Đề tài “ Bước đầu nghiên cứu tận dụng bã men bia để sản xuất nướcchấm lên men ” được thực hiện từ 3/2006 – 8/2006 tại phòng thí nghiệm vi sinh và hoá sinh – khoa Công Nghệ Thực Phẩm.
Đề tài do sinh viên Nguyễn Đại Nghĩa thực hiện với sự giúp đỡ củaThs. Vương Thị Việt Hoa - giảng viên Khoa Công Nghệ Thực Phẩm
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 73 trang
73 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bước đầu nghiên cứu tận dụng bã men bia để sản xuất nước chấm lên men, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
***000*** 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU TẬN DỤNG BÃ MEN BIA ĐỂ SẢN 
XUẤT NƢỚC CHẤM LÊN MEN 
 Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Niên khoá: 2002-2006 
 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ĐẠI NGHĨA 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 08/2006 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
***000*** 
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU TẬN DỤNG BÃ MEN BIA ĐỂ SẢN 
XUẤT NƢỚC CHẤM LÊN MEN 
 Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 Th.S VƢƠNG THỊ VIỆT HOA NGUYỄN ĐẠI NGHĨA 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 08/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING 
NONG LAM UNIVERSITY, HCM 
DEPARMENT OF BIOTECHNOLOGY 
***000*** 
FIRST STEP RESEARCH ON RESIDUCE BREMER′S YEAST 
TO PRODUCE FERMENTED SAUCE 
 Graduation thesic 
 Major Biotechnology 
 Professo: Student: 
 Ag. VUONG THI VIET HOA NGUYEN DAI NGHIA 
Term: 2002 – 2006 
HCM, 9/2006
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh 
Ban chủ nhiệm bộ môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý thầy cô 
đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. 
Cô Ths. Vƣơng Thị Việt Hoa đã hƣớng dẫn tận tình cho tôi trong suốt 
quá trình thực tập và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. 
Ban giám đốc công ty bia Foster - Tiền Giang. 
Các thầy cô trong phòng thí nghiệm vi sinh và hoá sinh thuộc khoa 
Công Nghệ Thực Phẩm – ĐH Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. 
Đặc biệt, xin gởi lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã sinh thành, dạy dỗ 
và ủng hộ tinh thần cho con. 
Cảm các bạn thuộc lớp Công Nghệ Sinh Học 28 đã động viên và giúp 
đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp. 
 Sinh viên thực hiện 
 NGUYỄN ĐẠI NGHĨA 
 iv 
TÓM TẮT 
Đề tài “ Bƣớc đầu nghiên cứu tận dụng bã men bia để sản xuất nƣớc 
chấm lên men ” đƣợc thực hiện từ 3/2006 – 8/2006 tại phòng thí nghiệm vi 
sinh và hoá sinh – khoa Công Nghệ Thực Phẩm. 
Đề tài do sinh viên Nguyễn Đại Nghĩa thực hiện với sự giúp đỡ của 
Ths. Vƣơng Thị Việt Hoa - giảng viên Khoa Công Nghệ Thực Phẩm. 
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nấm men bia, phế liệu của ngành 
sản xuất bia. Nấm men bia tuy là phế phẩm nhƣng có giá trị dinh dƣỡng cao và 
men chiết xuất từ nấm men bia gồm nhiều sản phẩm rất có giá trị kinh tế nhƣ 
dịch chiết nấm men ( yeast extract ), dịch tự phân nấm men ( yeast autolysate ) 
dịch vách tế bào nấm men ( yeast cell wall ), dịch chiết nấm men chứa 
nucleotide tự nhiên đã đƣợc sản xuất rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên ở Việt 
Nam vấn đề này chƣa đƣợc quan tâm nhiều vì vậy bã men bia chƣa đƣợc khai 
thác một cách thỏa đáng. 
Trên cơ sở đó, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm đƣa ra hƣớng giải 
quyết tận dụng bã men bia dƣ thừa nhƣ là nguyên liệu để sản xuất nƣớc chấm 
lên men. 
