Việt Nam là một nước đang phát triển, nhu cầu tiêu dùng ngày càng được
nâng cấp, văn hóa ẩm thực đã có những thay đổi với những tiêu chuẩn nhất định
trong đại bộphận người dân. Ẩm thực hay nói đơn giản là ăn và uống vốn là
chuyện hằng ngày, rất gần gũi và cũng rất đời thường. Nhưng ởmỗi thời đại, giai
đoạn phát triển khác nhau thì ăn uống lại được quan tâm với những mức độkhác
nhau. Khi cuộc sống ngày một phát triển, nhu cầu của con người ngày một cao
hơn, ẩm thực cũng nhờvào đó mà trởnên hoàn thiện hơn. Sựthay đổi vềmôi
trường kinh tế, văn hóa và xã hội đã làm thay đổi nhu cầu ăn uống của khách hàng,
do đó đòi hỏi phải nâng ẩm thực lên tầm nghệthuật. Chẳng hạn, thực khách chi
tiền vào các nhà hàng không chỉ đểthưởng thức các món ăn, thức uống với càng
nhiều sựsáng tạo của đầu bếp, mà họcòn cần một không gian thưgiãn với gia
đình, người thân, bạn bè; một không gian đểtrao đổi công việc với đối tác; và đôi
khi đểthểhiện bản thân. Vì lý do đó, phần thưởng chỉdành cho nhà kinh doanh
nào đáp ứng được nhu cầu đa dạng và đặc thù của khách hàng.
Có rất nhiều ý kiến cho rằng, thời điểm hiện nay là thời điểm hoàng kim
của kinh doanh nhà hàng, đặc biệt là ởcác thành phốlớn có mức sống cao và mật
độdân cưcao nhưthành phốHồChí Minh (TPHCM), hàm chứa sốlượng khách
hàng tiềm năng khổng lồ. Tuy nhiên, theo sốliệu thống kê từSởKếhoạch và Đầu
tưthành phố, hiện nay trên địa bàn TPHCM có trên 1.000 doanh nghiệp lớn đang
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng khách sạn. Điều này đã tạo nên sự
cạnh tranh mạnh mẽtrong hoạt động kinh doanh ẩm thực. Với sốlượng nhà hàng
khá lớn sẽdẫn đến mức độcạnh tranh ngành cao. Thêm vào đó, rào cản gia nhập
ngành của loại hình kinh doanh này gần nhưrất nhỏcũng tạo nên áp lực lớn buộc
các tổchức/cá nhân tham gia loại hình kinh doanh này đểtồn tại lâu dài và đạt
được mục tiêu lợi nhuận cần phải có sự đầu tưcảvềtài chính lẫn kiến thức nhằm
mục tiêu thu hút khách hàng ngày càng nhiều, trong đó có cảlượng khách hàng cũ
và khách hàng mới.
2
Nhưvậy, cũng nhưcác loại hình kinh doanh khác, khách hàng trung thành
vẫn là yếu tốthen chốt và cũng là đòn bẩy tạo nên sựthành công cho các nhà hàng
bởi rõ ràng, không có gì và không ai ngoài khách hàngcung cấp nguồn thu cho các
nhà hàng tồn tại và phát triển bền vững. Các nhà hàng phải tập trung đầu tư,
nghiên cứu đểhiểu biết nhu cầu của khách hàng và tạo ra sựtrung thành của khách
hàng bởi lòng trung thành của khách hàng là mục tiêu được đặt lên hàng đầu trong
bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay của ngành nhà hàng. Không người chủ
doanh nghiệp nào không nhận thức được rằng chi phí đểtìm kiếm một khách hàng
mới tốn nhiều lần hơn chi phí gìn giữmột khách hàng hiện hữu. Thứnhất, chi phí
quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và phát hiện nhu cầu của khách hàng mới rất cao, và
thứhai, khách hàng mới cần một thời gian “chuyển tiếp” mới có thểtrởthành
khách hàng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp (Athanassopoulos và ctg., 2000).
