chú ý. Năm 1975 Robinson 16 đã thiết lập cận sai số toàn cục của một
tập lồi, đóng bất kỳ trong không gian định chuẩn với giả thiết S bị chặn và có
phần trong khác rỗng. Tiếp đó Mangasarian 14 nghiên cứu tập lồi, đóng
n
S xác định bởi hệ hữu hạn bất đẳng thức lồi khả vi và thiết lập cận sai
số toàn cục với giả thiết Slater và tiêu chuẩn hạn chế tiệm cận. Sau đó
Auslender và Crouzeix 4 mở rộng kết quả của Mangasarian cho những hàm
không khả vi. Năm 1994 Luo và Luo 12 nghiên cứu hệ bất đẳng thức bậc
hai, lồi và thiết lập cận sai số toàn cục chỉ với giả thiết Slater ( không có điều
kiện ràng buộc nào nữa). Tiếp đó Klatte 10 nghiên cứu liên hệ giữa tính liên
tục Haussdorff của nghiệm với hệ bất đẳng thức có “nhiễu” và cận sai số toàn
cục của hệ không nhiễu. Li 13 nhận được một số tính chất thú vị của cận sai
số trên tập compact cho những bất đẳng thức lồi khả vi theo khía cạnh tiêu
chuẩn hạn chế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cận sai số cho bất đẳng thức lồi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN ĐÌNH LONG
CẬN SAI SỐ
CHO BẤT ĐẲNG THỨC LỒI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN ĐÌNH LONG
CẬN SAI SỐ
CHO BẤT ĐẲNG THỨC LỒI
Chuyên ngành: Toán giải tích
Mã số: 60.46.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRƯƠNG XUÂN ĐỨC HÀ
Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.............................................................................................. i
BẢNG KÝ HIỆU ........................................................................................... ii
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................iii
Chương 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ......................................... 1
1.1. Tập lồi ................................................................................................. 1
1.2. Hàm lồi................................................................................................ 4
1.3. Dưới vi phân........................................................................................ 7
Chương 2: CẬN SAI SỐ ĐỐI VỚI BẤT ĐẲNG THỨC LỒI CÓ RÀNG
BUỘC VÀ KHÔNG CÓ RÀNG BUỘC.................................................... 11
2.1. Khái niệm cận sai số.......................................................................... 11
2.2. Cận sai số đối với bất đẳng thức lồi không có ràng buộc ................... 14
2.3. Cận sai số đối với bất đẳng thức lồi có ràng buộc .............................. 21
Chương 3: CẬN SAI SỐ VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT .... 33
3.1. Tập thử compact (Compact test sets) ................................................. 33
3.2. Nón hình kem (The ice-cream cone).................................................. 34
3.3. Bất đẳng thức khả vi lồi (Convex differentiable inequalities) ............ 36
KẾT LUẬN................................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
BẢNG KÝ HIỆU
x S phần tử x thuộc tập S
y S phần tử y không thuộc tập S
tập rỗng
C S C là một tập con của S
C S giao của hai tập C và S
C S hợp của hai tập C và S
\C S hiệu của hai tập C và S
L phần bù trực giao của L trong không gian véc tơ
C S tích đề các của hai tập C và S
C S tổng của hai tập C và S trong không gian véc tơ
C S tổng trực tiếp của hai tập C và S trong không gian véc tơ
C vị tự tập C theo tỉ số trong không gian véc tơ
x với mọi x
x tồn tại x
sup ( )
x K
f x supremum của tập ( ) :f x x K
inf ( )
x K
f x infimum của tập ( ) :f x x K
coA bao lồi của tập A
coA bao lồi đóng của tập A
clA bao đóng của tập A
intA phần trong của tập A
x chuẩn của x trong không gian định chuẩn X
tập số thực
n không gian Euclide n -chiều
B quả cầu đơn vị trong n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
0 điểm gốc trong không gian tuyến tinh X
,x y tích vô hướng trong không gian Hilbert
( ; )N x A nón pháp tuyến của A tại x
( ; )T x A nón tiếp xúc với A tại x
dom( )f miền hữu hiệu của f
epi( )f tập trên đồ thị của f
dist( , )x y khoảng cách giữa hai điểm x và y
dist( , )x S khoảng cách từ điểm x tới tập S
dist( , )C D khoảng cách giữa hai tập C và D
aff( )A bao afin của tập A
riA tập hợp các điểm trong tương đối của A
( )L f tập mức dưới của hàm f
( )C f tập mức trên của hàm f
( ; )f x d đạo hàm theo phương d của hàm f tại x
( )f x dưới vi phân của hàm f tại x
*f hàm liên hợp với hàm f
X không gian lồi địa phương
*X không gian liên hợp (tô pô) của không gian X
S nón lùi xa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI NÓI ĐẦU
Cho : nf là một hàm nửa liên tục dưới. Bài toán xác định
cận sai số toàn cục của hàm f là đi tìm điều kiện cần và đủ cho sự tồn tại của
hằng số 0 sao cho
dist( , ) ( )x S f x với mọi nx , (1)
trong đó : : ( ) 0nS x f x là một tập lồi đóng, khác rỗng trong n ,
“dist ” là khoảng cách từ một điểm x bất kỳ tới một tập cố định (chuẩn
Euclid), và
( ) ma ( ( ),0)f x x f x .
