Thế giới và Việt Nam đang trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính năm
2008 lớn nhất trong lịch sử. Cuộc khủng hoảng đã làm sụp đổ hàng loạt các ngân
hàng, các định chế tài chính, các tập đoàn kinh tế lớn của thế giới. Cuộc đại khủng
hoảng kinh tế tài chính bắt nguồn từ nước Mỹ vào ngày thứ hai, 15 tháng 9 năm
2008. Đó là ngày Lehman Brothers, ngân hàng đầu tư hàng đầu trên thế giới với
158 năm lịch sử và trên 26000 nhân viên tuyên bố phá sản, đẩy nước Mỹ và cả thế
giới vào tình thế phải đương đầu với một cuộc khủng hoảng mà nguyên nhân cũng
như hậu quả kinh tế, xã hội và chính trị của nó vẫn chưa lường hết được. Cuộc
khủng hoảng tiếp theo sau đó đã hạ gục những tên tuổi lừng lẫy của Mỹ như AIG,
Washington Mutual, Merrill Lynch và sau đó là Bradford & Bingley, Fortis,
Hypo Real Estate của châu Âu và đã quét sang châu Á với trường hợp phá sản
đầu tiên là tập đoàn bảo hiểm có lịch sử hoạt động 98 năm tại Nhật là Yamato Life
Insurance Co. Cuộc khủng hoảng chưa dừng lại ở đây, tiếp theo sự sụp đổ dây
chuyền của các ngân hàng và các định chế tài chính Mỹ là hàng loạt các vụ lừa đảo
tài chính vào đầu năm 2009 làm cho tình tình kinh tế đang khủng hoảng lại càng
thêm tồi tệ. Nổi tiếng nhất là vụ lừa đảo 65 tỷ USD của nhà tỷ phú Mỹ Bernard
Madoff thông qua quỹ đầu tư tài chính và vụ lừa chứng chỉ tiền gởi 8 tỷ USD của
nhà tỷ phú Allen Stanford.
Hiện tại, tình hình kinh tế thế giới vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi mạnh mẽ
dù chính phủ các nước đang ráo riết sử dụng những biện pháp tài chính là các gói
cứu trợ để kích thích nền kinh tế cũng như sự thay đổi trong cách thức điều hành
và quản lý nền kinh tế của mình. Còn quá sớm và quá lớn lao để nói đến một mô
hình phát triển mới cho nền kinh tế thế giới nhưng chúng ta sẽ có được nhiều kinh
nghiệm và bài học quý báu rút ra từ cuộc khủng hoảng năm 2008 này. Khi cuộc
khủng hoảng đã thật sự xảy ra, câu hỏi được cả thế giới đặt ra là vì sao các tập
đoàn tài chính của Mỹ phá sản hàng loạt, vì sao các nhà đầu tư kỳ cựu và khôn
ngoan của phố Wall bị mất nhiều tỷ USD trong các vụ lừa đảo tài chính và vì sao
chính phủ Mỹ lại thất bại trong việc quản lý nền kinh tế tài chính của mình?
89 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bài học và giải pháp nâng cao vai trò thông tin kế toán từ cuộc khủng hoảng kinh tế 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ĐOÀN THỊ THẢO UYÊN
BÀI HỌC VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
VAI TRÒ THÔNG TIN KẾ TOÁN TỪ
CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ 2008
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh- Năm 2009
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ĐOÀN THỊ THẢO UYÊN
BÀI HỌC VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
VAI TRÒ THÔNG TIN KẾ TOÁN TỪ
CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ 2008
Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán
Mã số : 60.34.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẨN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN THẢO
TP.Hồ Chí Minh- Năm 2009
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Văn
Thảo, Thầy đã hướng dẫn tận tình và cung cấp cho tôi nhiều tài liệu
cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại khoa Kế toán –
Kiểm toán, trường đại học dân lập Văn Lang đã tạo điều kiện về
thời gian và giúp đỡ tài liệu trong suốt quá trình tôi thực hiện luận
văn.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình đã luôn ủng hộ cho công việc
cũng như việc học của tôi.
Chân thành cảm ơn.
