1.1. Vấn đề nghiên cứu Nông nghiệp có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là tại các nước đang phát triển tại khu vực Châu Á, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và an ninh lương thực, tăng kim ngạch xuất khẩu. Theo báo cáo “Kết quả thực hiện kế hoạch năm 2012 ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNN), tại Việt Nam, năm 2012, nông nghiệp đóng góp 22,1% vào GDP , gần 30% giá trị xuất khẩu và thu hút trên 60% lực lượng lao động. Và theo đánh giá thực trạng 10 năm từ 2001-2010 của báo cáo “Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011-2020” của Bộ NN&PTNN cho thấy, tăng trưởng GDP nông nghiệp đã giảm từ 3,8%/năm giai đoạn 2000-2005 xuống còn 3,4%/năm giai đoạn 2006-2011 và chỉ còn 2,7%/năm trong năm 2012 bởi thiên tai, dịch bệnh, chi phí sản xuất liên tục tăng, và giá cả nông sản giảm là yếu tố cơ bản làm giảm tăng trưởng của ngành.Từ năm 1989, Việt Nam lại bắt đầu xuất khẩu gạo trở lại và từng bước trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. Việc quan tâm đến lợi ích của nông dân cùng với các chính sách đổi mới đã làm cho nông nghiệp ngày càng phát triển.
77 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật của hộ trồng lúa Việt Nam năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA HỘ TRỒNG LÚA
VIỆT NAM NĂM 2012
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA HỘ TRỒNG LÚA
VIỆT NAM NĂM 2012
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
MÃ SỐ: 60310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS: NGUYỄN HỮU DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật hộ
trồng lúa Việt Nam năm 2012'' là nghiên cứu do tôi thực hiện.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và có độ
chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị Phương Thanh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ cái viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ....................................... 5
1.5. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 7
2.1. Các khái niệm ............................................................................................. 7
2.2. Đo lường hiệu quả kỹ thuật ........................................................................ 9
2.2.1. Phân tích bao dữ liệu ........................................................................... 11
2.2.2. Phân tích biên ngẫu nhiên ................................................................... 12
2.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật .............................................. 15
2.4. Phương pháp xác định các yếu tố quyết định hiệu quả kỹ thuật .............. 18
2.5. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan ......................................................... 19
2.5.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................. 19 2.5.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................. 22
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................ 27
3.1. Dữ liệu ...................................................................................................... 27
3.2. Mô hình ước lượng và các biến số nghiên cứu ........................................ 28
3.3 Phương pháp ước lượng ............................................................................ 38
3.3.1. Phương pháp hiệu chỉnh OLS ............................................................. 38
3.3.2. Phương pháp biến đổi OLS ................................................................. 39
3.3.3. Phương pháp ước lượng hợp lý tối đa ................................................. 39
3.4. Các kiểm định liên quan ........................................................................... 41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 43
4.1. Hiện trạng sản xuất của hộ trồng lúa trong mẫu khảo sát VHLSS 2012 . 43
4.2. Hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa ................................................................. 47
4.2.1. Kiểm định giả thuyết ........................................................................... 47
4.2.2. Kết quả ước lượng ............................................................................... 49
4.2.3. Thảo luận về mức độ hiệu quả kỹ thuật .............................................. 51
4.2.4. Thảo luận về các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật .................... 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 56
5.1. Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 56
5.2. Hàm ý chính sách ..................................................................................... 57
5.3 Giới hạn của đề tài ..................................................................................... 58
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng
DEA: Phân tích bao dữ liệu
DMU: Đơn vị ra quyết định
MLE: Ước lượng hợp lý tối đa
SFA: Phân tích biên ngẫu nhiên
TE: Hiệu quả kỹ thuật
VHLSS: Bộ khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Hiệu quả kỹ thuật khi sử dụng ít hơn ít nhất là một đầu vào ...................... 8
