Bôi trơn làm nguội kiểu tưới tràn đã được nghiên cứu và ứng dụng rộngrãi trong gia công cắt gọt do dung dịch trơn nguội nâng cao được hiệu quả của của quá trình gia công bởi chức năng bôi trơn, làm mát và làm đẩy phoi ra khỏivùng gia công của nó. Phương pháp này vẫn đang được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu với các hướng chủ yếu: nâng cao hiệu quả của bôi trơn làm nguội, tiết kiệm dung dịch trơn nguội. Tìm các chất phụ gia nhằm nâng cao hoạt tính của dung dịch trơn nguội. Nghiên cứu các loại dung dịch trơn nguội mới ít độc hại, thân thiện với môi trường.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 78 trang
78 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của bôi trơn làm nguội tối thiểu tới mòn dao và độ nhám bề mặt chi tiết khi phay phẳng thép 65γ đã tôi bằng dao phay mặt đầu cácbít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
1 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ HOÀNG 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 
ẢNH HƯỞNG CỦA BÔI TRƠN LÀM NGUỘI TỐI 
THIỂU TỚI MÒN DAO VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI 
TIẾT KHI PHAY PHẲNG THÉP 65Γ ĐÃ TÔI BẰNG 
DAO PHAY MẶT ĐẦU CÁCBÍT 
THÁI NGUYÊN - 2009 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
2 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 
ẢNH HƯỞNG CỦA BÔI TRƠN LÀM NGUỘI TỐI 
THIỂU TỚI MÒN DAO VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI 
TIẾT KHI PHAY PHẲNG THÉP 65Γ ĐÃ TÔI BẰNG 
DAO PHAY MẶT ĐẦU CÁCBÍT 
Học viên : Đỗ Như Hoàng 
Người hướng dẫn khoa học : TS. Trần Minh Đức 
THÁI NGUYÊN - 2009 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
3 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT 
NAM 
TRƯỜNG ĐHKT CÔNG 
NGHIỆP 
*** 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------o0o-------------- 
THUYẾT MINH 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
ĐỀ TÀI: 
ẢNH HƯỞNG CỦA BÔI TRƠN LÀM NGUỘI TỐI 
THIỂU TỚI MÒN DAO VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI 
TIẾT KHI PHAY PHẲNG THÉP 65Γ ĐÃ TÔI BẰNG 
DAO PHAY MẶT ĐẦU CÁCBÍT 
Học viên: Đỗ Như Hoàng 
Lớp: CHK9 
Chuyên ngành: Công Nghệ Chế Tạo Máy 
Người HD khoa học: TS. Trần Minh Đức 
KHOA ĐT SAU ĐẠI HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN 
 TS. Nguyễn Văn Hùng 
 TS. Trần Minh Đức 
Đỗ Như Hoàng 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
4 
MỤC LỤC 
 Trang 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 4 
DANH MỤC CÁC BẢNG 5 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ 6 
LỜI NÓI ĐẦU 8 
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ GIA CÔNG CẮT GỌT VÀ BÔI TRƠN 
LÀM NGUỘI KHI PHAY 
12 
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHOI 12 
 1.1.1 Khái niệm và phân loại phoi 12 
 1.1.2 Sự co rút phoi 13 
1.2 LỰC CẮT GỌT 14 
 1.2.1 Cơ sở lý thuyết của lực cắt gọt 14 
 1.2.2 Ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội đến lực cắt 16 
1.3 HIỆN TƯỢNG NHIỆT TRONG QUÁ TRÌNH CẮT 17 
 1.3.1 Nhiệt cắt 17 
 1.3.2 Ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội đến nhiệt cắt 19 
1.4 SỰ MÀI MÒN DAO 19 
 1.4.1 Biểu hiện ngoài của sự mài mòn dao 19 
 1.4.2 Bản chất vật lý của sự mài mòn dao 21 
 1.4.3 Quy luật mòn của dụng cụ cắt 23 
1.5 GIA CÔNG CẮT GỌT KHI PHAY 24 
 1.5.1 Khái niệm chung 24 
 1.5.2 Phân loại dao phay 25 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
5 
 1.5.3 Vật liệu chế tạo dao phay 26 