Quá trình nghiên cứu cận sai số trong những năm gần đây nhận được nhiều
sự chú ý. Năm 1975 Robinson 16 đã thiết lập cận sai số toàn cục của một
tập lồi, đóng bất kỳ trong không gian định chuẩn với giả thiết S bị chặn và có
phần trong khác rỗng. Tiếp đó Mangasarian 14 nghiên cứu tập lồi, đóng
nS xác định bởi hệ hữu hạn bất đẳng thức lồi khả vi và thiết lập cận sai
số toàn cục với giả thiết Slater và tiêu chuẩn hạn chế tiệm cận. Sau đó
Auslender và Crouzeix 4 mở rộng kết quả của Mangasarian cho những hàm
không khả vi. Năm 1994 Luo và Luo 12 nghiên cứu hệ bất đẳng thức bậc
hai, lồi và thiết lập cận sai số toàn cục chỉ với giả thiết Slater ( không có điều
kiện ràng buộc nào nữa). Tiếp đó Klatte 10 nghiên cứu liên hệ giữa tính liên
tục Haussdorff của nghiệm với hệ bất đẳng thức có “nhiễu” và cận sai số toàn
cục của hệ không nhiễu. Li 13 nhận được một số tính chất thú vị của cận sai
số trên tập compact cho những bất đẳng thức lồi khả vi theo khía cạnh tiêu
chuẩn hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Gần đây, Deng 6,7 xây dựng cận sai số của tập lồi đóng xác định bởi
những hàm lồi thực sự đóng trong không gian Banach, với điều kiện Slater
trên những hàm lùi xa tương ứng. Deng và Hu 8 nhận được những kết quả
cận sai số cho quy hoạch nửa xác định.
Khái niệm cận sai số có vai trò quan trọng trong giải tích biến phân và lý
thuyết tối ưu. Nó liên hệ chặt chẽ các bài toán về điều kiện tối ưu, điều khiển
tối ưu, cực tiểu - xấp xỉ
Gần đây, các tác giả của bài báo 11 bằng cách đặc biệt hóa một cách
thích hợp đã thống nhất và mở rộng nhiều kết quả đã biết đến nay cho hệ
thống bất đẳng thức lồi.
Trong luận văn này, tác giả sẽ trình bày bài toán cận sai số toàn cục cho
bất đẳng thức lồi trong hai trường hợp, bất đẳng thức lồi không có ràng buộc
và bất đẳng thức lồi có ràng buộc. Bài toán được cho như sau:
Cho : nf là một hàm nửa liên tục dưới.
1 Cho : : ( ) 0nS x f x là một tập lồi đóng, khác rỗng trong n ,
tìm dều kiện tồn tại số 0 sao cho
dist( , ) ( )x S f x , với mọi nx .
2 Cho nC là một tập lồi đóng, khác rỗng và 1( , 0]S C f , tìm
điều kiện tồn tại số 0 sao cho
dist( , ) ma ( ( ) ,dist( , ))x S x f x x C , với mọi nx .