Bảng 2.2 Hiệu quả kỹ thuật khi tạo ra nhiều hơn ít nhất là một đầu ra .................... 9
Bảng 2.3 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ............................................................. 23
Bảng 3.1 Danh sách biến trong mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên ................. 31
Bảng 3.2. Danh sách biến trong mô hình phi hiệu quả kỹ thuật .............................. 35
Bảng 4.1 Thống kê mô tả của các biến trong mô hình sản xuất biên ..................... 43
Bảng 4.2 Thống kê mô tả theo diện tích đất canh tác ............................................. 45
Bảng 4.3 Thống kê mô tả theo giới tính chủ hộ ....................................................... 45
Bảng 4.4 Thống kê mô tả theo vùng ĐBSH và ĐBSCL .......................................... 46
Bảng 4.5 Hệ số VIF của các biến giải thích mô hình phi hiệu quả kỹ thuật .......... 47
Bảng 4.6 Kiểm định giả thuyết cho mô hình hàm sản xuất biên và hệ số của các
biến giải thích trong mô hình phi hiệu quả kỹ thuật ................................................ 49
Bảng 4.7 Kết quả ước lượng hàm sản xuất biên cho 3316 hộ trồng lúa Việt Nam
năm 2012 .................................................................................................................. 50
Bảng 4.8 Mức độ hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất lúa của các hộ nông dân Việt
Nam năm 2012 ......................................................................................................... 51
Bảng 4.9 Hiệu quả kỹ thuật trung bình giữa vùng ĐBSH và vùng ĐBSCL ............ 52
Bảng 4.10 Hiệu quả kỹ thuật theo diện tích đất canh tác ......................................... 53
Bảng 4.11 Kết quả ước lượng các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật .............. 54
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Đo lường hiệu quả kỹ thuật ...................................................................... 10
Hình 2.2 Mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên .................................................... 14
Hình 3.1 Mô hình biên sản suất theo OLS, MOLS, COLS và MLE ....................... 39
MỞ ĐẦU
Nghiên cứu này ước lượng hiệu quả kỹ thuật của các hộ trồng lúa Việt Nam
năm 2012 bằng mô hình sản xuất biên ngẫu nhiên và xem xét tác động của các yếu
tố đến hiệu quả kỹ thuật bằng phương pháp tiếp cận một giai đoạn. Dữ liệu nghiên
cứu từ Bộ Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2012 do Tổng cục thống
kê cung cấp. Nghiên cứu tìm thấy mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào diện tích đất
canh tác và phân bón đối với sản lượng lúa. Hiệu quả kỹ thuật trung bình của các hộ
trồng lúa được ước tính là 81,81%. Các yếu tố như giới tính, độ tuổi, trình độ học
vấn của chủ hộ, thực hiên gieo trồng trên hai vụ một năm, khu vực sản xuất thuộc
vùng ĐBSH, ĐBSCL có ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật của các hộ nông dân trồng
lúa. Tuy nhiên, kết quả không thể hiện được sự tác động của số lượng thành viên
trong hộ, sự hỗ trợ từ các dự án của chính phủ đến hiệu quả kỹ thuật.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Nông nghiệp có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là tại các
nước đang phát triển tại khu vực Châu Á, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và an
ninh lương thực, tăng kim ngạch xuất khẩu. Theo báo cáo “Kết quả thực hiện kế
hoạch năm 2012 ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn” của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (NN&PTNN), tại Việt Nam, năm 2012, nông nghiệp đóng
góp 22,1% vào GDP , gần 30% giá trị xuất khẩu và thu hút trên 60% lực lượng lao
động. Và theo đánh giá thực trạng 10 năm từ 2001-2010 của báo cáo “Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011-2020” của Bộ NN&PTNN cho
thấy, tăng trưởng GDP nông nghiệp đã giảm từ 3,8%/năm giai đoạn 2000-2005
xuống còn 3,4%/năm giai đoạn 2006-2011 và chỉ còn 2,7%/năm trong năm 2012
bởi thiên tai, dịch bệnh, chi phí sản xuất liên tục tăng, và giá cả nông sản giảm là
yếu tố cơ bản làm giảm tăng trưởng của ngành.
Từ năm 1989, Việt Nam lại bắt đầu xuất khẩu gạo trở lại và từng bước trở
thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. Việc quan tâm đến lợi ích của nông dân
cùng với các chính sách đổi mới đã làm cho nông nghiệp ngày càng phát triển.
Phát triển nền nông nghiệp bền vững và hiệu quả luôn được Đảng, Nhà nước
ta đặt ở vị trí trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Tuy có nhiều sự
quan tâm đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tăng mức đầu tư để
khuyến khích nông nghiệp phát triển. Tuy nhiên, so với tầm quan trọng của lĩnh vực
nông nghiệp thì mức đầu tư chưa tương xứng. Theo hai báo cáo trên của Bộ
NN&PTNN, một nghịch lý là khi tỷ trọng đóng góp vào GDP của ngành nông
nghiệp khá cao nhưng tổng vốn đầu tư cho ngành chỉ chiếm khoảng 13,8% trong
tổng vốn đầu tư toàn xã hội năm 2000, giảm còn 7,5% vào năm 2005 và còn 6,45%
vào năm 2008; 6,15% vào năm 2010 và năm 2011 chỉ ở mức 5,98%, và cũng chỉ