Đề tài gồm hai thí nghiệm 
Thí nghiệm 1: Sản xuất nƣớc chấm lên men từ dịch tự phân bã men bia dƣới 
tác dụng của tác nhân thủy phân của nấm mốc 
 Theo dõi quá trình tự phân: Chúng tôi tiến hành qui trình thử nghiệm 
tự phân bã men bia có bổ sung mốc Aspergillus oryzae với các tỷ lệ 3, 
4, 5%. 
Chỉ tiêu theo dõi: đạm formol 
Kết quả: ở tỷ lệ mốc 5% cho hàm lƣợng đạm formol cao nhất 
 v 
 Theo dõi ảnh hƣởng của nhiệt độ lên quá trình tự phân: Chúng tôi 
tiến hành theo dõi ở hai nhiệt độ là 300C và 500C. 
Chỉ tiêu theo dõi: đạm formol 
Kết quả: ở nhiệt độ 500C cho hàm lƣợng đạm formol cao hơn ở 300C 
 Chiết rút dịch tự phân để sản xuất nƣớc chấm lên men: Chúng tôi 
tiến hành chiết rút dịch tự phân bằng hệ thống nhỏ giọt, sau đó tiến 
hành thanh trùng, đo đạm tổng số cho sản phẩm cuối cùng. 
Kết quả: sản phẩm của chúng tôi có thể sử dụng đƣợc. 
Thí nghiệm 2: Sản xuất nƣớc chấm lên men từ bã men bia kết hợp với các cơ 
chất khác nhau qua giai đoạn ủ với nấm mốc 
 Theo dõi sự phát triển của Aspergillus oryzae trên các cơ chất: bã 
đậu nành, nếp, gạo lức 
Bã men bia đƣợc phối trộn với các cơ chất trên theo các tỷ lệ khác nhau, 
tạo thành môi trƣờng nuôi cấy mốc. Có tất cả 9 nghiệm thức 
Kết quả: ở nghiệm thức bã men bia / bã đậu nành tƣơng ứng ở tỷ lệ 1/1.5 thì 
mốc phát triển và cho mùi hƣơng tốt nhất. 
 Theo dõi quá trình thủy phân: 9 nghiệm thức trên đƣợc phối trộn với 
nƣớc cho thủy phân 
Chỉ tiêu theo dõi: đạm formol 
Kết quả: ở nghiệm thức bã men bia / bã đậu nành ở tỷ lệ tƣơng ứng 1/2.5 cho 
hàm lƣợng đạm formol cao nhất 
 Chiết rút dịch thủy phân để sản xuất nƣớc chấm lên men: chúng tôi 
tiến hành chiết rút dịch thủy phân, sau đó tiến hành thanh trùng, tạo mùi 
và đo đạm tổng số cho sản phẩm cuối cùng. 
Kết quả: sản phẩm của chúng tôi có thể sử dụng đƣợc 
 vi 
MỤC LỤC 
CHƢƠNG TRANG 
Trang tựa 
Lời cảm ơn .......................................................................................... i 
Tóm tắt ............................................................................................... ii 
Mục lục ............................................................................................... iv 
Danh sách các bảng ............................................................................ vii 
Danh sách các hình và biểu đồ ........................................................... viii 
1- MỞ ĐẦU 
 1.1 Đặt vấn đề ............................................................................. 1 
 1.2 Mục tiêu ................................................................................ 2 
 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................ 2 
 1.4 Nội dung thực hiện ............................................................... 2 
2- TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
 1 Công nghệ sản xuất nƣớc chấm ............................................... 3 
 1.1 vi sinh vật trong sản xuất nƣớc chấm ............................. 3 
 1.2 Công nghệ sản xuất ........................................................ 3 
 1.2.1 Qui trình sản xuất ........................................................ 3 
 1.2.2 Giải thích qui trình ...................................................... 5 
 2 Công nghệ sản xuất tƣơng ....................................................... 6 
 2.1 Nguyên liệu trong sản xuất tƣơng .................................. 6 
 2.2 Vi sinh vật trong sản xuất tƣơng .................................... 7 
 2.3 Kỹ thuật sản xuất tƣơng thủ công .................................. 8 
 3 Nấm men bia ............................................................................ 9 
 3.1 Hình giáng và cấu tạo nấm men bia ............................... 9 
 3.2 Giống men bia ................................................................ 10 
 vii 
 3.3 Thành phần hoá học và dinh dƣỡng của nấm men bia ... 11 
 4 Các hƣớng tận dụng bã men bia .............................................. 14 
 4.1 Sản xuất men khô ................................................................. 15 
 4.1.1 Mục đích của việc sấy khô men tƣơi ...................... 15 
