Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết nấm Phytophthora đến khả năng hình thành chồi từ mô sẹo tiêu
Tạo mô sẹo từ mẫu lá cây tiêu in vitro
Thí nghiệm được thực hiện trên môi trường MS có bổ sung 1mg/L 2,4D và 3mg/L BA.
Nuôi cấy tạo dịch nấm Phytophthora
Thí nghiệm chủng dịch nấm Phytophthora trong môi trường nuôi cấy mô sẹo cây tiêu
55 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bước đầu tạo cây tiêu (piper nigrum) in vitro kháng nấm phytophthora sp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
ĐINH VŨ THẮNG
BƢỚC ĐẦU TẠO CÂY TIÊU (Piper nigrum)
IN VITRO KHÁNG NẤM Phytophthora sp.
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BƢỚC ĐẦU TẠO CÂY TIÊU (Piper nigrum)
IN VITRO KHÁNG NẤM Phytophthora sp.
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LINH ĐINH VŨ THẮNG
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN NIÊN KHÓA: 2002-2006
Thành phố Hồ Chí Minh
2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY,HCHC
DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY
INITIAL RESEACH CREATE
PEPPER (Piper nigrum) IN VITRO
RESISTANTTO Phytophthora sp.
GRADUATION THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY
Professor Student
MSc. NGUYEN THI KIM LINH DINH VU THANG
Dr. LE ĐINH ĐON TERM: 2002 - 2006
HCMC, 09/2006
i
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
- Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập.
- Các thầy cô trong Bộ môn Công Nghệ Sinh Học cùng các thầy cô đã trực tiếp
giảng dạy trong suốt bốn năm qua.
- Thầy Lê Đình Đôn và cô Nguyễn Thị Kim Linh đã tận tình hƣớng dẫn và động
viên trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
- Các anh chị phụ trách phòng 118 và 105 Khu Phƣợng Vỹ thuộc Bộ Môn Bảo
Vệ Thực Vật - Đại học Nông Lâm TP. HCM.
- Thầy Trần Ngọc Hùng cùng các chị thuộc Trung tâm Công Nghệ Sinh Học Đại
học Nông Lâm TP. HCM.
- Tập thể lớp CNSH28, hai bạn Nhã Trầm và Thanh Huyền lớp CNSH29 đã hỗ
trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm đề tài.
Thành kính ghi ơn ba mẹ cùng những ngƣời thân trong gia đình luôn tạo điều kiện và
động viên con trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
TP. Hồ Chí Minh tháng 08 năm 2006
Đinh Vũ Thắng
ii
TÓM TẮT
ĐINH VŨ THẮNG, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2006. “BƢỚC
ĐẦU TẠO CÂY TIÊU (Piper nigrum) IN VITRO KHÁNG NẤM Phytophthora sp.”
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LINH
Đề tài “Bƣớc đầu tạo cây tiêu (Piper nigrum) in vitro kháng nấm
Phytophthora sp.” đƣợc tiến hành giai đọan đầu là giai đoạn tạo ra cây tiêu trong phòng
thí nghiệm tại Bộ môn Công Nghệ Sinh Học và Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật – Trƣờng Đại
Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2006.
Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hƣởng của dịch chiết nấm Phytophthora đến
khả năng hình thành chồi từ mô sẹo tiêu
Tạo mô sẹo từ mẫu lá cây tiêu in vitro
Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L 2,4D và 3mg/L
BA.
Nuôi cấy tạo dịch nấm Phytophthora
Thí nghiệm chủng dịch nấm Phytophthora trong môi trƣờng nuôi cấy
mô sẹo cây tiêu
Thực hiện chủng dịch nấm Phytophthora vào môi trƣờng nuôi cấy mô sẹo tiêu
với nhiều nồng độ dịch nấm khác nhau. (bảng bố trí thí nghiệm).
Thí nghiệm 2: Nhuộm mẩu mô sẹo
Nhuộm mẫu bằng phẩm nhuộm hai màu là dung dịch gồm hai thứ phẩm nhuộm:
- Phẩm đỏ Carmin sẽ nhuộm màu hồng lạt hay tím lạt nếu màng tế bào bằng
chất cellulose pectic.