 1.5.4 Các thông số hình học của dao phay 27 
 1.5.5 Các yếu tố của lớp cắt 28 
 1.5.6 Lực cắt khi phay 30 
 1.5.7 Độ mòn và tuổi bền của dao phay 31 
1.6 BÔI TRƠN LÀM NGUỘI KHI PHAY MẶT PHẲNG 32 
 1.6.1 Các phương pháp bôi trơn làm nguội trong gia công cắt gọt 32 
 1.6.2 Bôi trơn làm nguội khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu 33 
1.7 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MQL TRONG GIA 
CÔNG CẮT GỌT VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU 
34 
Chương 2. ẢNH HƯỞNG CỦA MQL ĐẾN MÒN DAO VÀ ĐỘ 
NHÁM BỀ MẶT CHI TIẾT KHI PHAY THÉP ĐÃ TÔI BẰNG DAO 
PHAY MẶT ĐẦU CÁCBÍT 
37 
2.1 BÔI TRƠN LÀM NGUỘI TỐI THIỂU (MQL) 37 
 2.1.1 Khái niệm về MQL 37 
 2.1.2 Các loại dung dịch bôi trơn làm nguội trong gia công cắt gọt 37 
 2.1.3 Cách dẫn dung dịch vào vùng cắt trong MQL 42 
 2.1.4 Ảnh hưởng của các thông số công nghệ MQL đến quá trình gia 
công 
44 
2.2 PHAY CỨNG VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MQL 
VÀO PHAY CỨNG 
47 
2.3 GIỚI HẠN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 49 
Chương 3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MQL ĐẾN MÒN 
DAO VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI TIẾT KHI PHAY PHẲNG THÉP 
65Γ ĐÃ TÔI BẰNG DAO PHAY MẶT ĐẦU CÁCBÍT 
51 
3.1 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỰC NGHIỆM 51 
 3.1.1 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống 51 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
6 
 3.1.2 Hệ thống thực nghiệm 52 
 3.1.3 Thiết bị thí nghiệm 53 
3.2 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 53 
 3.2.1 Mòn và cơ chế mòn của dao 54 
 3.2.2 Độ nhám bề mặt chi tiết 59 
3.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 60 
Chương 4. PHẦN KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP 
THEO 
61 
4.1 KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN 61 
4.2 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 62 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63 
PHỤ LỤC 65 
Phụ lục 1. CÁC ẢNH CHỤP MÒN DAO 65 
Phụ lục 2. SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM 71 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
7 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 
Ψ: góc tác động 
β1: góc trượt 
δ: góc cắt 
γ: góc trước 
K: hệ số co rút phoi 
L: chiều dài phoi 
L0: chiều dài cắt 
a1: chiều dầy phoi thực tế 
a: chiều dầy phoi lý thuyết 
R: tổng hợp lực tác dụng lên dao 
R0: lực tổng hợp pháp tuyến 
R1: tổng hợp lực tác dụng lên mặt sau 
N: lực pháp tuyến tác dụng lên mặt trước 
F0: lực ma sát của phoi lên mặt trước 
N’: lực pháp tuyến tác dụng lên mặt sau 
F0: lực ma sát của phoi lên mặt sau 
Px: thành phần lực cắt theo phương X 
Py: thành phần lực cắt theo phương Y 
Pz: thành phần lực cắt theo phương Z 
t: chiều sâu cắt 
S: lượng chạy dao 
n: số vòng quay của trục chính 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
8 
m: số mũ của K 
A: công hớt phoi 
A1: công sinh ra do biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo 
A2: công sinh ra để thắng lực ma sát ở mặt trước dao 
A3: công sinh ra để thắng lực ma sát ở mặt sau dao 
V: vận tốc cắt 
Ps: lực trong mặt phẳng trượt 
Q: nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình cắt 
δ0: độ mòn dao 
τ: thời gian làm việc của dao 
ϕ: góc nghiêng chính của dao 
α: góc sau 
δ: góc tiếp xúc 
f: tiết diện ngang của lớp cắt 
B: chiều rộng cắt 