Đoàn Thị Thảo Uyên
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IAS: International Accouning Standards
Chuẩn mực kế toán quốc tế
VAS: Vietnamese Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
IASB: International Accouning Standards Board
Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế
FASB: Financial Accounting Standards Board
Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính (Mỹ)
CON: Statement of Financial Accounting Concepts
Khái niệm về Báo cáo tài chính
GAPP: Generally Accepted Accounting Principles
Nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận (Mỹ)
SEC: Securities and Exchange Commission
Ủy ban chứng khoán và hối đoái (Mỹ)
FED: Federal Reserve System
Cục dự trữ liên bang (Mỹ)
MBS: Mortgage-backed Securities
Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản thế chấp
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng 1.1: Hệ thống các chỉ tiêu chất lượng của thông tin kế toán ......................................... 6
Bảng 1.2.Quy trình kế toán ................................................................................................... 12
Bảng 1.3: Giá trị tài sản và thông tin cung cấp .................................................................... 13
Bảng 1.4: Cơ sở định giá các loại tài sản trên báo cáo tài chính .......................................... 14
Bảng 2.1: Báo cáo thu nhập hợp nhất của Lehman Brothers................................................ 31
Bảng 2.2:Tình hình tăng giảm doanh thu của Lehman Brothers .......................................... 33
Bảng 2.3:Báo cáo thu nhập hợp nhất quý của Lehman Brothes trong năm 2008. ................ 35
Bảng 2.4: Biểu đồ thể hiện doanh thu và lợi nhuận của Lehman qua các năm .................... 36
Bảng 2.5: Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất Lehman Brohers 2006 .............................. 38
Bảng 2.6: Bảng mô tả tỷ trọng phân bổ tài sản của Lehman Brothers ................................ 39
Bảng 2.7: Bảng mô tả những công cụ tài chính và những tài sản ngắn hạn ........................ 39
Bảng 2.8: Bảng thể hiện cơ cấu nguồn vốn của Lehman Brothers ...................................... 42
Bảng 2.9:Cơ cấu vốn của Lehman năm 2006. ..................................................................... 43
Bảng 2.10:Bảng mô tả kết cấu của Financial instruments and other inventory position
sold but not yet purchased .................................................................................................... 44
Bảng 2.11: Bảng mô tả nợ dài hạn của Lehman năm 2005-2006 ........................................ 45
Bảng 2.12: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Lehman Brothers ............................. 46
Bảng 2.13: Biểu đồ mô tả lượng tiền mặt của Lehman Brothers qua các năm..................... 52
Bảng 2.14: SIB Financial Highlights .................................................................................... 57
Bảng 2.15: SIB Balance sheet .............................................................................................. 58
Bảng 2.16: SIB Financial assets at fair value ...................................................................... 59
Bảng 2.17: SIB Income statement ........................................................................................ 60
Bảng 2.18: SIB Net investment income ............................................................................... 61
Bảng 2.19: SIB Statement of cash flows .............................................................................. 62
vi
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VAI TRÒ THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ
KHỦNG HOẢNG KINH TẾ ......................................................................................... 4
1.1. THÔNG TIN KẾ TOÁN ........................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm thông tin kế toán ............................................................................. 4
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin kế toán ................................................... 4
1.1.3. Vai trò của thông tin kế toán ............................................................................ 9
1.1.3.1. Vai trò thông tin kế toán đối với nền kinh tế .......................................... 9
1.1.3.2. Vai trò thông tin kế toán đối với nền kinh tế ......................................... 12
1.2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................................... 16
1.2.1. Mục đích báo cáo tài chính ............................................................................ 16
1.2.2. Các yếu tố của báo cáo tài chính ..................................................................... 18
1.2.3. Hệ thống thông tin trình bày trên báo cáo tài chính ....................................... 19
1.2.3.1. Khái quát hệ thống thông tin kế toán tài chính ..................................... 19
1.2.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính .................................................................... 20
1.3. NHU CẦU THÔNG TIN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ................ 23
1.4. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ ............................................................................... 24
1.4.1. Khái niệm khủng hoảng kinh tế .................................................................... 24
1.4.2. Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế ................................................................ 26
1.4.3. Thông tin kế toán có thật sự hữu ích trong việc dự báo các vấn đề kinh
tế vĩ mô .................................................................................................................... 26
vii
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG NỀN KINH
TẾ KHỦNG HOẢNG .................................................................................................. 28
2.1. THỰC TRẠNG KHỦNG HOẢNG KINH TẾ TÀI CHÍNH THẾ GIỚI
VÀ VAI TRÒ THÔNG TIN KẾ TOÁN .................................................................... 28