Xu hướng trung thành của khách hàng là một khái niệm khá quen thuộc
trong lĩnh vực tiếp thị, theo cách hiểu đơn giản nhất chính là nói đến xu hướng
lặp lại hành vi mua hàng của người tiêu dùng, và trong tình hu ống này, đó là
xu hướng lặp lại hành vi vào một nhà hàng nhất định của mỗi người. Tại sao dù
có các nhà hàng khác mởra người ta vẫn có xu hướng trung thành với một nhà
hàng nhất định và thậm chí có khi chọn một chỗngồi nhất định tại nhà hàng quen
thuộc. Thực tếcho thấy, mỗi nhà hàng đều có một phong cách riêng và phục vụ
cho một đối tượng riêng. Chủcác nhà hàng để thuhút khách hàng cũng đầu tư
không nhỏ, cảtiền bạc và công sức cho các hoạt động, nhưng ít ai biết được
một cách hệthống yếu tốcốt lõi trong việc kích thích cũng nhưlà chất xúc tác
tạo nên xu hướng gia tăng mức độtrung thành với nhà hàng là gì.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng sựthỏa mãn của khách hàng là
yếu tốquan trọng giải thích cho sựtrung thành của khách hàng (Jones và Suh,
2000). Lý do đơn giản rằng chỉkhi thỏa mãn với sản phẩm, dịch vụkhách hàng
mới có xu hướng sửdụng dịch vụnhiều hơn và thường xuyên hơn. Việc sử
dụng dịch vụcũng không chỉdừng lại ởyếu tốcá nhân đó mà còn được giới thiệu
truyền miệng cho những người quen (Zeithaml và ctg., 1996). Mặc dù vậy, chỉ
3
có sựthỏa mãn thì chưa đủ đểgây dựng nền tảng lòng trung thành của khách
hàng.
Nhiều nghiên cứu trước đây trong lĩnh vực bán lẻ đã chứng minh rõ ràng
rằng môi trường của nơi mua sắm có thểlàm thay đổi xúc cảm của khách hàng
(Babin và ctg., 2005). Những xúc cảm này có thểlà tích cực, thúc đẩy khách hàng
tiến gần hơn đến việc trởthành khách hàng thân thuộc hoặc tiêu cực, ngăn cản
khách hàng sửdụng dich vụcủa nhà cung cấp hiện tại và chuyển sang sửdụng
dịch vụcủa nhà cung cấp khác. Những nghiên cứu này đã tập trung vào việc phát
triển và kiểm định lý thuyết giải thích vấn đềmôi trường đã tạo ra những thay đổi
một cách có hệthống hữu hiệu nhưthếnào đến các kết quảtiếp thịthen chốt như
doanh số, giá trịvà sựthỏa mãn (Turley và Chebat, 2002). Tương tự, mô hình
không gian dịch vụtrong nghiên cứu của Bitner (1992) khẳng định vai trò nổi bật
của tác động từmôi trường trong việc định hình kết quảdịch vụ. Hơn nữa, hàng
loạt nghiên cứu cho rằng những xúc cảm tích cực và tiêu cực, được gợi lên do
những đặc tính của môi trường, là những khái niệm cơbản trong việc giải thích
những tương tác giữa môi trường và khách hàng (Turley và Chebat, 2002).
Nhưvậy, quan niệm cho rằng các khía cạnh của không gian dịch vụcó thể
có một ảnh hưởng mạnh mẽlên xu hướng trung thành của khách hàng là một quan
niệm đã được hình thành trong nhiều bối cảnh (Harris và Ezeh, 2008). Thực tế, có
sựthống nhất chung là các bối cảnh dịch vụ đã tạo ra những xúc cảm trong khách
hàng, làm cho khách hàng hoặc tiếp tục liên kết với một nhà cung cấp cụthể, hoặc
không còn là người khách hàng thân quen nữa. Mặc cho sựquan trọng rõ rệt của
không gian dịch vụ, vẫn còn nhiều sựthiếu thốn đến ngạc nhiên vềnhững nghiên
cứu thực tiễn đểlàm rõ vai trò của không gian dịch vụtrong những bối cảnh tiêu
dùng (Tombs và McColl-Kennedy, 2003) và ảnh hưởng của nó lên quyết định mua
của khách hàng (Cronin, 2003). Nói chung, ảnh hưởng của không gian dịch vụ đã
được bàn đến một cách quá đơn giản nhưlà một tài nguyên hữu hình của tổchức.
Vì vậy, Hoffman và Turley (2002) đặt vấn đềvềsựthiếu thốn phát triển nghiên
cứu thực tiễn trong lĩnh vực này, và khẳng định rằng “cho đến nay quá ít nghiên
4
cứu thực tiễn được tiến hành để điều tra ảnh hưởng của không gian dịch vụvì
chúng liên quan đến trải nghiệm dịch vụcủa khách hàng”.