Sz: lượng tiến dao răng 
a0: chiều dầy cắt trung bình 
D: đường kính dao phay 
P: lực vòng 
[u]: lượng mòn mặt sau cho phép 
Ra: độ nhấp nhô bề mặt trung bình 
MQL (Minimum Quantity Lubrication): Bôi trơn tối thiểu 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
9 
Bảng 1: Số liệu độ nhám Ra, Rz 71 
Bảng 2: Số liệu độ mòn mặt sau dao 72 
Bảng 3: Tuổi thọ dao ứng với độ mòn mặt sau cho phép [u] = 0,52 72 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ 
 Trang 
Hình 1.1: Sơ đồ quá trình hình thành phoi khi cắt vật liệu dẻo 12 
Hình 1.2: Các loại phoi 13 
Hình 1.3: Sơ đồ co rút phoi 14 
Hình 1.4: Sơ đồ xác định hệ số co rút phoi 15 
Hình 1.5: Sơ đồ tác dụng của lực khi cắt tự do 15 
Hình 1.6: Sơ đồ hình thành và lan tỏa nhiệt 18 
Hình 1.7: Các dạng mòn của dụng cụ cắt 20 
Hình 1.8: Mòn của dụng cụ cắt dọc theo lưỡi cắt 20 
Hình 1.9: Quy luật mòn của dụng cụ cắt 23 
Hình 1.10: Các loại dao phay 25 
Hình 1.11: Các thông số hình học phần cắt của dao phay mặt đầu 27 
Hình 1.12: Sơ đồ cắt phoi của răng dao phay 28 
Hình 1.13: Sơ đồ tính góc tiếp xúc 29 
Hình 1.14: Sơ đồ xác định chiều dày cắt và diện tích lớp cắt của răng 
dao phay khi chúng đồng thời tham gia vào quá trình cắt 
30 
Hình 1.15: Sơ đồ lực cắt tác dụng lên dao phay 30 
Hình 1.16: Các dạng mài mòn của răng dao phay 31 
Hình 2.1: Các phần tử hòa tan trong nước 40 
Hình 2.2: Các phần tử tích tụ khối và các phần tử hòa tan trong nước 40 
Hình 2.3: Các phần tử hòa tan dưới dạng thể sữa 41 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
10 
Hình 2.4: Các phần tử hòa tan trong hợp chất hóa học 41 
Hình 2.5: Các phần tử hòa tan trong hợp chất dầu 42 
Hình 2.6: Dẫn dung dịch trực tiếp vào vùng cắt từ hai mặt bên của 
dao 
42 
Hình 2.7: Dẫn dung dịch trực tiếp vào vùng cắt từ mặt trước và mặt 
sau dao phay 
43 
Hình 2.8: Dẫn dung dịch vào tất cả các lưỡi cắt 43 
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý phun MQL dạng sương mù 51 
Hình 3.2: Ảnh hệ thống thực nghiệm 52 
Hình 3.3 Ảnh so sánh mòn mặt trước dao 55 
Hình 3.4 Ảnh so sánh mòn mặt sau dao 57 
Hình 3.5: Quan hệ giữa độ mòn mặt sau dao và thời gian cắt t 58 
Hình 3.6: Biểu đồ so sánh tuổi bền của dao theo lượng mòn cho 
phép 
59 
Hình 3.7: Quan hệ giữa độ nhám bề mặt chi tiết Ra và thời gian cắt t 59 
Hình 1: Ảnh chụp TM-1000 mặt trước dao khi gia công khô 65 
Hình 2: Ảnh chụp TM-1000 mặt trước dao khi gia công MQL-
emunxi 
66 
Hình 3: Ảnh chụp TM-1000 mặt trước dao khi gia công MQL-dầu 
lạc 
67 
Hình 4: Ảnh chụp TM-1000 mặt sau dao khi gia công khô 68 
Hình 5: Ảnh chụp TM-1000 mặt sau dao khi gia công MQL-
emunxi 
69 
Hình 6: Ảnh chụp TM-1000 mặt sau dao khi gia công MQL-dầu 
lạc 
70 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
11 
LỜI NÓI ĐẦU 
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 
 Bôi trơn làm nguội kiểu tưới tràn đã được nghiên cứu và ứng dụng rộng 
rãi trong gia công cắt gọt do dung dịch trơn nguội nâng cao được hiệu quả của 
của quá trình gia công bởi chức năng bôi trơn, làm mát và làm đẩy phoi ra khỏi 
vùng gia công của nó. Phương pháp này vẫn đang được các nhà khoa học quan 
tâm nghiên cứu với các hướng chủ yếu: nâng cao hiệu quả của bôi trơn làm 
nguội, tiết kiệm dung dịch trơn nguội. Tìm các chất phụ gia nhằm nâng cao hoạt 
tính của dung dịch trơn nguội. Nghiên cứu các loại dung dịch trơn nguội mới ít 
độc hại, thân thiện với môi trường.... 