2.1.1. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới năm 2008 xảy ra ........... 28
2.1.2. Thực trạng sụp đổ dây chuyền của các ngân hàng và các định chế tài
chính Mỹ do khủng hoảng các khoản nợ cho vay bất động sản bắt nguồn từ
nước Mỹ .................................................................................................................... 29
2.1.3. Thực trạng về sự kém minh bạch hóa thông tin kế toán tài chính và năng
lực kiểm tra giám sát của chính phủ không theo kịp sự phát triển của thị trường ........ 29
2.2. PHÂN TÍCH THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH LEHMAN BROTHERS VÀ
NGUYÊN NHÂN SỤP ĐỔ ........................................................................................... 30
2.2.1. Lehman Brothers Holding Inc đã hình thành và phát triển như thế nào? ...... 30
2.2.2. Vì sao Lehman Brothers Holding Inc sụp đổ? ............................................... 31
2.2.3. Phân tích thông tin trên Báo cáo tài chính của Lehman Brother Holding Inc ............. 31
2.2.3.1. Phân tích Báo cáo thu nhập của Lehman Brothers Holding Inc
qua các năm. ...................................................................................................... 31
2.2.3.2. Phân tích tình hình tài chính của Lehman Brothers Holding Inc
qua các năm. ...................................................................................................... 38
2.2.3.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Lehman
Brothers Holding Inc. ........................................................................................ 46
viii
2.3. PHÂN TÍCH VỀ HAI VỤ LỪA ĐẢO TÀI CHÍNH CỦA QUỸ ĐẦU TƢ
BENARD MADOFF VÀ TẬP ĐOÀN STANFORD FINANCIAL GROUP. ......... 54
2.3.1. Quỹ đầu tư Benard Madof ............................................................................ 54
2.3.1.1. Bennard Madoff là ai? .................................................................... 54
2.3.1.2. Bài học rút ra từ vụ lừa của quỹ đầu tư Madoff .............................. 55
2.3.2. Vụ lừa đảo tài chính của Allen Standford ...................................................... 56
2.3.2.1. Giới thiệu về Allen Stadford ........................................................... 56
2.3.2.2. Phân tích Báo cáo tài chính của SIB ............................................... 57
2.3.2.2.1. Tình hình tài chính của SIB .................................................... 58
2.3.2.2.2. Phân tích báo cáo thu nhập SIB ............................................. 60
2.3.2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ SIB .............................. 61
2.3.2.3. Kết luận về vụ lừa đảo của SIB về vai trò thông tin kế toán đối
với sự quản lý và kiểm soát thị trường của chính phủ ................................. 63
ix
CHƢƠNG 3: NHỮNG BÀI HỌC VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ
THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ – BÀI HỌC CHO NỀN
KINH TẾ VIỆT NAM .................................................................................................. 64
3.1. BÀI HỌC VỀ VIỆC XEM NHẸ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG VIỆC
RA QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI BAN QUẢN TRỊ, NHÀ ĐẦU TƢ VÀ CHÍNH
PHỦ. .............................................................................................................................. 64
3.1.1. Bài học về vai trò thông tin kế toán đối với ban quản trị doanh nghiệp ........ 64
3.1.2. Bài học về vai trò của thông tin kế toán đối với các quyết định của nhà
đầu tư ....................................................................................................................... 65
3.1.3. Bài học về vai trò thông tin kế toán đối với các quyết định của chính
phủ trong vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế. ............................................................ 65
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG NỀN KINH TẾ ............................................................................................ 69
3.2.1. Giải pháp nâng cao vai trò thông tin kế toán đối với các doanh nghiệp ........ 69
3.2.2. Giải pháp nâng cao vai trò của thông tin kế toán đối với chính phủ. ............ 70
3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM VỀ VAI TRÒ THÔNG
TIN KẾ TOÁN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ QUẢN LÝ VĨ MÔ NỀN KINH TẾ................ 72
3.3.1. Tăng cường vai trò thông tin kế toán trong quản lý vĩ mô của chính phủ .............. 72
3.3.2. Nâng cao vai trò của thông tin kế toán đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư ......... 76
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 78
PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết khách quan của đề tài:
Thế giới và Việt Nam đang trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính năm
2008 lớn nhất trong lịch sử. Cuộc khủng hoảng đã làm sụp đổ hàng loạt các ngân
hàng, các định chế tài chính, các tập đoàn kinh tế lớn của thế giới. Cuộc đại khủng
hoảng kinh tế tài chính bắt nguồn từ nước Mỹ vào ngày thứ hai, 15 tháng 9 năm
2008. Đó là ngày Lehman Brothers, ngân hàng đầu tư hàng đầu trên thế giới với
158 năm lịch sử và trên 26000 nhân viên tuyên bố phá sản, đẩy nước Mỹ và cả thế
giới vào tình thế phải đương đầu với một cuộc khủng hoảng mà nguyên nhân cũng
như hậu quả kinh tế, xã hội và chính trị của nó vẫn chưa lường hết được. Cuộc
khủng hoảng tiếp theo sau đó đã hạ gục những tên tuổi lừng lẫy của Mỹ như AIG,
Washington Mutual, Merrill Lynch… và sau đó là Bradford & Bingley, Fortis,
Hypo Real Estate… của châu Âu và đã quét sang châu Á với trường hợp phá sản
đầu tiên là tập đoàn bảo hiểm có lịch sử hoạt động 98 năm tại Nhật là Yamato Life
Insurance Co. Cuộc khủng hoảng chưa dừng lại ở đây, tiếp theo sự sụp đổ dây
chuyền của các ngân hàng và các định chế tài chính Mỹ là hàng loạt các vụ lừa đảo
tài chính vào đầu năm 2009 làm cho tình tình kinh tế đang khủng hoảng lại càng
thêm tồi tệ. Nổi tiếng nhất là vụ lừa đảo 65 tỷ USD của nhà tỷ phú Mỹ Bernard
Madoff thông qua quỹ đầu tư tài chính và vụ lừa chứng chỉ tiền gởi 8 tỷ USD của
nhà tỷ phú Allen Stanford.