Luận văn gồm ba chương
Chương 1: Trình bày các kiến thức cơ sở của giải tích lồi về tập afin, tập lồi,
nón lồi, hàm lồi, cực trị của hàm lồi, đạo hàm theo phương, dưới vi phân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chương 2: Trình bày một số điều kiện cần và đủ cho sự tồn tại của cận sai số đối
với bất đẳng thức lồi không có ràng buộc và bất đẳng thức lồi có ràng buộc.
Chương 3: Trình bày một số điều kiện cần và đủ cho sự tồn tại của cận sai số
đối với tập compact, nón kem, bất đẳng thức khả vi lồi.
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn
tận tình của PGS. TS. Trương Xuân Đức Hà. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới cô giáo của mình.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong Viện Toán Học,
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học
viên để luận văn được hoàn chỉnh.
Thái Nguyên, tháng 7, năm 2012
Học viên
Nguyễn Đình Long.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
Chương 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Trong chương này chúng tôi trình bày khái quát những kiến thức giải tích
lồi về tập afin, tập lồi, nón lồi, hàm lồi, cực trị của hàm lồi, đạo hàm theo
phương, dưới vi phân. Các kết quả chủ yếu được trích dẫn trong 1 , 2 , 3 .
Sau đây, ta luôn giả thiết nA là một tập con khác rỗng.
1.1. Tập lồi
1.1.1. Tập afin
Tập A là tập afin nếu ,a b A , thì 1a b A .
Giao của tất cả các tập afin chứa tập A được gọi là bao afin của tập A , và ký
hiệu là aff( )A . Dễ thấy rằng aff( )A là tập afin nhỏ nhất chứa tập A .
Tập nL là không gian con nếu , , , a b L thì a b L .
Một tập afin ( 1)n chiều trong n được gọi là siêu phẳng.
1.1.2. Mệnh đề. Tập nL là không gian con nếu và chỉ nếu L là tập afin
chứa 0 .
1.1.3. Tập lồi
Tập A là một tập lồi nếu , , 0,1a b A thì (1 )a b A .
Bao lồi của một tập nA là giao của tất cả các tập lồi chứa A . Ký hiệu là
coA . Dễ thấy rằng đây là tập lồi nhỏ nhất chứa A .
Giao của tất cả các tập lồi đóng chứa A được gọi là bao lồi đóng của tập A ,
và ký hiệu là coA . Dễ thấy rằng coA là tập lồi đóng nhỏ nhất chứa A .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Một điểm a của tập lồi A gọi là điểm trong tương đối nếu với mọi x A đều
có một số 0 sao cho ( )x a A .
Tập hợp các điểm trong tương đối của A ký hiệu là riA .
Nhận xét: riA là tập lồi, mọi tập lồi A đều có riA .
Một điểm biên của tập lồi A là một điểm của bao đóng của A mà không phải
là điểm trong tương đối của A .
1.1.4. Ví dụ . Các tập cho sau đây là các tập lồi thường gặp.
1 Trong mặt phẳng hay trong không gian 3 chiều, mọi hình quen biết như
đoạn thẳng, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình tròn, hình
cầu đều là những tập lồi.
2 Mọi tập afin.
3 Hình cầu ( , ) :nB a r x a x r .
4 Hình ellipsoit 2: ( )TnE x x a M x a r (M là ma trận xác
định dương).
5 Các nửa không gian đóng
: ,nx a x ; : ,nx a x ,
hay các nửa không gian mở
: ,nx a x ; : ,nx a x ,
trong đó , 0, na a .
1.1.5. Mệnh đề . Cho A là tập lồi. Khi đó
i intA , clA là lồi;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
ii cl cl(int )A A ;
iii int(cl ) intA A .
1.1.6. Nón lồi
Tập nA được gọi là nón có đỉnh tại 0 nếu , 0x A ta có
x A .
A được gọi là nón có đỉnh tại
0
x nếu
0
( )A x là nón có đỉnh tại 0.
Nón A có đỉnh tại 0 được gọi là nón lồi nếu A là một tập lồi, có nghĩa là:
, , , 0x y A ta có x y A .
Véc tơ * nx được gọi là véc tơ pháp tuyến của tập lồi A tại x nếu:
*, 0x x x x A.
Tập tất cả các véc tơ pháp tuyến của tập lồi A tại x A được gọi là nón pháp
tuyến của A tại x .
* n *( ; ) : : , 0,N x A x x x x x A .