- Phẩm xanh lục vert d’iod sẽ nhuộm màu xanh lục nếu màng tế bào bằng chất
gỗ (ligin) hay bần (suberin).
iii
Bố trí thí nghiệm chủng dịch nấm Phytophthora trong môi trƣờng
nuôi cấy mô sẹo cây tiêu
Phƣơng pháp
vô trùng
Nghiệm
thức
Nồng độ
dịch nấm (%)
Số
chai
Số mẫu/chai
Tổng số
mẫu
DC 0 15 2 30
Hấp khử trùng
CC 5 15 2 30
CB 10 15 2 30
CA 20 15 2 30
Lọc vô trùng
KC 5 15 2 30
KB 10 15 2 30
KA 20 15 2 30
Ghi chú: DC: đối chứng có nồng độ dịch nấm là 0%, CC: nồng độ dịch nấm 5%
có hấp khử trùng, CB: nồng độ dịch nấm 10% có hấp khử trùng, CA: nồng độ dịch nấm
20% có hấp khử trùng, KC: nồng độ dịch nấm 5% lọc vô trùng, KB: nồng độ dịch nấm
10% lọc vô trùng, KA: nồng độ dịch nấm 20% lọc vô trùng.
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................................... ix
PHẦN 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích ............................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ................................................................................................................. 2
1.4 Giới hạn đề tài ....................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây tiêu .............................................................. 3
2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu trên thế giới và Việt Nam ....................... 3
2.2.1 Thế giới ........................................................................................................ 3
2.2.2 Việt Nam ...................................................................................................... 4
2.2.2.1 Tình hình sản xuất ............................................................................... 4
2.2.2.2 Tình hình tiêu thụ ................................................................................ 7
2.3 Tình hình bệnh trên cây tiêu ................................................................................. 8
2.3.1 Bệnh chết nhanh dây tiêu do nấm Phytophothra gây ra .............................. 8
2.3.2 Điều kiện phát sinh bệnh, phát triển bệnh .................................................... 9
2.4 Giới thiệu về giống Phytophthora ........................................................................ 9
2.5 Lịch sử phát triển của nuôi cấy mô tế bào thực vật ............................................ 10
2.6 Sự hình thành và phát triển của mô sẹo .............................................................. 15
2.6.1 Sự hình thành mô sẹo ................................................................................. 15
2.6.2 Sự hình thành chồi từ mô sẹo ..................................................................... 17
2.7 Các nhóm chất kích thích ảnh hƣởng lên quá trình tạo mô sẹo ......................... 17
v
2.7.1 Auxin .......................................................................................................... 17
2.7.1.1 Tính chất sinh lý của Auxin ............................................................. 18
2.7.1.2 Auxin trong cây trồng ........................................................................ 18
2.7.1.3 Các chất auxin tổng hợp .................................................................... 19
2.7.2 Cytokinine .................................................................................................. 19
2.7.2.1 Tính chất sinh lý của Cytokinine ....................................................... 20
2.7.2.2 Cytokinine trong cây trồng ................................................................ 20
2.8 Một số nghiên cứu tạo cây kháng
bệnh bằng phƣơng pháp nuôi cấy in vitro .......................................................... 20
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ............................................................ 22
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 22
3.2 Thiết bị và dụng cụ phòng thí nghiệm ................................................................ 22
3.2.1 Phòng chuẩn bị môi trƣờng ....................................................................... 22
3.2.2 Phòng cấy cây ............................................................................................ 22
3.2.3 Phòng cấy nấm ........................................................................................... 22
3.2.4 Phòng nuôi cây ........................................................................................... 23
3.2.5 Môi trƣờng cơ bản dùng trong thí nghiệm ................................................. 23
3.3. Vật liệu nuôi cấy ................................................................................................ 23
3.4. Phƣơng pháp thí nghiệm .................................................................................... 24
3.4.1 Thí nghiệm : Ảnh hƣởng của dịch chiết