Hiện tại, tình hình kinh tế thế giới vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi mạnh mẽ
dù chính phủ các nước đang ráo riết sử dụng những biện pháp tài chính là các gói
cứu trợ để kích thích nền kinh tế cũng như sự thay đổi trong cách thức điều hành
và quản lý nền kinh tế của mình. Còn quá sớm và quá lớn lao để nói đến một mô
hình phát triển mới cho nền kinh tế thế giới nhưng chúng ta sẽ có được nhiều kinh
nghiệm và bài học quý báu rút ra từ cuộc khủng hoảng năm 2008 này. Khi cuộc
khủng hoảng đã thật sự xảy ra, câu hỏi được cả thế giới đặt ra là vì sao các tập
đoàn tài chính của Mỹ phá sản hàng loạt, vì sao các nhà đầu tư kỳ cựu và khôn
ngoan của phố Wall bị mất nhiều tỷ USD trong các vụ lừa đảo tài chính và vì sao
chính phủ Mỹ lại thất bại trong việc quản lý nền kinh tế tài chính của mình?
2
Đứng ở góc độ người nghiên cứu về Kế toán-Tài chính, chúng tôi đặt câu hỏi: Tại
sao những cảnh báo của các nhà kinh tế nhiều năm trước đó như Paul Krugman…
đã không được chính phủ, doanh nghiệp, nhà đầu tư quan tâm? Phải chăng những
cảnh báo đó thiếu cơ sở thuyết phục? Vậy thì thông tin kế toán đóng vai trò gì ở
đây? Người ta đã sử dụng nó như thế nào? Đó chính là lý do chúng tôi chọn đề tài:
“Bài học và giải pháp nâng cao vai trò thông tin kế toán từ cuộc khủng hoảng
kinh tế 2008 ” để nghiên cứu trong luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là làm rõ vấn đề thông tin kế toán trong các Báo cáo tài
chính đã không được các công ty, các nhà đầu tư và chính phủ Mỹ sử dụng một
cách có hiệu quả để ra các quyết định kinh tế. Bên cạnh đó, những thông tin hiện
tại trình bày trên Báo cáo tài chính chưa thực sự hữu ích để giúp cho các nhà đầu
tư, chính phủ có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như dự báo tương lai. Thông tin kế toán chưa đủ sức mạnh để
các nhà nghiên cứu kinh tế như Paul Krugman… thuyết phục chính phủ và công
chúng về những dự báo nền kinh tế. Từ đó rút ra những bài học và giải pháp cho
Việt Nam trong việc nâng cao vai trò thông tin kế toán đối với các quyết định kinh
doanh của doanh nghiệp, của nhà đầu đầu tư, đặc biệt là đối với việc quản lý và
kiểm soát vĩ mô nền kinh tế của chính phủ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thông tin kế toán đặt trong bối cảnh
trước và trong khủng hoảng kinh tế.
Phạm vi nghiên cứu là thông tin kế toán trình bày trên Báo cáo tài chính của
các định chế tài chính lớn của Mỹ là Lehman Brothers Holding Inc, đã sụp đổ do
thông tin kế toán đã không được sử dụng để ra quyết định kinh doanh và kiểm soát
rủi ro và Báo cáo tài chính của hai tập đoàn lừa đảo là quỹ đầu tư của Bernard
Madoff và Stanford International Bank, đã bị đưa ra xét xử do ngụy tạo thông tin
kế toán để lừa gạt tiền của nhà đầu tư. Sự nghiên cứu này sẽ rút ra những bài học
và đề xuất những giải pháp thiết thực cho Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Từ nhận thức luận: Từ hiện tượng thực tế để tìm ra bản chất và quy luật của
đối tượng nghiên cứu. Đề tài được thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu
sau đây:
3
Phương pháp nghiên cứu hiện tượng chung dựa trên việc nghiên cứu
chọn mẫu.
