1. Lý do chọn đề tài.Tại các quốc gia trên thế giới, không chỉ trong giai đoạn hiện nay mà ở mọi thời đại giáo dục giữ vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển xã hội, giảm nghèo đói, và là nhân tố quan trọng góp phần tăng trưởng kinh tế. Việt Nam cũng như các quốc gia khác đều xem giáo dục là quốc sách hàng đầu và luôn dành sự đầu tư đặc biệt cho sự nghiệp phát triển giáo dục. Becker (1993) cho rằng đối với cá nhân thì với nền tảng giáo dục tốt sẽ tạo ra lợi thế cho cá nhân ở nhiều mặt trong cuộc sống như là tăng năng suất lao động, khả năng tiếp cận với công nghệ, và là yếu tố ảnh hưởng đến mức thu nhập cao hơn.Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cùng với đó là chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện. Đánh giá mức sống của người dân, trước tiên cần đánh giá các nhu cầu thiết yếu nhất của đời sống như ăn uống, giáo dục, y tế…Trong đó, chi tiêu cho giáo dục là một trong những chỉ tiêu đặc biệt của hộ gia đình vì nó không mang lại lợi ích trước mắt và cho chính bản thân họ nhưng có tác dụng về sau.Khi mức sống của người dân tăng lên thì hộ gia đình không còn phải lo nhiều đến cái ăn, cái mặc thông thường, họ hướng đến những lợi ích cao hơn là lo cho con cái. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy hộ gia đình càng quan tâm đến chất lượng giáo dục của con em thì họ càng chi tiêu cho nó nhiều hơn, và xem đó như một khoản đầu tư mang lại lợi ích trong tương lai. Với nguồn thu nhập nhất định, hộ gia đình cũng phải cân nhắc giữa chi tiêu như thế nào cho các nhu cầu cần thiết trong cuộc sống, bên cạnh việc chi tiêu giáo dục cho con em học tại các bậc học khác nhau sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh tế- xã hội của từng hộ gia đình.
89 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI TIÊU CHO GIÁO
DỤC CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH MIỀN BẮC TRUNG BỘ
VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HỮU DŨNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu cho giáo dục
của các hộ gia đình miền Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung” là nghiên cứu
do chính tôi thực hiện.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và có
độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................... 4
5. Kết cấu luận văn. ........................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN. ........................................................ 6
1.1 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng. .................................................................................. 6
1.1.1 Định nghĩa. ................................................................................................................. 6
1.1.2 Lý thuyết về lựa chọn tiêu dùng. ................................................................................ 6
1.1.3 Lý thuyết về sự tác động của thu nhập đến chi tiêu. .................................................. 7
1.2 Lý thuyết đầu tư giáo dục. ........................................................................................ 10
1.3 Hành vi ra quyết định của hộ gia đình. .................................................................... 11
1.4 Các nghiên cứu liên quan. ........................................................................................ 12
1.4.1 Các nghiên cứu ngoài nước. ..................................................................................... 12
1.4.2 Các nghiên cứu trong nước. ..................................................................................... 14
1.5 Khung phân tích của nghiên cứu. ............................................................................. 17
1.6 Tổng quan về chi tiêu cho giáo dục của các hộ gia đình Việt Nam. ........................ 18
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH. ................................................................. 23
2.1 Các mô hình nghiên cứu lý thuyết. .......................................................................... 23
2.2 Mô hình và dữ liệu nghiên cứu. ............................................................................... 24
2.2.1 Mô hình nghiên cứu. ................................................................................................ 24
2.2.2 Dữ liệu nghiên cứu. .................................................................................................. 25
2.3 Cơ sở chọn lựa các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến chi tiêu cho giáo dục của
các hộ gia đình vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung. .......................................... 26
2.3.1 Chi tiêu giáo dục của các hộ. .................................................................................... 26