 4.1.2 Các loại máy sấy khô .............................................. 16 
 4.1.3 Ứng dụng của men khô ........................................... 16 
 4.2 Sản xuất men chiết xuất ................................................. 17 
 4.2.1 Phƣơng pháp tự phân .............................................. 17 
 4.2.2 Phƣơng pháp hoá giải ............................................. 19 
 4.3 Một số sản phẩm tiêu biểu của men chiết xuất .............. 20 
 4.3.1 Yeast extract ............................................................ 20 
 4.3.2 Yeast autolysate ...................................................... 25 
 4.3.3 Vách tế bào nấm men .............................................. 25 
 5 Nấm mốc Aspergillus oryzae................................................... 26 
3- VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 3.1 Địa điểm và vật liệu nghiên cứu ........................................... 28 
 3.1.1 Địa điểm ...................................................................... 28 
 3.1.2 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm .................................... 28 
 3.1.3 Hoá chất sử dụng ......................................................... 28 
 3.1.4 Nguyên vật liệu ........................................................... 28 
 3.2 Phƣơng pháp thí nghiệm ....................................................... 28 
 3.2.1 Thí nghiệm 1 ............................................................... 28 
 a. Theo dõi quá trình tự phân ........................................... 28 
 b. Theo dõi ảnh hƣởng 
 của nhiệt độ lên quá trình tự phân ..................................................... 29 
 c. Ly trích dịch tự phân để thu nƣớc chấm lên men ......... 30 
 3.2.2 Thí nghiệm 2 ............................................................... 30 
 a. Theo dõi sự phát triển của Aspergillus oryzae 
trên các cơ chất: bã đậu nành, nếp, gạo lức ........................................ 30 
 b. Theo dõi quá trình thủy phân 
của 9 nghiệm thức trên ....................................................................... 31 
 c. Chiết rút dịch thủy phân 
 viii 
 để làm nƣớc chấm lên men ................................................................ 31 
4- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
 4.1 Thí nghiệm 1 ......................................................................... 33 
 4.1.1 Theo dõi quá trình tự phân .......................................... 33 
 4.1.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên quá trình tự phân ............ 34 
 4.1.3 So sánh sự biến thiên đạm formol 
của các nghiệm thức ở hai nhiệt độ 300C và 500C ............................. 36 
 4.1.4 Chiết rút dịch tự phân 
 để sản xuất nƣớc chấm lên men ........................................................ 38 
 4.2 Thí nghiệm 2 ......................................................................... 40 
 4.2.1 Theo dõi sự phát triển của Aspergillus oryzae ............ 40 
 4.2.2 Theo dõi quá trình thủy phân ...................................... 41 
 4.2.3 Chiết rút dịch thủy phân 
để làm nƣớc chấm lên men ................................................................. 46 
 4.3 So sánh giữa hai sản phẩm 
 của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 ...................................................... 48 
5- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
 5.1 Kết luận ................................................................................ 49 
 5.2 Đề nghị ................................................................................. 50 
 Tài liệu tham khảo ...................................................................... 50 
 Phụ lục ..................................................................................... 51 
 Phụ lục 1: Khử vị đắng của bã men bia ................................ 51 
 Phụ lục 2: Xác định đạm formol .......................................... 52 
 Phụ lục 3: Xử lý số liệu ........................................................ 53 
 ix 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của gạo nếp ....................................... 6 