Cho A là một tập lồi. Véc tơ 0y được gọi là một phương lùi xa của A
nếu
: 0 , ,x y A x A .
Tập tất cả các phương lùi xa của một tập lồi A cùng với véc tơ 0 làm thành
một nón lồi. Nón lồi ấy gọi là nón lùi xa của tập A .
1.1.7. Ví dụ . Các tập sau đây là các nón lồi gốc tại 0 trong n
i 1,...,( ) : 0, 1,2,...nn i i n ( Orthant không âm).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
ii 1,...,( ) : 0, 1,2,...nn i i n ( Orthant dương).
1.2. Hàm lồi
Giả sử X là không gian lồi địa phương, S là một tập con của X và cho
một hàm tùy ý
: ,f X là hàm số xác định trên X .
Kí hiệu
dom( ) : ( )f x X f x là miền hữu hiệu của f .
epi( ) ( , ) : ( )f x t X f x t là tập trên đồ thị của f .
( ) : ( )L f x X f x là tập mức dưới của hàm f .
( ) : ( ) C f x X f x là tập mức trên của hàm f .
1.2.1. Định nghĩa.
Cho X là không gian lồi địa phương. Một hàm : ,f X được
gọi là hàm lồi, nếu với mọi ,x y X và 0,1 , ta có
( (1 ) ) ( ) (1 ) ( ). f x y f x f y
Hàm f được gọi là hàm lõm nếu hàm ( )f là hàm lồi.
Hàm f gọi là chính thường nếu dom( ) f và ( ) ,f x với mọi x X .
1.2.2. Ví dụ . Các hàm sau đây là các hàm lồi
1 Xét không gian n . Lấy na cố định và t . Khi đó hàm afin
: ,nf , xác định bởi
( ) ,f x a x t , nx
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
là hàm lồi, trong đó ,a x là tích vô hướng trong n , được định nghĩa:
1/2
2
1
,
n
i
i
a x x
, 1,..., na a a , 1,..., nx x x .
2 Hàm chỉ của một tập lồi C
0 khi
( )
khi C
x C
I x
x C
là một hàm lồi.
3 Cho *X . Với mọi x X , hàm ( / )S x được xác định như sau:
( / ) sup ( ) :S x x ,
được gọi là hàm giá và là hàm lồi.
4 Cho X là không gian định chuẩn và A X là tập lồi. Hàm khoảng cách
dist( , ) inf :x A x a a A
là hàm lồi.
1.2.3. Định nghĩa. Cho S là một tập con của không gian lồi địa phương X
và : ,f S . Hàm f được gọi là nửa liên tục dưới tại một điểm
x S nếu
lim inf ( ) ( )
y x
f y f x
.
1.2.4. Mệnh đề. Cho hàm : ,f X , các điều kiện sau là tương
đương:
i Epi của f là một tập đóng trong X .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
ii Với mỗi , tập mức dưới ( ) : ( )L f x X f x là đóng.
iii f là hàm nửa liên tục dưới trên X .
1.2.5. Định nghĩa . Hàm : ,f X được gọi là Lipschitz địa
phương tại x với hằng số Lipschitz K nếu tồn tại một lân cận U của x sao
cho:
( ) ( ) ,f x f y K x y với mọi ,x y U .
Hàm f được gọi là Lipschitz địa phương trên S nếu nó Lipschitz tại mọi
điểm thuộc S .
1.2.6 Định lí. Cho f là một hàm lồi chính thường trên X . Các khẳng định
sau là tương đương:
i f là liên tục tại mọi điểm;
ii f là bị chặn trên mọi tập mở;
iii int epi( )f ;
iv int dom( )f và f là Lipschitz địa phương trên mọi tập
bị chặn chứa trong int dom( )f ;
( )v int dom( )f và f là liên tục trên int dom( )f .
1.2.7. Định nghĩa. Cho một hàm lồi : ,f X , dom( )C f là
một tập lồi khác rỗng và x C .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
i x C là điểm cực tiểu toàn cục của hàm f nếu với mọi x C ta có
( ) ( )f x f x với mọi x C .
ii x C là điểm cực tiểu địa phương của hàm f nếu có một lân cận W của
x C sao cho ( ) ( )f x f x với mọi W Cx .