 Bôi trơn làm nguội kiểu tưới tràn rất khó giải quyết được vấn đề về sức 
khỏe người thợ và ô nhiễm môi trường. Hơn nữa, giá thành liên quan đến việc sử 
dụng dung dịch trơn nguội ngày càng cao do luật môi trường ngày càng khắt khe 
được áp dụng. Điều này đã đặt ra việc tìm tòi các giải pháp thay thế nhằm giảm 
thiểu, thậm chí là tránh sử dụng dung dịch trơn nguội trong quá trình gia công. 
Một trong những giải pháp thay thế là gia công khô và gia công với MQL. 
 Gia công khô là mối quan tâm lớn và trên thực tế một số nhà nghiên cứu 
đã thành công trong lĩnh vực sản xuất thân thiện với môi trường. Tuy nhiên trong 
thực tế, các nghiên cứu đó ít có tác dụng khi mà hiệu suất gia công cao hơn, chất 
lượng bề mặt tinh tốt hơn, các điều kiện cắt khắt khe hơn đặt ra. Trong tình 
huống đó, gia công với MQL sử dụng lượng rất nhỏ dung dịch trơn nguội được 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
12 
mong đợi trở thành công cụ mạnh và trên thực tiễn chúng giữ vai trò quan trọng 
trong nhiều ứng dụng. 
 Những năm 90 của thế kỷ XX, các nước công nghiệp phát triển CHLB 
Đức, Thụy Điển... đã nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bôi trơn làm nguội tối 
thiểu (MQL). Hướng nghiên cứu về MQL tập trung vào: tìm ra các loại dung 
dịch cắt gọt mới đáp ứng được yêu cầu của MQL hoặc tìm các chất phụ gia làm 
tăng tính cắt của dung dịch cắt gọt. Nghiên cứu xác định áp suất và lưu lượng tối 
ưu. Cải tiến kết cấu của dụng cụ để thích hợp với MQL. Cải tiến kết cấu đầu 
phun và hệ thống bôi trơn. Nghiên cứu ứng dụng MQL trong gia công cứng và 
gia công tốc độ cao.... 
 Trên thế giới có một số tài liệu đã công bố nghiên cứu về MQL như: các 
tác giả Nikhil Ranjan Dhar, Sumaiya Islam, Mohamad Kamruzzaman nghiên cứu 
Ảnh hưởng của MQL đến mòn dao, độ nhám bề mặt và sai lệch kích thước khi 
tiện AISI-4340 [14]. Tác giả Steven Y. Liang đã nghiên cứu MQL trong tiện cứng 
[15]. Tổng công ty Master Chemical đã tổng kết các Ứng dụng của MQL trong 
công nghệ kim loại [16]. Tác giả Jim Lorincz đã nêu Các giải pháp đúng đối với 
chất làm nguội trong đó có nêu những thành công của MQL trong gia công cắt 
gọt và ứng dụng MQL vào thiết kế máy công cụ [17]. 