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của gạo tẻ .......................................... 6 
Bảng 2.3 Thành phần hoá học của bột mì ......................................... 7 
Bảng 2.4 Hàm lƣợng vitamine của nấm men bia sấy khô ................. 12 
Bảng 2.5 Hàm lƣợng các các acid amin trong nấm men ................... 13 
Bảng 2.6 Thành phần các chất khoáng trong nấm men bia............... 14 
Bảng 2.7 Thành phần phân tích của men sấy khô ............................. 17 
Bảng 2.8 Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hiệu quả thủy 
phân của nấm men .............................................................................. 18 
Bảng 2.9 Thành phần chính của Yeast extract .................................. 20 
Bảng 2.10 Thành phần các vitamine trong Yeast extract ................... 21 
Bảng 2.11 Thành phần các amino acid trong Yeast extract ............... 22 
Bảng 3.1 Thành phần nuôi cấy nấm mốc ......................................... 30 
Bảng 4.1 Hàm lƣợng đạm Formol 
của các tỷ lệ mốc ở nhiệt độ 500C ...................................................... 33 
Bảng 4.2 Hàm lƣợng đạm Formol 
của các tỷ lệ mốc ở nhiệt độ 300C ...................................................... 35 
Bảng 4.3 Đánh giá điểm của tơ nấm ................................................ 41 
Bảng 4.4 Các hàm lƣợng đạm Formol 
của các nghiệm thức 1, 2, 3 ................................................................ 42 
Bảng 4.4 Các hàm lƣợng đạm Formol 
 của các nghiệm thức 4, 5, 6 ............................................................... 43 
Bảng 4.5 Các hàm lƣợng đạm Formol 
 của các nghiệm thức 7, 8, 9 ............................................................... 45 
Bảng 4.7 Các thông số của hai sản phẩm .......................................... 48 
 x 
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ 
Hình 1.1 Qui trình sản xuất nƣớc chấm lên men .............................. 4 
Hình 1.2 Qui trình sản xuất tƣơng lỏng ............................................ 8 
Hình 1.3 Sơ đồ sản xuất Yeast extract ở Anh ................................. 23 
Hình 1.4 Cấu tạo vách tế bào nấm men ............................................ 26 
Hình 1.5 Nấm mốc Aspergillus oryzae ........................................... 27 
Hình 4.1 Sơ đồ thử nghiệm sản xuất 
nƣớc chấm lên men của thí nghiệm 1 ................................................. 39 
Hình 4.2 Nƣớc chấm lên men của thí nghiệm 1 ............................... 40 
Hình 4.3 Sơ đồ thử nghiệm sản xuất 
nƣớc chấm lên men của thí nghiệm 2 ................................................. 47 
Hình 4.4 Nƣớc chấm lên men của thí nghiệm 2 ............................... 47 
Biểu đồ 4.1 Sự biến thiên đạm formol ở các 
nghiệm thức ở nhiệt độ 500C .............................................................. 34 
Biểu đồ 4.2 Sự biến thiên đạm formol ở các 
nghiệm thức ở nhiệt độ 300C .............................................................. 35 
Biểu đồ 4.3 Sự biến thiên đạm formol ở tỷ lệ mốc 3% ..................... 36 
Biểu đồ 4.4 Sự biến thiên đạm formol ở tỷ lệ mốc 4% ..................... 37 
Biểu đồ 4.5 Sự biến thiên đạm formol ở tỷ lệ mốc 5% ..................... 37 
Biểu đồ 4.6 Sự biến thiên đạm formol của các 
 nghiệm thức 1,2,3 ( bã men bia / bã đậu nành ) ................................ 42 
Biểu đồ 4.7 Sự biến thiên đạm formol của các 
 nghiệm thức 4,5,6 ( bã men bia / nếp ) .............................................. 44 
Biểu đồ 4.8 Sự biến thiên đạm formol của các 
 nghiệm thức 7,8,9 ( bã men bia / gạo lức ) ........................................ 45 
Biểu đồ 4.9 Sự biến thiên đạm formol của các 
nghiệm thức 3,6,9 ............................................................................... 46 
1 
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU 
 1. Đặt vấn đề : 
Ngày nay công nghệ sản xuất bia và thị trƣờng tiêu thụ bia rất phát triển 
. Bia là thức uống phổ biến và đƣợc yêu thích ở nhiều quốc gia, nó đƣợc sản 
xuất ra với một số lƣợng rất lớn đã đem lại một lợi nhuận khổng lồ . Tuy nhiên 
kèm theo đó là lƣợng bã men bia cũng tăng theo. 