Vì vậy, đểhiểu được một cách hệthống các yếu tốcốt lõi ảnh hưởng mạnh
mẽtrong việc tạo nên xu hướng trung thành của thực khách với nhà hàng, nghiên
cứu này tập trung vào việc xác định mức độtác động của các yếu tốkhông gian
dịch vụnhà hàng lên xu hướng trung thành của khách hàng dựa trên cơsởlý
thuyết vềsựtrung thành của khách hàng và các yếu tốthuộc vềkhông gian dịch
vụ ứng dụng vào loại hình kinh doanh nhà hàng tại TPHCM.
84 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng không gian dịch vụ đến xu hướng trung thành của khách hàng tại các nhà hàng ở thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
Thái Thị Thu Giang
ẢNH HƯỞNG KHÔNG GIAN DỊCH VỤ
ĐẾN XU HƯỚNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÁC NHÀ HÀNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
Thái Thị Thu Giang
ẢNH HƯỞNG KHÔNG GIAN DỊCH VỤ
ĐẾN XU HƯỚNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÁC NHÀ HÀNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc đến Quý Thầy, Cô trường
Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, khoa Quản trị Kinh doanh đã giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý giá, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ
công tác và cuộc sống của mình.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Hà Minh Quân, người đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn tôi hoàn thành bài luận văn
tốt nghiệp này.
Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi để tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu của
các thầy cô giáo, các đồng nghiệp.
Tháng 12 – 2010
Thái Thị Thu Giang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ẢNH HƯỞNG KHÔNG GIAN
DỊCH VỤ ĐẾN XU HƯỚNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CÁC NHÀ HÀNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận
văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý
trung thực và khách quan.
Tháng 12 – 2010
Thái Thị Thu Giang
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................. 1
1.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4
1.3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 5
1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................... 5
1.5. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 7
2.1. Xu hướng trung thành của khách hàng ......................................................... 7
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 7
2.1.2. Các mô hình của lòng trung thành ............................................................ 8
2.2. Không gian dịch vụ .................................................................................... 11
2.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 12
2.2.2. Các thành phần cấu thành của không gian dịch vụ .............................. 16
2.3. Đề xuất mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ........................................... 19
2.3.1. Âm nhạc ............................................................................................. 19
2.3.2. Sự vệ sinh ........................................................................................... 21
2.3.3. Các yếu tố thiết kế, bày trí ................................................................... 22
2.3.4. Năng lực của nhân viên ....................................................................... 23
2.3.5. Hình thức bên ngoài của nhân viên ..................................................... 24
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27
3.1. Giới thiệu ................................................................................................... 27
3.2. Qui trình nghiên cứu .................................................................................. 27
3.3. Các thang đo .............................................................................................. 29
3.4. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 31
3.3.1. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 31
3.3.2. Nghiên cứu chính thức ........................................................................ 35
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 38
4.1. Giới thiệu ................................................................................................... 38
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................... 38
4.2.1. Mô tả mẫu ........................................................................................... 38
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ...................................................... 40
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................... 43
4.2.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi qui bội .......... 47
CHƯƠNG 5. Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN ........................................................... 57
5.1. Giới thiệu ................................................................................................... 57
5.2. Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu................................................. 57
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 63
Tài liệu tiếng Việt .............................................................................................. 63
Tài liệu Tiếng Anh ............................................................................................ 63
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 67
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát ....................................................................... 67
Phụ lục 2: Hệ số tin cậy cronbach alpha ............................................................ 71
1. Thang đo âm nhạc ....................................................................................... 71
