninh và tỉnh Bình Dương ;Phía Nam là biển . Trên địa bàn thành phố có hàng trăm sông ngòi kênh rạch , trong đó sông Sài Gòn và sông Đồng Nai là 2 con sông lớn nhất . Đặc điểm chung của khí hậu thành phố là nóng ẩm , có 2 mùa rõ rệt là mùa nắng và mùa mưa , do chịu ảnh hưởng của gió mùa quanh năm , nhiệt độ trung bình khoảng 27,5C và lượng mưa hàng năm khoảng 1,98 mm². Trải qua hơn 300 năm hình thành và phát triển , cho đến nay thành phố có 19 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành với 303 phường,xã nội ngoại thành . Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế thương mại phát triển mạnh , đóng góp nhiều nhất là khu vực công nghiệp . Sản xuất công nghiệp trong 8 tháng đầu năm 2004 ước tính đạt 240500 tỷ đồng , tăng 15,4% so với cùng kỳ năm trước . Kế đến là ngành dịch vụ cũng đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế thành phố , giá trị các ngành dịch vụ tăng 9,5% hàng năm , chủ yếu nhờ tăng trưởng của ngành thương nghiệp( 6 tháng đầu năm tăng 6,6% ). Các ngành dịch vụ ,du lịch ,hàng khôngcó đà phát triển khá nhanh . Trong tháng8–2004 Việt Nam đã đón khoảng 240 000 lượt khách quốc đến du lịch tại nước ta nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng , nâng tổng số khách lên 1,8 triệu người trong 8 tháng đầu năm , tăng 26,7% so với cùng kỳ năm trước . Về sản xuất nông nghiệp ở thành phố có giá trị sản xuất tăng 9%( theo kế hoạch chỉ 4,5%).Từ đó làm thay đổi tích cực cơ cấu nông nghiệp và góp phần nâng cao đời sống nông thôn ngoại thành . · Về trồng trọt , diện tích rau an toàn tăng nhanh gấp 4 lần so với năm 2003 , sức tiêu thụ và thị phần rau an toàn đang được mở rộng . · Về chăn nuôi , điểm nổi bật là sự tăng trưởng và phát triển đàn bò sữa,tăng nhanh về số lượng và chất lượng ,đến nay đã đạt được 43000 con tăng 17% . Sự phát triển của ngành nghề nuôi cá sấu đang trở thành ngành nghề mới trong vịêc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp , hiện trên địa bàn thành phố đã có trên 35000 con được nuôi trong các trang trại và các hộ gia đình. · Nghề nuôi trồng thủy sản phát triển và đang là thế mạnh trong lĩnh vực Nông – Lâm- Ngư nghiệp . Diện tích nuôi tôm Sú ở 2 huyện Cần Giờ và Nhà Bè đạt 5400 ha , sản lượng tôm Sú nguyên liệu 6700 tấn ( tăng 33,8% so với năm trước) . Trong tháng 8/2004 , giá trị xuất khẩu của toàn ngành thủy sản đạt 180 triệu USD . trong 8 tháng đầu năm xuất khẩu thủy sản đạt được 1,35 tỷ USD . Theo sở kế hoạch đầu tư , 8 tháng đầu năm 2004 , thành phố Hồ Chí Minh đã đạt được 24,15 tỷ USD về xuất nhập khẩu , tăng 19,7% so với năm 2003 , trong đó xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước đạt 11000 triệu USD tăng 10% và xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn FDI đạt 131000 USD tăng 28,9% từ đây mang lại lợi nhuận to lớn cho thành phố . Nền kinh tế thành phố tiếp tục phát triển tốc độ nhanh , bên cạnh đó thành phố tích cực hỗ trợ các tỉnh khác trong khu vực cùng thực hiện đổi mới , phấn đấu giữ nhịp độ tăng trưởng kinh tế hàng năm trên 12%/năm và GDP bình quân hàng năm là 2178 USD/năm/người.

doc172 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế quy hoạch cung cấp điện cho quận 5 và quận 8 đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctonghop.doc
  • docbia.DOC
  • docPHAN 1.1.doc
  • docPHAN 1.2.doc
  • docPHAN 1.3.doc
  • docPHAN 2.1.Doc
  • docPHAN 2.2.1.doc
  • docPHAN 2.2.2.doc
  • docPHAN 3.1.doc
  • docPHAN 3.2.1.doc
  • docPHAN 3.2.2.doc
  • docPHAN 3.2.3.doc
  • docPHAN 4.1.doc
  • docPHAN 4.2.doc
  • docPHAN 4.3.1.doc
  • docPHAN 4.3.2.doc
  • docPHAN 4.3.3.doc
  • docPHAN 4.3.4.doc
  • docPHAN 4.3.5.doc
  • docPHAN 4.3.7.doc
  • docPHAN 4.4.5.doc