Bã men bia là phế phẩm của quá trình sản xuất bia , trong bã men bia 
có chứa nhiều thành phần, trong đó có tế bào nấm men . Mặt khác trong tế bào 
nấm men có chứa nhiều chất dinh dƣỡng nhƣ vitamine, protein … Những 
protein này có nguồn gốc từ động vật , chứa khoảng 20 acid amin và đầy đủ 
các acid amin thiết yếu . Tuy nhiên thực tế sản xuất ở Việt Nam chƣa có các 
biện pháp xử lý hiệu quả để tận dụng nguồn nguyên liệu này , bã men bia thu 
đƣợc thƣờng ở dạng lỏng và đƣợc thải ra môi trƣờng, điều này đã gây ảnh 
hƣởng đến môi trƣờng sinh thái . Ở những nƣớc có nền công nghiệp phát triển 
thì bã men bia đã đƣợc sử dụng rộng rãi để tạo ra men chiết xuất. Men này 
đƣợc sử dụng nhƣ là một chất điều vị trong chế biến thực phẩm hay là nguồn 
bổ sung vào thành phần nuôi cấy vi sinh. Men chiết xuất có các loaị có giá trị 
dinh dƣỡng và kinh tế cao nhƣ dịch chiết nấm men ( yeast extract ), dịch tự 
phân nấm men ( yeast autolysate ), dịch vách tế bào nấm men ( yeast cell wall) 
hay dịch chiết nấm men có chứa nucleotide tự nhiên . 
Nhƣ vậy nếu chúng ta nghiên cứu các kỹ thuật xử lý bã men bia và kỹ 
thuật sản xuất các sản phẩm từ bã men bia thì chúng ta đã giải quyết đƣợc rất 
nhiều vấn đề : giảm ô nhiễm môi trƣờng, đem lại hiệu quả kinh tế cao, giảm 
đƣợc giá thành bia thƣơng phẩm nhờ giảm chi phí đầu tƣ vào máy móc thiết bị 
để xử lý chất thải đồng thời tận dụng đƣợc các sản phẩm phụ để tạo ra các sản 
phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao. 
Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài dƣới sự hƣớng dẫn của cô Vƣơng Thị 
Việt Hoa : “ Bƣớc đầu nghiên cứu tận dụng bã men bia để sản xuất nƣớc 
chấm lên men ” 
2. Mục tiêu . 
2 
Xây dựng đƣợc qui trình sản xuất nƣớc chấm lên men từ bã men bia 
của nhà máy bia. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : 
Đối tƣợng : bã men bia. 
Phạm vi nghiên cứu : do giới hạn về thời gian và kinh phí nên tất cả các 
thí nghiệm đều đƣợc thực hiện trong phòng thí nghiệm vi sinh của khoa Công 
Nghệ Thực Phẩm, trƣờng ĐH Nông Lâm . 
4. Nội dung thực hiện : 
 Thử nghiệm sử dụng men chiết xuất để sản xuất nƣớc chấm lên 
men 
 Xác định các thông số kỹ thuật ảnh hƣởng đến quá trình lên 
men. 
3 
Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
 1. Công nghệ sản xuất nƣớc chấm 
Nƣớc chấm là tên chung chỉ các loại gia vị dạng lỏng chứa chủ yếu là 
acid amine, muối ăn và hƣơng vị đặc trƣng. 
Nƣớc chấm đƣợc sản xuất từ các nguyên liệu giàu protein và bằng hai 
phƣơng pháp: vi sinh vật và phƣơng pháp hoá học. Chúng tôi xin đƣợc trình 
bày phƣơng pháp vi sinh vật. 