1.2.8. Mệnh đề. Mọi cực tiểu địa phương của một hàm lồi : ,f X
trên một tập dom( )C f khác rỗng đều là cực tiểu toàn cục.
ký hiệu argmin ( ): f x x C là tập các điểm cực tiểu của ( )f x trên C .
1.2.9. Định lí. Cho một hàm lồi : ,f X và cho một tập lồi
int(dom( ))C f . Khi đó ta có
argmin ( ): 0 ( ) ( ; )x f x x C f x N x C .
1.2.10. Hệ quả. Với intx C là điểm cực tiểu khi và chỉ khi 0 ( )f x .
Cho X là một không gian lồi địa phương Hausdorff và f là hàm xác
định trên không gian X .
1.3. Dưới vi phân
1.3.1. Định nghĩa. Cho f là hàm lồi từ X vào , , ,x d X . Đạo
hàm theo phương d của hàm f tại x , ký hiệu là ( ; )f x d , được định nghĩa là
giới hạn sau:
0
( ) ( )
( ; )=lim
f x d f x
f x d
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Giới hạn này luôn tồn tại, có thể hữu hạn hoặc bằng , .
1.3.2. Định lí. Giả sử f là hàm lồi chính thường trên X . Khi đó, hàm f có
đạo hàm theo phương tại mọi điểm dom( )x f và
0
( ) ( )
( ; )= inf
f x d f x
f x d
.
1.3.3. Mệnh đề. Cho x C xác định và nd , P là một phép chiếu. Khi
đó
( )0
( )
lim ( )
C
C
T xt
P x td x
P d
t
.
1.3.4. Định nghĩa. Cho hàm lồi chính thường :f X , véc tơ
* *x X được gọi là dưới gradient của f tại điểm x nếu thỏa mãn
*, ( ) ( )x x x f x f x x X .
Tập tất cả các dưới gradient của f tại x được gọi là dưới vi phân của hàm f
tại x và được ký hiệu là ( )f x
* * *( ) : , ( ) ( ), f x x X x x x f x f x x X .
Hàm f được gọi là khả dưới vi phân tại x nếu ( )f x .
Dưới đây là một số ví dụ về dưới vi phân của những hàm lồi chúng ta hay gặp.
1.3.5. Ví dụ
1 Dưới vi phân của hàm ( )f x x là
* * *
* * * *
: 1 khi 0
( )
: , , 1 khi 0
x X x x
f x
x X x x x x x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
2 Hàm afin : nf , xác định bởi ( ) ,f x c x , với , nc x ,
có dưới vi phân với mọi nx và ( )f x c .
1.3.6. Định lí. Giả sử hàm f là hàm lồi chính thường trênX và dom( )x f .
Khi đó:
* *( ) ( ; ) , , x f x f x d x d d X .
1.3.7. Định lí. Mọi hàm lồi chính thường f trên X có dưới vi phân khác
rỗng tại mỗi điểm int(dom( ))x f .
1.3.8. Mệnh đề. Cho f là một hàm lồi, đóng, chính thường và dom( )S f
là một tập khác rỗng, đóng và bị chặn . Khi đó tập ( ) ( ) :f S f x x S
là khác rỗng, đóng và bị chặn. Ký hiệu
* *: sup : ( )x x f S ,
ta có
( ; ) f x z z , , x S z X .
1.3.9. Mệnh đề. Cho f là một hàm lồi, chính thường. Cho x là một điểm sao
cho hàm f khả dưới vi phân nhưng f không đạt cực tiểu tại x , khi đó nón
pháp tuyến của : ( ) ( )C z f z f x tại x là bao đóng của nón lồi sinh bởi
( )f x .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
1.3.10. Mệnh đề. Cho f là một hàm lồi chính thường và x là một điểm trong
tương đối của dom( )f sao cho ( )f x không là cực tiểu của f . Một véc tơ *x
là véc tơ pháp tuyến của : ( ) ( )C z f z f x tại điểm x nếu và chỉ nếu tồn
tại một số không âm sao cho * ( )x f x .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Chương 2
CẬN SAI SỐ ĐỐI VỚI BẤT ĐẲNG THỨC LỒI CÓ RÀNG BUỘC
VÀ KHÔNG CÓ RÀNG BUỘC
Bài toán xác định cận sai số toàn cục của một hàm số có liên hệ ch