nấm Phytophthora đến khả năng hình thành chồi từ mô sẹo tiêu ................. 24
3.4.1.1 Tạo mô sẹo từ mẫu lá cây tiêu in vitro .............................................. 24
3.4.1.2 Nuôi cấy tạo dịch nấm Phytophthora ................................................ 24
3.4.2.3 Thí nghiệm chủng dịch nấm Phytophthora
trong môi trƣờng nuôi cấy mô sẹo cây tiêu ............................................. 25
3.4.4 Nhuộm mẫu mô sẹo và xem kết quả dƣới kính hiển vi ................................... 27
3.5 Phân tích thống kê .............................................................................................. 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 28
4.1 Thí nghiệm : Ảnh hƣởng của dịch chiết nấm
Phytophthora đến khả nằng hình thành chồi từ mô sẹo tiêu .............................. 28
4.1.1 Tạo mô sẹo từ mẫu lá cây tiêu in vitro ....................................................... 28
vi
4.1.2 Thí nghiệm chủng dịch nấm Phytophthora trong
môi trƣờng nuôi cấy mô sẹo cây tiêu ......................................................... 28
4.3 Nhuộm mẫu mô sẹo tiêu sau 10 tuần nuôi cấy ................................................... 34
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 37
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 37
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 38
MỤC LỤC 1 ............................................................................................................. 39
MỤC LỤC 2 ............................................................................................................. 40
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HSTTMS: Hệ số tăng trƣởng mô sẹo
BA: Benzyladenine
2,4-D: 2,4 – Dichlorophenoxyacetic Acid
MS: Murashige & Skoog
ctv: Cộng tác viên
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Sản lƣợng tiêu của những quốc gia sản xuất tiêu từ 1991-1996 ....................... 5
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất hồ tiêu các tỉnh trọng điểm (1997 - 1999) .................... 6
Bảng 2.3 Tình hình sản xuất - xuất khẩu
hạt tiêu của Việt Nam và thƣơng mại quốc tế .................................................................. 7
Bảng 2.4 Thị trƣờng và số lƣợng hạt tiêu xuất khẩu từ
1996 – 6 tháng đầu năm 2000 (Tại cảng Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh) ................ 7
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm chủng dịch nấm
Phytophthora trong môi trƣờng nuôi cấy mô sẹo cây tiêu ................................. 26
Bảng 4.1 Kết quả tái sinh chồi và
hệ số tăng trƣởng mô sẹo sau 90 ngày cấy .................................................... 29
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Sự hình thành mô sẹo từ lá cây tiêu trên môi trƣờng MS có bổ sung
1mg/L 2,4D và 3mg/L BA .................................................................................. 28
Hình 4.2: Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung
1mg/L 2,4-D và 3mg/L BA sau 90 ngày nuôi cấy .............................................. 31
Hình 4.3 Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L
2,4-D, 3mg/L BA và 5% dịch nấm, hấp khử trùng sau 90 ngày nuôi cấy .......... 31
Hình 4.4 Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L
2,4-D, 3mg/L BA và 10% dịch nấm, hấp khử trùng sau 90 ngày nuôi cấy ........ 32
Hình 4.5 Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L
2,4-D, 3mg/L BA và 20% dịch nấm, hấp khử trùng sau 90 ngày nuôi cấy ....... 32
Hình 4.6 Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L
2,4-D, 3mg/L BA và 5% dịch nấm, lọc vô trùng sau 90 ngày nuôi cấy ............. 33
Hình 4.7 Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L
2,4-D, 3mg/L BA và 10% dịch nấm, lọc vô trùng sau 90 ngày nuôi cấy ........... 33
Hình 4.8 Chồi tiêu hình thành từ mô sẹo trên môi trƣờng MS có bổ sung 1mg/L
2,4-D, 3mg/L BA và 20% dịch nấm, lọc vô trùng sau 90 ngày nuôi cấy ........... 34
Hình 4.9 Mặt cắt mặt dƣới mô sẹo cây tiêu nuôi cấy trên môi trƣờng MS có
bổ sung 1mg/L2,4D, 3mg/L BA sau 10 tuần (độ phóng đại 4x10) .................... 35
Hình 4.10 Mặt cắt mặt dƣới mô sẹo cây tiêu nuôi cấy trên môi trƣờng MS có
bổ sung 1mg/L2,4D, 3mg/L BA và 10% dịch nấm sau 10 tuần
(độ phóng đại 4x10) ............................................................................................ 35
1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây hồ tiêu (Piper nigum L. ) là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, nó
mang lại nguồn thu nhập chính cho nhiều hộ gia đình ở nƣớc ta. Hạt tiêu là một loại
gia vị đƣợc ƣa chuộng trên khắp thế giới. Hạt tiêu có vị cay, có mùi thơm là gia vị
không thể thiếu của nhiều món ăn. Ngoài ra tiêu còn đƣợc dùng trong công nghiệp chế
biến hƣơng liệu, nƣớc hoa và trong y dƣợc.