2. Thang đo sự vệ sinh .................................................................................... 71
3. Thang đo thiết kế, bày trí ............................................................................ 72
4. Thang đo năng lực nhân viên ...................................................................... 72
5. Thang đo hình thức bên ngoài ..................................................................... 73
6. Thang đo xu hướng trung thành .................................................................. 73
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................... 74
1. Thang đo không gian dịch vụ ...................................................................... 74
2. Xu hướng trung thành ................................................................................. 75
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thang đo và mã hóa thang đo ....................................................................... 30
Bảng 3.2. Thang đo và mã hóa thang đo bổ sung sau nghiên cứu định tính ............... 33
Bảng 4.1. Mô tả mẫu ............................................................................................39
Bảng 4.2. Kết quả Cronbach Alpha của các thang đo ............................................... 43
Bảng 4.3. Kết quả KMO và Bartlett’ Test
của thang đo không gian dịch vụ .............. 45
Bảng 4.4. Kết quả EFA của thang đo không gian dịch vụ ........................................ 45
Bảng 4.5. Kết quả KMO & Bartlett’ Test
của thang đo xu hướng trung thành ........... 46
Bảng 4.6. Kết quả EFA của thang đo xu hướng trung thành .................................... 47
Bảng 4.7. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ............................ 49
Bảng 4.8. Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................... 50
Bảng 4.9. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................................ 50
Bảng 4.10. Các thông số thống kê của từng biến trong mô hình ....................................... 52
Bảng 4.11. Bảng so sánh các hệ số Beta và t .......................................................... 53
0
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mô hình đề nghị................................................................................. 25
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 28
Hình 4.1. Mô hình sau khi đã kiểm định ............................................................ 55
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu
Việt Nam là một nước đang phát triển, nhu cầu tiêu dùng ngày càng được
nâng cấp, văn hóa ẩm thực đã có những thay đổi với những tiêu chuẩn nhất định
trong đại bộ phận người dân. Ẩm thực hay nói đơn giản là ăn và uống vốn là
chuyện hằng ngày, rất gần gũi và cũng rất đời thường. Nhưng ở mỗi thời đại, giai
đoạn phát triển khác nhau thì ăn uống lại được quan tâm với những mức độ khác
nhau. Khi cuộc sống ngày một phát triển, nhu cầu của con người ngày một cao
hơn, ẩm thực cũng nhờ vào đó mà trở nên hoàn thiện hơn. Sự thay đổi về môi
trường kinh tế, văn hóa và xã hội đã làm thay đổi nhu cầu ăn uống của khách hàng,
do đó đòi hỏi phải nâng ẩm thực lên tầm nghệ thuật. Chẳng hạn, thực khách chi
tiền vào các nhà hàng không chỉ để thưởng thức các món ăn, thức uống với càng
nhiều sự sáng tạo của đầu bếp, mà họ còn cần một không gian thư giãn với gia
đình, người thân, bạn bè; một không gian để trao đổi công việc với đối tác; và đôi
khi để thể hiện bản thân. Vì lý do đó, phần thưởng chỉ dành cho nhà kinh doanh
nào đáp ứng được nhu cầu đa dạng và đặc thù của khách hàng.
Có rất nhiều ý kiến cho rằng, thời điểm hiện nay là thời điểm hoàng kim
của kinh doanh nhà hàng, đặc biệt là ở các thành phố lớn có mức sống cao và mật
độ dân cư cao như thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), hàm chứa số lượng khách
hàng tiềm năng khổng lồ. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê từ Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố, hiện nay trên địa bàn TPHCM có trên 1.000 doanh nghiệp lớn đang
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng khách sạn. Điều này đã tạo nên sự
cạnh tranh mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh ẩm thực. Với số lượng nhà hàng
khá lớn sẽ dẫn đến mức độ cạnh tranh ngành cao. Thêm vào đó, rào cản gia nhập
ngành của loại hình kinh doanh này gần như rất nhỏ cũng tạo nên áp lực lớn buộc
các tổ chức/cá nhân tham gia loại hình kinh doanh này để tồn tại lâu dài và đạt
được mục tiêu lợi nhuận cần phải có sự đầu tư cả về tài chính lẫn kiến thức nhằm
mục tiêu thu hút khách hàng ngày càng nhiều, trong đó có cả lượng khách hàng cũ
và khách hàng mới.
2
Như vậy, cũng như các loại hình kinh doanh khác, khách hàng trung thành
vẫn là yếu tố then chốt và cũng là đòn bẩy tạo nên sự thành công cho các nhà hàng
bởi rõ ràng, không có gì và không ai ngoài khách hàng cung cấp nguồn thu cho các
nhà hàng tồn tại và phát triển bền vững. Các nhà hàng phải tập trung đầu tư,
nghiên cứu để hiểu biết nhu cầu của khách hàng và tạo ra sự trung thành của khách
hàng bởi lòng trung thành của khách hàng là mục tiêu được đặt lên hàng đầu trong
bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay của ngành nhà hàng. Không người chủ
doanh nghiệp nào không nhận thức được rằng chi phí để tìm kiếm một khách hàng
mới tốn nhiều lần hơn chi phí gìn giữ một khách hàng hiện hữu. Thứ nhất, chi phí
quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và phát hiện nhu cầu của khách hàng mới rất cao, và
thứ hai, khách hàng mới cần một thời gian “chuyển tiếp” mới có thể trở thành
khách hàng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp (Athanassopoulos và ctg., 2000).