1.1 Vi sinh vật trong sản xuất nƣớc chấm 
Trong sản xuất công nghiệp, điều cần thiết phải tạo đƣợc giống vi sinh 
vật thuần chủng. Giống vi sinh vật đƣợc đƣa vào sản xuất phải đảm bảo các 
điều kiện sau : 
 Có ảnh hƣởng tốt đến sự tạo hƣơng 
 Có hoạt lực proteaza cao 
 Không đƣợc chứa độc tố Aflatoxin 
Giống mốc dùng trong sản xuất nƣớc chấm có thể là A. Oryzae, A. soyae, 
A. teriol, A. niger… 
1.2 Công nghệ sản xuất 
 1.2.1 Qui trình công nghệ 
4 
 Khô đậu 
 Nghiền nhỏ 
 Trộn nƣớc 
 Ủ 
 Hấp 
 Làm nguội 
 Cấy giống giống trung gian 
 Nuôi nấm mốc 
 Đánh tơi 
 Trộn nƣớc Nƣớc muối 
 Trích ly 
 Bã Nƣớc muối 
 Nƣớc 1 
 Ngâm 
 Nƣớc 2 Trích ly Bã 
 Phối chế 
 Thanh trùng 
 Nƣớc chấm lên men 
Hình 1.1 Qui trình sản xuất nƣớc chấm lên men 
5 
 1.2.2.Giải thích qui trình 
a. Xử lý nguyên liệu 
Công nghệ xử lý nguyên liệu đƣợc thực hiện qua ba bƣớc chính nhƣ 
sau: 
Xay nhỏ: nhằm mục đích tăng khả năng tiếp xúc của enzyme. Kích 
thƣớc hạt sau khi xay xong là 1mm là tốt nhất 
Phối liệu và trộn nƣớc: Trộn 90% khô đậu đã đƣợc xay nhỏ với 10% 
bột bắp hoặc mì. Cho thêm 60-75% nƣớc so với lƣợng bột trên 
Hấp chín: Nhằm mục đích tiêu diệt vi sinh vật, đồng thời làm thay đổi 
đặc tính lý hoá học của bột, giúp cho nấm phát triển tốt hơn 
b. Nuôi nấm mốc 
Nuôi nấm mốc thƣờng thu đƣợc số lƣợng và chất lƣợng enzyme 
proteaza cao. Chính vì vậy các yếu tố trên đóng vai trò rất quan trọng, thƣờng 
nuôi nấm mốc ở 28-320C và độ ẩm không khí 85-90% 
Trong quá trình nuôi nấm mốc cần trang bị quạt ly tâm có lƣu lƣợng gió 
6000m
3
 / tấn nguyên liệu giờ với áp lực 100 mm cột nƣớc 
c. Lên men hoặc thủy phân 
Trong quá trình thuỷ phân sẽ xảy ra hai quá trình chính. Quá trình thủy 
phân protein và quá trình thủy phân tinh bột. Trong quá trình thủy phân chịu 
ảnh hƣởng của ba yếu tố: 
Lƣợng nƣớc cho vào quá trình thủy phân: Kinh nghiệm cho thấy lƣợng 
nƣớc cho vào tốt nhất thƣờng là 30-40% so với nguyên liệu, tƣơng đƣơng 60-
70% so với khối lƣợng nấm. Khi cho nƣớc vào nên cho 5-10% NaCl và duy trì 
nhiệt độ thủy phân là 54-580C trong suốt thời gian là 64-72 giờ. 
Sau khi thủy phân xong, căn cứ vào hàm lƣợng nƣớc thủy phân để tính 
lƣợng muối và nƣớc muối cần bổ sung sao đạt nồng độ qui định và số lƣợng 
nƣớc chấm cần thiết. 
d. Trích ly 
Dịch trích ly lần thứ nhất thƣờng đƣợc nƣớc chấm đậm, có màu xấu và 
chiếm khoảng 60-80% lƣợng nguyên liệu đe