 Ở Việt Nam, công nghệ MQL mới chỉ mới tiếp cận vài năm gần đây. Hiện 
đã có một số nghiên cứu áp dụng MQL trong gia công cắt gọt đã công bố như: 
tác giả Trần Minh Đức đã Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bôi trơn làm nguội 
tối thiểu trong gia công cắt gọt, tác giả đã xây dựng được hệ thống MQL đáp ứng 
yêu cầu nghiên cứu và rất thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ MQL trong 
tiện cắt đứt, phay rãnh bằng dao phay ngón, phay lăn răng, khoan [3]. Tác giả 
Phạm Quang Đồng đã Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ bôi 
trơn - làm nguội tối thiểu đến độ mòn dao và chất lượng bề mặt khi phay rãnh 
bằng dao phay ngón [4]. Tác giả Nguyễn Đức Chính đã Nghiên cứu xác định áp 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
13 
lực và lưu lượng hợp lý để thực hiện công nghệ bôi trơn làm nguội khi khoan [5]. 
Tác giả Lưu Trọng Đức đã Nghiên cứu so sánh các phương pháp tưới trong 
công nghệ bôi trơn - Làm nguội tối thiểu khi phay rãnh [6]. 
 Như vậy, theo các tài liệu đã công bố về MQL trong gia công cắt gọt thì 
nghiên cứu ứng dụng MQL trong phay mặt phẳng thép đã tôi bằng dao phay mặt 
đầu cácbít chưa được nghiên cứu. Trong khi đó nhu cầu phay thép đã tôi ngày 
càng tăng để tránh hoặc giảm bớt được nguyên công mài. Chính vì vậy tác giả đã 
chọn đề tài “ẢNH HƯỞNG CỦA BÔI TRƠN LÀM NGUỘI TỐI THIỂU TỚI MÒN DAO 
VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI TIẾT KHI PHAY PHẲNG THÉP 65Γ ĐÃ TÔI BẰNG DAO 
PHAY MẶT ĐẦU CÁCBÍT”. 
2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI 
Mục đích của đề tài là nghiên cứu và ứng dụng công nghệ MQL vào phay 
cứng bằng dao phay mặt đầu trong điều kiện cụ thể của nước ta. 
Đối tượng nghiên cứu là mòn và cơ chế mòn dao, độ nhám bề mặt chi tiết 
khi phay mặt phẳng thép đã tôi bằng dao phay mặt đầu cácbít khi gia công khô và 
gia công MQL từ đó so sánh được hiệu quả của phương pháp gia công MQL so 
với gia công khô trong phay cứng. 
Trong khuôn khổ của đề tài, tác giả tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: 
- Nghiên cứu mòn và cơ chế mòn dao khi phay phẳng thép đã tôi bằng dao 
phay mặt đầu cácbít dưới các điều kiện cắt khô và MQL. 
- Nghiên cứu ảnh hưởng của loại dung dịch trơn nguội đến mòn và độ 
nhám bề mặt chi tiết khi phay phẳng thép đã tôi bằng dao phay mặt đầu sử dụng 
công nghệ MQL. 
- So sánh tuổi bền của dao khi phay phẳng thép đã tôi bằng dao phay mặt 
đầu cácbít dưới các điều kiện cắt khô và MQL. 
- Nghiên cứu ảnh hưởng của MQL đến độ nhám bề mặt chi tiết khi phay 
phẳng thép đã tôi bằng dao phay mặt đầu cácbít. 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
14 
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 
 Ý nghĩa khoa học của đề tài 
 Kết quả của đề tài sẽ làm rõ ảnh hưởng của MQL trong phay cứng mặt 
phẳng bằng dao phay mặt đầu so với gia công khô về độ nhám bề mặt chi tiết và 
mòn dao. Từ đó làm giàu thêm kiến thức và kinh nghiệm về bôi trơn làm nguội 
trong gia công cắt gọt. 