Việt Nam là một nƣớc có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng và phát
triển cây hồ tiêu. Trong những năm gần đây diện tích trồng tiêu của nƣớc ta đã gia
tăng rất nhanh nhất là vùng miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với việc gia
tăng về diện tích là việc gia tăng về sản lƣợng xuất khẩu. Do đó, áp lực dịch bệnh ngày
càng gia tăng trong các vƣờn tiêu. Trong đó bệnh chết nhanh dây tiêu do nấm
Phytophthora gây ra thực sự là một tai họa cho nhà vƣờn ở các vùng tiêu nguyên liệu
lớn ở nƣớc ta. Bệnh xuất hiện và lây lan rất nhanh, thƣờng làm tiêu chết hạng loạt,
thiệt hại năng suất trầm trọng, vì vậy việc hạn chế thiệt hại do loại bệnh này gây ra là
một yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Hiện nay trên thế giới chƣa có một dòng tiêu thƣơng mại nào có khả năng
kháng với nấm Phytophthora. Tuy nhiên, một vài dòng tiêu có khả năng chống chịu
với loại nấm này đã đƣợc tìm thấy ở Ấn Độ, Malaysia và Indonesia.
Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về các biện pháp phòng trừ loại nấm này
nhƣng chƣa có biện pháp nào thực sự có hiệu quả và lâu dài. Ngƣời dân chủ yếu sử
dụng thuốc hóa học làm biện pháp chính để hạn chế bệnh nhƣng không có hiệu quả.
Sử dụng thuốc hóa học rất tốn kém và dẫn đến các tác hại đối với môi trƣờng. Các
nghiên cứu về biện pháp sử dụng nấm đối kháng vẫn chƣa thực sự có hiệu quả. Vì vậy
cần phải có những dòng tiêu có khả năng chống chịu với nấm Phytophthora để làm
giảm thiệt hại do loại nấm này gây ra. Trƣớc những yêu cầu cấp thiết đó chúng tôi
quyết định thực hiện đề tài “Tạo cây tiêu (Piper nigrum) in vitro kháng nấm
Phytophthora sp.” để tạo ra những dòng tiêu có khả năng chống chịu với nấm
Phytophthora nhằm làm giảm thiệt hại của loài nấm này gây ra.
2
1.2 Mục đích
- Tạo cây tiêu có khả năng chống chịu nấm Phytophthora.
1.3 Yêu cầu
- Thực hiện chủng dịch nấm Phytophthora vô trùng với nhiều nồng độ khác
nhau trên mô sẹo tiêu.
- Bƣớc đầu tạo ra nhiều cá thể sau đó thực hiện việc chọn lọc các cá thể có tính
kháng cao.
- Thực hiện nhuộm mẫu mô sẹo tiêu, xem hình thái để bƣớc đầu đánh giá ảnh
hƣởng của dịch nấm đối với sự phát triển của mô sẹo.
1.4 Giới hạn đề tài
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ dừng lại ở giai đoạn tạo ra cây tiêu in vitro
trong phòng thí nghiệm.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây tiêu
Cây tiêu (Piper nigrum) thuộc họ Piperaceae. Có nguồn gốc từ tây nam Ấn Độ
nằm ở vùng Ghats và Assam, mọc hoang trong rừng, đƣợc ngƣời Ấn Độ phát hiện, sử
dụng đầu tiên và cho rằng việc phát hiện này là rất quý giá.
Đến đầu thế kỷ thứ XIII cây tiêu mới đƣợc trồng rộng rãi và sử dụng trong bữa
ăn hàng ngày. Lúc này, cây tiêu đã đƣợc trồng cả ở Indonesia và Malaysia. Đến thế kỷ
thứ XVIII cây tiêu đƣợc trồng ở Srilanka và Campuchia. Vào đầu thế kỷ thứ XX thì
cây tiêu đƣợc trồng tiếp ở các nƣớc nhiệt đới nhƣ Châu Phi nhƣ: Madagasca, Nigieria,
Congo và ở châu Mỹ nhƣ: Brazil, Mexico…
Ở nƣớc ta cây tiêu đƣợc trồng rất lâu từ trƣớc khi ngƣời Pháp đến xâm chiếm.