Xu hướng trung thành của khách hàng là một khái niệm khá quen thuộc
trong lĩnh vực tiếp thị, theo cách hiểu đơn giản nhất chính là nói đến xu hướng
lặp lại hành vi mua hàng của người tiêu dùng, và trong tình huống này, đó là
xu hướng lặp lại hành vi vào một nhà hàng nhất định của mỗi người. Tại sao dù
có các nhà hàng khác mở ra người ta vẫn có xu hướng trung thành với một nhà
hàng nhất định và thậm chí có khi chọn một chỗ ngồi nhất định tại nhà hàng quen
thuộc. Thực tế cho thấy, mỗi nhà hàng đều có một phong cách riêng và phục vụ
cho một đối tượng riêng. Chủ các nhà hàng để thu hút khách hàng cũng đầu tư
không nhỏ, cả tiền bạc và công sức cho các hoạt động, nhưng ít ai biết được
một cách hệ thống yếu tố cốt lõi trong việc kích thích cũng như là chất xúc tác
tạo nên xu hướng gia tăng mức độ trung thành với nhà hàng là gì.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng sự thỏa mãn của khách hàng là
yếu tố quan trọng giải thích cho sự trung thành của khách hàng (Jones và Suh,
2000). Lý do đơn giản rằng chỉ khi thỏa mãn với sản phẩm, dịch vụ khách hàng
mới có xu hướng sử dụng dịch vụ nhiều hơn và thường xuyên hơn. Việc sử
dụng dịch vụ cũng không chỉ dừng lại ở yếu tố cá nhân đó mà còn được giới thiệu
truyền miệng cho những người quen (Zeithaml và ctg., 1996). Mặc dù vậy, chỉ
3
có sự thỏa mãn thì chưa đủ để gây dựng nền tảng lòng trung thành của khách
hàng.
Nhiều nghiên cứu trước đây trong lĩnh vực bán lẻ đã chứng minh rõ ràng
rằng môi trường của nơi mua sắm có thể làm thay đổi xúc cảm của khách hàng
(Babin và ctg., 2005). Những xúc cảm này có thể là tích cực, thúc đẩy khách hàng
tiến gần hơn đến việc trở thành khách hàng thân thuộc hoặc tiêu cực, ngăn cản
khách hàng sử dụng dich vụ của nhà cung cấp hiện tại và chuyển sang sử dụng
dịch vụ của nhà cung cấp khác. Những nghiên cứu này đã tập trung vào việc phát
triển và kiểm định lý thuyết giải thích vấn đề môi trường đã tạo ra những thay đổi
một cách có hệ thống hữu hiệu như thế nào đến các kết quả tiếp thị then chốt như
doanh số, giá trị và sự thỏa mãn (Turley và Chebat, 2002). Tương tự, mô hình
không gian dịch vụ trong nghiên cứu của Bitner (1992) khẳng định vai trò nổi bật
của tác động từ môi trường trong việc định hình kết quả dịch vụ. Hơn nữa, hàng
loạt nghiên cứu cho rằng những xúc cảm tích cực và tiêu cực, được gợi lên do
những đặc tính của môi trường, là những khái niệm cơ bản trong việc giải thích
những tương tác giữa môi trường và khách hàng (Turley và Chebat, 2002).
Như vậy, quan niệm cho rằng các khía cạnh của không gian dịch vụ có thể
có một ảnh hưởng mạnh mẽ lên xu hướng trung thành của khách hàng là một quan
niệm đã được hình thành trong nhiều bối cảnh (Harris và Ezeh, 2008). Thực tế, có
sự thống nhất chung là các bối cảnh dịch vụ đã tạo ra những xúc cảm trong khách
hàng, làm cho khách hàng hoặc tiếp tục liên kết với một nhà cung cấp cụ thể, hoặc
không còn là người khách hàng thân quen nữa. Mặc cho sự quan trọng rõ rệt của
không gian dịch vụ, vẫn còn nhiều sự thiếu thốn đến ngạc nhiên về những nghiên
cứu thực tiễn để làm rõ vai trò của không gian dịch vụ trong những bối cảnh tiêu
dùng (Tombs và McColl-Kennedy, 2003) và ảnh hưởng của nó lên quyết định mua
của khách hàng (Cronin, 2003). Nói chung, ảnh hưởng của không gian dịch vụ đã
được bàn đến một cách quá đơn giản như là một tài nguyên hữu hình của tổ chức.