 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 
 Kết quả thực nghiệm của đề tài hoàn toàn có thể triển khai vào sản xuất 
nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình gia công chế tạo chi tiết máy và sản xuất 
thân thiện với môi trường. 
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Với mục đích nghiên cứu ứng dụng công nghệ MQL vào phay cứng, tác 
giả chọn phương pháp nghiên cứu là kết hợp nghiên cứu lý thuyết với nghiên cứu 
thực nghiệm trong đó nghiên cứu thực nghiệm là cơ bản. Nghiên cứu lý thuyết 
tổng quan các vấn đề liên quan đến gia công khô và gia công MQL trong phay 
cứng từ đó định hướng cho nghiên cứu về mòn, cơ chế mòn dao và độ nhám bề 
mặt chi tiết khi phay cứng. Nghiên cứu thực nghiệm để xác định được bản chất 
mòn, cơ chế mòn và độ nhám bề mặt chi tiết từ đó so sánh được hiệu quả gia 
công MQL so với gia công khô. 
Thái nguyên, ngày tháng năm 2009 
 Người thực hiện 
 Đỗ Như Hoàng 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
15 
Chương 1 
 TỔNG QUAN VỀ GIA CÔNG CẮT GỌT VÀ BÔI TRƠN LÀM NGUỘI 
KHI PHAY 
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHOI 
 1.1.1 Khái niệm và phân loại phoi 
 Khi dao dịch chuyển các phân tử kim loại lúc đầu bị nén đàn hồi (hình 
1a), sau đó bị biến dạng dẻo, quá trình biến dạng dẻo tăng dần cho đến khi bị lực 
liên kết bên trong của các phân tử chặn lại. Ở thời điểm này xảy ra sự xếp lớp của 
các phần tử phoi và sự trượt của chúng trên mặt phẳng BC (hình 1.1b). Hiện 
tượng tương tự cũng xảy ra đối với các phần tử tiếp theo từ 1 ÷ 5 (hình 1.1c). 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
16 
a
P
a)
a
b)
P
2
1
C
δ
ψ
β
B
a
c)
P
2
1
C
δ
ψ
β1
B
3
4
5
Hình 1.1. Sơ đồ quá trình hình thành phoi khi cắt vật liệu dẻo 
 Biến dạng dẻo xảy ra trong vùng được giới hạn bằng góc Ψ, góc này được 
gọi là góc tác động. Góc β1 gọi là góc trượt, còn mặt phẳng BC gọi là mặt phẳng 
trượt. 
 Quá trình hình thành phoi trên đây xảy ra khi gia công các vật liệu dẻo với 
chiều sâu cắt lớn và góc cắt δ nhỏ. 
 Hình 1.2 là các loại phoi được hình thành trong quá trình gia công các loại 
vật liệu khác nhau. 
Phoi dây (hình 1.2a) được hình thành khi gia công vật liệu dẻo với chiều 
sâu cắt nhỏ, tốc độ cắt và góc trước γ lớn [7]. 
Phoi xếp lớp (hình 1.2b) được hình thành khi gia công các vật liệu dẻo với 
chiều sâu cắt lớn, tốc độ cắt và góc trước γ nhỏ [7]. 
Phoi vụn (hình 1.2c) được hình thành khi gia công các vật liệu dẻo với 
chiều sâu cắt lớn, tốc độ cắt và góc trước γ nhỏ [7]. 