Phương pháp thống kê, khảo sát, đồ thị.
Phương pháp phân tích và tổng hợp.
Phương pháp khảo sát tình hình thực tế.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Thực tiễn phát triển của thị trường tài chính Mỹ đã đi theo một quy luật mới
ngoài tầm kiểm soát của các cơ quan quản lý thị trường bởi vì chưa có sự nhìn
nhận đúng về vai trò của thông tin kế toán đối với nền kinh tế của các đối tượng sử
dụng thông tin kế toán. Đề tài sẽ đưa ra những bằng chứng và lý luận để làm sáng
tỏ lập luận trên đồng thời sẽ nêu lên những kiến nghị để nâng cao vai trò thông tin
kế toán trong nền kinh tế hiện nay. Liên hệ với tình hình thực tế Việt Nam trong
cuộc khủng hoảng kinh tế lần này, đề tài cũng sẽ đưa ra những bài học và đề xuất
những giải pháp cho Việt Nam trong việc nâng cao nhận thức về vai trò thông tin
kế toán đối với từng đối tượng cụ thể là chính phủ, doanh nghiệp và các nhà đầu tư
để góp phần giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển đúng định hướng và bền vững.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về thông tin kế toán và khủng hoảng kinh tế
Chương 2: Thực trạng thông tin kế toán trong cuộc khủng hoảng kinh tế 2008.
Chương 3: Những bài học và giải pháp nâng cao vai trò thông tin kế toán. Bài học
và kinh nghiệm cho Việt Nam.
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÔNG TIN KẾ TOÁN
VÀ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ
1.1. THÔNG TIN KẾ TOÁN (ACCOUNTING INFORMATION)
1.1.1. Khái niệm thông tin kế toán
Mục đích nguyên thuỷ của kế toán là cung cấp những thông tin hữu ích cho
việc ra quyết định kinh tế. Đã từ lâu chúng ta nhấn mạnh, kế toán không phải là
mục đích mà đúng hơn đó là một phương tiện để đạt mục đích. Sản phẩm cuối
cùng của thông tin kế toán là những quyết định kinh tế hiệu quả từ việc sử dụng
những thông tin kế toán đó của các đối tượng là cổ đông, ban giám đốc, chủ nợ,
chính phủ, liên đoàn lao động hoặc những đối tượng khác có quyền lợi đối với
doanh nghiệp.
Bởi vì kế toán được sử dụng rộng rãi để mô tả mọi hoạt động của doanh
nghiệp nên kế toán được mô tả như là “Ngôn ngữ kinh doanh”. Chi phí, lợi nhuận,
doanh thu, cổ tức…đều là những thước đo kế toán. Những nhà đầu tư, chủ nợ, ban
giám đốc và những đối tượng có quyền lợi đối với doanh nghiệp cần có một sự
hiểu biết rõ ràng về những khái niệm cũng như các chỉ tiêu của kế toán nếu họ là
những người truyền đạt thông tin và hiểu thông tin của doanh nghiệp. Theo những
quan niệm nguyên thuỷ thì thông tin kế toán được sử dụng để ra quyết định liên
quan đến doanh nghiệp. Theo thời gian, người ta càng nhấn mạnh thông tin kế toán
cũng được sử dụng bởi chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận, các nhà nghiên
cứu…cho nhiều mục đích khác nữa.
“Thông tin kế toán là phương tiện mà chúng ta sử dụng để đo lường và
truyền đạt thông tin về các hoạt động kinh tế. Cho dù chúng ta điều hành doanh
nghiệp, đầu tư vốn hay tính toán số tiền lãi từ đầu tư… chúng ta đều tiếp cận với
các khái niệm kế toán và thông tin kế toán.”1
1.Jan R Williams, Susan F.Haka, Mark S.Bettner, Joseph V.Carcello (2008), Financial Accounting,McGrow-Hill International
Edition, [14]trang 4-5
5
1.1.2.Tiêu chuẩn chất lƣợng của thông tin kế toán
(Qualitative Characteristics of Accounting Information)
Theo khuôn mẫu cho việc soạn thảo và trình bày Báo cáo tài chính
(Conceptual Framework for Financial Accounting and reporting) thì việc soạn thảo
và trình báy báo cá