2.3.2 Chi tiêu bình quân của hộ gia đình. .......................................................................... 26
2.3.3 Chi tiêu thực phẩm bình quân. ................................................................................. 27
2.3.4 Chi tiêu y tế. ............................................................................................................. 28
2.3.5 Giới tính của chủ hộ. ................................................................................................ 28
2.3.6 Dân tộc của chủ hộ. .................................................................................................. 29
2.3.7 Trình độ học vấn của chủ hộ. ................................................................................... 29
2.3.8 Tuổi của chủ hộ. ....................................................................................................... 29
2.3.9 Quy mô hộ gia đình. ................................................................................................. 30
2.3.10 Nơi sinh sống của hộ gia đình. ................................................................................. 30
2.3.11 Giới tính của trẻ. ....................................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ........................................................................... 34
3.1 Mô tả đặc điểm hộ gia đình trong mẫu quan sát. ..................................................... 34
3.1.1 Trình độ học vấn của chủ hộ. ................................................................................... 34
3.1.2 Tuổi của chủ hộ. ....................................................................................................... 35
3.1.3 Quy mô hộ gia đình. ................................................................................................. 35
3.2 Tổng quan về chi tiêu giáo dục của các hộ gia đình. ............................................... 36
3.2.1 Chi tiêu bình quân hộ gia đình. ................................................................................ 36
3.2.2 Chi tiêu thực phẩm bình quân. ................................................................................. 36
3.2.3 Chi tiêu y tế. ............................................................................................................. 37
3.2.4 Chi tiêu giáo dục của hộ cho 3 cấp học. ................................................................... 38
3.2.5 Chi tiêu giáo dục phân theo giới tính của chủ hộ. .................................................... 39
3.2.6 Chi tiêu giáo dục phân theo dân tộc của chủ hộ. ...................................................... 40
3.2.7 Chi tiêu giáo dục phân theo nơi sinh sống của hộ gia đình. ..................................... 41
3.2.8 Chi tiêu giáo dục phân theo giới tính của trẻ. .......................................................... 41
3.3 Kết quả định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục. ............................ 42
3.3.1 Các bước kiểm định và hồi quy. ............................................................................... 43
3.3.2 Giải thích kết quả của mô hình hồi quy. .................................................................. 45
3.3.2.1. Chi tiêu bình quân hộ gia đình. ........................................................................... 46
3.3.2.2. Chi tiêu thực phẩm bình quân. ............................................................................. 47
3.3.2.3. Chi tiêu y tế. ........................................................................................................ 47
3.3.2.4. Dân tộc của chủ hộ. ............................................................................................. 48
3.3.2.5. Trình độ học vấn của chủ hộ. .............................................................................. 48
3.3.2.6. Tuổi của chủ hộ. .................................................................................................. 49
3.3.2.7. Quy mô hộ gia đình. ............................................................................................ 49
3.3.2.8. Giới tính trẻ. ........................................................................................................ 50
3.3.2.9. Nơi sinh sống của hộ gia đình. ............................................................................ 50
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 51
4.1 Kết luận. ................................................................................................................... 51
4.2 Các khuyến nghị. ...................................................................................................... 53
4.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu mới. ................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 58
PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 61
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan 14
Bảng 1.2: Chi tiêu bình quân giáo dục của các hộ gia đình ở các vùng kinh tế Việt
Nam qua các năm (đơn vị tính: 1.000đồng) 19
Bảng 1.3: Tỷ trọng chi tiêu cho giáo dục trong tổng chi tiêu ở các vùng kinh tế Việt
Nam (đơn vị tính: %) ..20
Bảng 2.1: Thông tin nguồn dữ liệu được trích lọc cho vùng 3 25
Bảng 2.2: Tóm tắt đặc điểm các biến trong mô hình và kỳ vọng dấu...... 32
Bảng 3.1: Trình độ học vấn của chủ hộ phân theo cấp học của trẻ (đơn vị tính:
lớp) 34
Bảng 3.2: Thống kê mô tả quy mô hộ gia đình (đơn vị tính: người) 35
Bảng 3.3: Chi tiêu bình quân hộ gia đình phân theo cấp học của trẻ (đơn vị tính:
1.000đồng) .. .36
Bảng 3.4: Chi tiêu thực phẩm bình quân của hộ phân theo cấp học của trẻ (đơn vị
tính: 1.000đồng) .. ..37
Bảng 3.5: Chi tiêu cho y tế phân theo cấp học của trẻ (đơn vị tính:
1.000đồng) 37
Bảng 3.6: Chi tiêu giáo dục cho phân theo cấp học của trẻ (đơn vị tính: 1.000
đồng) 38
Bảng 3.7: Tỷ trọng chi tiêu cho giáo dục trong chi tiêu bình quân phân theo cấp học
của trẻ (đơn vị tính: %) 39
Bảng 3.8: Chi tiêu trung bình cho giáo dục phân theo giới tính chủ hộ (đơn vị tính:
1.000đồng) 39
Bảng 3.9: Chi tiêu cho giáo dục phân theo dân tộc của chủ hộ (đơn vị tính:
1.000đồng) ...40
Bảng 3.10: Chi tiêu cho giáo dục phân theo khu vực sống của hộ gia đình (đơn vị
tính: 1.000đồng) . .41
Bảng 3.11: Chi tiêu cho giáo dục phân theo giới tính của trẻ (đơn vị tính:
1.000đồng) .. .42
Bảng 3.12: Kết quả hồi quy bốn mô hình 44
Bảng 3.13: Kết quả hồi quy bốn mô hình sau khi hiệu chỉnh .45
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Đường tiêu dùng theo thu nhập . ..8
Hình 1.2: Đường cong Engel trong trường hợp X là hàng thiết yếu . ..8
Hình 1.3: Đường cong Engel trong trường hợp X là hàng hóa xa xỉ ..9
Hình 1.4: Đường cong Engel đối với X là hàng hóa cấp thấp .. 10
Hình 1.5: Khung phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục ..18
Hình 1.6: Tỷ trọng chi tiêu cho giáo dục trong tổng chi tiêu ở các vùng kinh tế Việt
Nam năm 2010 (đơn vị tính: %) .. .21
Hình 1.7: Tỷ trọng chi tiêu cho giáo dục trong tổng chi tiêu ở các vùng kinh tế Việt
Nam qua các năm (đơn vị tính: %). ..22
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Tại các quốc gia trên thế giới, không chỉ trong giai đoạn hiện nay mà ở mọi thời
đại giáo dục giữ vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển xã hội, giảm nghèo đói, và
là nhân tố quan trọng góp phần tăng trưởng kinh tế. Việt Nam cũng như các quốc gia
khác đều xem giáo dục là quốc sách hàng đầu và luôn dành sự đầu tư đặc biệt cho sự
nghiệp phát triển giáo dục. Becker (1993) cho rằng đối với cá nhân thì với nền tảng
giáo dục tốt sẽ tạo ra lợi thế cho cá nhân ở nhiều mặt trong cuộc sống như là tăng năng
suất lao động, khả năng tiếp cận với công nghệ, và là yếu tố ảnh hưởng đến mức thu
nhập cao hơn.
Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cùng với đó là chất lượng cuộc sống của
người dân ngày càng được cải thiện. Đánh giá mức sống của người dân, trước tiên cần
đánh giá các nhu cầu thiết yếu nhất của đời sống như ăn uống, giáo dục, y tế Trong
đó, chi tiêu cho giáo dục là một trong những chỉ tiêu đặc biệt của hộ gia đình vì nó
không mang lại lợi ích trước mắt và cho chính bản thân họ nhưng có tác dụng về sau.
Khi mức sống của người dân tăng lên thì hộ gia đình không còn phải lo nhiều đến cái
ăn, cái mặc thông thường, họ hướng đến những lợi ích cao hơn là lo cho con cái. Nhiều
kết quả nghiên cứu cho thấy hộ gia đình càng quan tâm đến chất lượng giáo dục của
con em thì họ càng chi tiêu cho nó nhiều hơn, và xem đó như một khoản đầu tư mang
lại lợi ích trong tương lai. Với nguồn thu nhập nhất định, hộ gia đình cũng phải cân
nhắc giữa chi tiêu như thế nào cho các nhu cầu cần thiết trong cuộc sống, bên cạnh việc
chi tiêu giáo dục cho con em học tại các bậc học khác nhau sao cho phù hợp với điều
kiện và đặc điểm kinh tế- xã hội của từng hộ gia đình.
Trong những năm gần đây nước ta luôn chú trọng việc nâng cao mức sống của
người dân. Thể hiện qua việc cố gắng cải cách chính sách tiền lương nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội và phù hợp với nền kinh tế đang phát triển nhanh. Theo số liệu thống kê
từ Bộ Nội vụ, từ năm 2003 đến nay, mức lương tối thiểu chung cho người lao động
2
trong khu vực hành chính sự nghiệp đã điều chỉnh 8 lần từ 210.000 đồng/tháng lên đến
1.050.000 đồng/tháng, với mức tăng gần 5 lần. Việc tăng lương này phần nào đáp ứng
mức chi tiêu của các hộ gia đình. Nhưng liệu việc tăng lương, tăng chi tiêu này thì
người dân có tăng chi tiêu cho giáo dục không và tỷ lệ tăng này so với tăng chi tiêu là
như thế nào?
Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 69,05% dân số sống ở nông thôn thường
có thu nhập thấp (Tổng Cục thống kê, 2010). Và trong những năm gần đây thì quá trình
đô thị hóa càng nhanh làm cho dân thành thị tăng nhanh chóng dẫn đến thu nhập của
người dân thành thị tăng nhanh từ 24,12% (2000) tăng lên 30,50% (2010) (Tổng Cục
thống kê, 2010). Sự khác nhau về thu nhập của các hộ gia đình nông thôn và thành thị
đang là mối bận tâm của chính phủ. Tuy nhiên, ở mức độ hộ gia đình thì tỷ trọng chi
tiêu cho giáo dục của các hộ gia đình này cũng là một trong những vấn đề cần được
quan tâm để có những chính sách giáo dục cho phù hợp với từng vùng, từng địa
phương.
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích tự nhiên 90.790 km2,
chiếm 28% diện tích tự nhiên cả nước và chia làm 2 tiểu vùng: Bắc Trung bộ gồm có 6
tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế và
Duyên hải miền Trung gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Dân số trung bình theo thống kê 2012
là 10,09 triệu người, chiếm 11,39% dân số cả nước (Tổng Cục Thống kê). Kinh tế vùng
này những năm qua chủ yếu dựa vào khai thác lâm nghiệp, thủy sản và nông nghiệp,
nhưng điều kiện tự nhiên lại không được thuận lợi. Với địa hình là dãi đất hẹp nhất
Việt Nam được tạo bởi vùng núi cao phía tây, sườn bờ biển ở phía đông đã tạo nên
những con sông ngắn và dốc. Bên cạnh đó, hầu hết các cơn bão vào Việt Nam tập trung
ở vùng này đã tạo nên những cơn lũ vét không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản suất
của người dân mà còn tàn phá cơ sở vật chất, hạ tầng làm cho cuộc sống người dân sau
những cơn bão trở nên khánh kiệt. Vì nạn chặt phá rừng bừa bãi và đánh bắt hải sản
3
không có quy hoạch nên dù có rừng vàng, biển bạc thì cuộc sống của người dân vùng
này vẫn còn nhiều khó khăn, trừ một số thành phố lớn.Vậy có phải vì cuộc sống khó
khăn mà người dân vùng này đầu tư cho con cái họ đi học nhiều hơn hay ít hơn các
vùng khác và tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục so với các chi tiêu khác như thực phẩm, y tế
thì như thế nào?
Mức chi tiêu giáo dục cho con em trong hộ gia đình là một chỉ số có thể đại diện
cho sự quan tâm của hộ về giáo dục cho trẻ. Các yếu tố kinh tế-xã hội của hộ gia đình,
đặc điểm của trẻ ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu giáo dục là một vấn đề cần quan
tâm xem xét và đánh giá, từ đó kỳ vọng sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho những nhà
hoạch định chính sách giáo dục nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng giáo dục. Đề tài
nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục của hộ gia đình Bắc Trung
Bộ và Duyên hải miền Trung, Việt Nam” nhằm góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chính của đề tài là xác định các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
chi tiêu cho giáo dục của các hộ gia đình Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, Việt
Nam dựa trên cơ sở phân tích thống kê và định lượng số liệu từ bộ dữ liệu điều tra mức
sống hộ gia đình Việt Nam (VHLSS) năm 2010 của Tổng Cục Thống kê. Để đạt được
mục tiêu này, đề tài tập trung tìm câu trả lời cho các câu hỏi như sau:
- Các yếu tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến mức chi tiêu cho giáo dục của
các hộ gia đình Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, Việt Nam?
- Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng lên thì tỷ lệ tăng chi tiêu cho giáo dục như thế
nào và cấp học nào là bị tác động mạnh nhất?
- Chi tiêu lương thực thực phẩm và chi tiêu cho y tế có ảnh hưởng đến đến chi
tiêu cho giáo dục của hộ gia đình hay không?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: các hộ gia đình miền Bắc Trung bộ và Duyên hải miền
Trung, Việt Nam.