Vì vậy, Hoffman và Turley (2002) đặt vấn đề về sự thiếu thốn phát triển nghiên
cứu thực tiễn trong lĩnh vực này, và khẳng định rằng “cho đến nay quá ít nghiên
4
cứu thực tiễn được tiến hành để điều tra ảnh hưởng của không gian dịch vụ vì
chúng liên quan đến trải nghiệm dịch vụ của khách hàng”.
Vì vậy, để hiểu được một cách hệ thống các yếu tố cốt lõi ảnh hưởng mạnh
mẽ trong việc tạo nên xu hướng trung thành của thực khách với nhà hàng, nghiên
cứu này tập trung vào việc xác định mức độ tác động của các yếu tố không gian
dịch vụ nhà hàng lên xu hướng trung thành của khách hàng dựa trên cơ sở lý
thuyết về sự trung thành của khách hàng và các yếu tố thuộc về không gian dịch
vụ ứng dụng vào loại hình kinh doanh nhà hàng tại TPHCM.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm làm gia tăng sự hiểu biết lý thuyết về mức độ tác
động của các yếu tố trong không gian dịch vụ lên việc xác định xu hướng trung
thành của khách hàng và làm rõ những lợi ích thực tiễn của những phương thức
được xây dựng từ những tìm thấy qua nghiên cứu này thông qua các yếu tố của
không gian dịch vụ có thể có được bởi tổ chức của dịch vụ trong những nhà hàng ở
tại TPHCM nói riêng và cả nước nói chung.
Nghiên cứu này được thiết kế để đóng góp cho lý thuyết từ việc kiểm định
một khuôn khổ làm việc đa chiều nhằm mô hình hóa không gian dịch vụ bao gồm
cả các khía cạnh hữu hình lẫn các khía cạnh xã hội khác, cũng như những đóng
góp thực tiễn thông qua việc cung cấp những hiểu biết thực tế trong các không
gian dịch vụ đương đại. Nghiên cứu cũng hiện thực hóa một thang đo không gian
dịch vụ, nhằm cung cấp một đóng góp về phương pháp nghiên cứu cũng như
những hàm ý cho hoạt động thực tiễn trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng.
Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này tập trung vào:
Phân tích mối liên hệ giữa các thành phần không gian dịch vụ nhà hàng
ảnh hưởng đến xu hướng trung thành của khách hàng.
5
1.3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo này tập trung vào các nhà hàng hoạt động
trên địa bàn TPHCM.
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ
định tính và nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên cứu sơ bộ định tính
nhằm điều chỉnh thang đo lường của khái niệm không gian dịch vụ được thực
hiện thông qua phương pháp thảo luận nhóm. Nghiên cứu định lượng được thực
hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện và phỏng vấn trực tiếp những khách
hàng đáp ứng tất cả những câu hỏi gạn lọc.
Trên cơ sở kết quả khảo sát, nghiên cứu sử dụng phương pháp kiểm định
độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích các nhân tố khám phá EFA thông qua
phần mềm SPSS 16.0 để kiểm định thang đo và phương pháp hồi qui bội để
kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình.
1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thứ nhất, xác định mối liên hệ tác động của các thành phần không gian
dịch vụ lên xu hướng trung thành của khách hàng đối với nhà hàng;
Thứ hai, thông qua kết quả đạt được từ số liệu thu thập thực tế, nghiên
cứu cũng đưa ra các kết luận và những khuyến nghị cụ thể cho các cá nhân/tổ
chức đã, đang và sẽ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này;
Thứ ba, nghiên cứu bổ sung hệ thống thang đo lường cho khái niệm
không gian dịch vụ, thang đo lường này có thể ứng dụng cho các nghiên cứu khác.
1.5. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu được chia thành 5 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1. Tổng quan
Chương này giới thiệu khái quát về đề tài, cho biết những mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, nêu lên các ý nghĩa thực tiễn của
đề tài và giới thiệu kết cấu của báo cáo.
- Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
6
Chương này làm rõ về mặt lý thuyết các nội dung về xu hướng trung
thành của khách hàng, định nghĩa không gian dịch vụ, nêu ra các lý giải cơ bản
về không gian dịch vụ; trình bày và đề xuất mô hình nghiên cứu cho báo cáo.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của chương này là trình bày thiết kế nghiên cứu, thang đo
lường các khái niệm nghiên cứu và phương thức điều chỉnh các thang đo nhằm
mục tiêu cuối cùng là cụ thể hóa phương pháp nghiên cứu để điều chỉnh thang
đo, kiểm định mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết nghiên cứu được xác
lập trong chương 2.
- Chương