Khi những ngƣời Trung Hoa di dân vào Campuchia ở dọc vùng biển vịnh Thái Lan
nhƣ: Konpong Trach, Kep, Campot và lúc đó tiêu đƣợc trồng ở nƣớc ta chủ yếu ở đảo
Phú Quốc, Hòn Chông, Hà Tiên, một số ít ở Bà Rịa và Thủ Dầu Một.
2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Thế giới
Theo thống kê của FAO thì hiện nay trên thế giới có khoảng 70 nƣớc trồng tiêu.
1954 toàn thế giới có khoảng 64.000 tấn hột tiêu.
1978 là 160.000 tấn hột tiêu.
1983 là 180.000 tấn hột tiêu.
Sau 1982 sản lƣợng tiêu trên thế giới giảm dần do sâu bệnh và thời tiết. Đồng thời
một phần cũng do sự ô nhiễm môi trƣờng gây ảnh hƣởng tới sự thụ phấn của hoa tiêu.
Đến năm 1989-1990 diện tích trồng tiêu trên toàn thế giới đã tăng vọt và sản
lƣợng đạt khoảng 185.000 tấn tiêu hột. Các nƣớc sản xuất tiêu nhiều nhất trên thế giới
lúc này là Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Brazil, Madagasca và Srilanka.
Hiện nay, những nƣớc trồng tiêu nhiều nhất là Ấn Độ, Indonesia và Việt Nam.
Trên thế giới mức tiêu thụ hạt tiêu hàng năm đạt khoảng 4-5%. Các sản phẩm
đƣợc trao đổi dƣới dạng: tiêu đen, tiêu trắng, tiêu xanh và dầu nhựa tiêu. Hiện nay,
nƣớc Mỹ đang đứng đầu về nhập khẩu tiêu với khoảng 1/3 lƣợng tiêu của thế giới. Sau
4
đó là các nƣớc Nga, Đức, Pháp, Ý và thị trƣờng của Anh. Ngoài ra thị trƣờng các nƣớc
Trung Đông và Bắc Phi cũng đang tiêu thụ ngày càng nhiều. (Bảng 2.1)
2.2.2 Việt Nam
2.2.2.1 Tình hình sản xuất
Trƣớc năm 1975, Miền Bắc đƣợc trồng chủ yếu ở Nghệ An, Quảng Bình và
Miền Nam đƣợc trồng ở Phú Quốc, Long Khánh, Lộc Ninh. Năm 1995 diện tích
từng bƣớc gia tăng song biến động không ổn định bởi thiên tai, bệnh tật. Từ 1990-
1995 do giá tiêu bị giảm mạnh và không có thị trƣờng tiêu thụ nên các vƣờn tiêu bị
phá đi rất nhiều.
Từ năm 1996 các nƣớc nhƣ Indonesia, Brazil,… bị ảnh hƣởng của thiên tai, khu
vực Đông Nam Á bị khủng hoảng tài chính, nên giá tiêu đã gia tăng lên 4.000 USD/tấn
vào năm 2000, và đó là cơ hội thuận lợi cho hồ tiêu Việt Nam vƣơn lên chiếm lĩnh thị
trƣờng hạt tiêu thế giới.
Năm 1997-1999 diện tích tiêu tăng từ 9.777 lên 15.461 ha. Diện tích tiêu tăng
nhanh nhất ở vùng Đông Nam Bộ từ 5.893 ha tăng lên 9.115 ha (chiếm 60,27% diện
tích tiêu của cả nƣớc). (Bảng 2.2)
Năng suất tăng chậm và có sự sai khác rất lớn giữa các vùng và tỉnh có trồng
tiêu. Năng suất bình quân năm 1997 là 2,08 tấn/ha đến năm 1999 cũng chỉ đạt 2,12
tấn/ha nhƣng cao nhất là ở vùng Đông Nam Bộ đạt 2,55 tấn/ha, trong khi năng suất
thấp nhất là ở vùng Bắc Trung Bộ chỉ đạt 0,75 tấn/ha (bằng 29,4% so với n