Khi gia công các vật liệu giòn (gang) với chiều sâu cắt và góc trước γ lớn 
thì phoi vụn (hình 1.2d) có hình dạng không giống nhau được hình thành. 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
17 
a P
a)
a PC
B
a PC
B
a PC
B
c)
b)
d)
Hình 1.2. Các loại phoi 
 1.1.2 Sự co rút phoi 
 Biến dạng dẻo khi cắt kim loại được thể hiện ở chỗ chiều dày phoi a1 lớn 
hơn chiều dày cắt a (hình 1.3). Nhưng trong trường hợp này có sự thay đổi về 
hình dáng, còn thể tích vẫn được giữ nguyên, cho nên chiều dài phoi L sẽ ngắn 
hơn quãng đường mà dao đi qua L0 (chiều dài cắt). Hiện tượng phoi bị ngắn lại 
theo chiều dài và lớn lên theo bề dày được gọi là sự co rút phoi K: 
110 >==
a
a
L
LK 
 Hệ số co rút phoi là chỉ tiêu gián tiếp đánh giá cường độ biến dạng dẻo khi 
cắt kim loại 
L
a
L
L
0
a1
Hình 1.3. Sơ đồ co rút phoi 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
18 
β1
γ
l
l0
Hình 1.4. Sơ đồ xác định hệ số co rút phoi 
 Khi xét một phần tử phoi (hình 1.4), hệ số co rút phoi sẽ bằng: 
1
1
1
1
0
0
sin
)cos(
sin
)90sin(
β
γβ
β
γβ −
=
+−
==
l
lK 
Trong thực tế, K = 1,5 ÷ 4. 
 Sử dụng dung dịch trơn nguội cho phép giảm sự co rút của phoi [7]. 
1.2 LỰC CẮT GỌT 
 1.2.1. Cơ sở lý thuyết của lực cắt 
 Trong quá trình cắt, dụng cụ cắt chịu tác dụng của các lực. Các lực này tác 
dụng lên phôi và lưỡi cắt. Hình 1.5a là sơ đồ lực tác động lên phôi khi cắt tự do. 
L0
α
γ
N'
F'0
R1
F
R
N
0
0
v δa)
N'
F'0
Rb)
y
z
R
Pz
Py
1
R1
R0
Rc)
d)
Hình 1.5. Sơ đồ tác dụng của lực khi cắt tự do 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
19 
 Mặt trước của dao chịu tác dụng của lực R0, lực R0 là tổng hợp lực pháp 
tuyến N và lực ma sát của phoi lên mặt trước F0, có nghĩa là: 00 FNR += . Mặt 
sau của dao (gần lưỡi cắt) chịu tác dụng của lực pháp tuyến N’ và lực ma sát lên 
mặt sau của dao F0’. Tổng của hai lực N’ và F0’ là R1. Vì góc sau α nhỏ và có độ 
mòn ở mặt sau của dao, cho nên ta có thể tính lực như trên hình 1.5b, có nghĩa là 
phương của lực F0’ ngược với phương tốc độ cắt V. Để thực hiện được quá trình 
cắt hoặc để giữ trạng thái cân bằng của dao thì từ ngoài phải có một lực tác dụng 
lên dao 10 RRR += (hình 1.5c). 
 Phân tích lực R tác dụng lên dao ra hai thành phần: 
 - Thành phần lực Pz theo phương chuyển động chính hoặc theo phương 
dịch chuyển của dao và ta gọi Pz là lực tiếp tuyến. 
 - Thành phần lực Py theo phương trùng với đường tâm dao và ta gọi Py là 
lực hướng kính. Khi chiếu các lực lên phương của trục y và trục z ta được: 
Pz = Ncosγ + F0sinγ + F0’ 
Py = -Nsinγ + F0cosγ+ N’ 
 Lực pháp tuyến N có thể xác định theo công thức gần đúng sau đây: 
mtSKN 0σ= 
Ở đây: 
 σ0: giới hạn chảy của vật liệu gia công khi bị nén (kG/mm2); 
 t: chiều sâu cắt (mm); 
 S: lượng chạy dao (mm/vòng); 
 K: hệ số co rút phoi; 
 m: số mũ của K (phụ thuộc vào vật liệu gia công). 
 Ngoài hai thành phần lực Pz và Py còn có thêm thành phần lực Px (lực tác 
dụng theo phương trục chi tiết). 
Luận văn thạc sĩ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
20 
 Tương quan của các thành phần lực này trong điều kiện gia công bình 
thường có thể được tính như sau [7]: 
Px = (0,2 ÷ 0,3)Pz 
Py = (0,3 ÷ 0,4)Pz 
 1.2.2. Ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội đến lự