1. Tính cấp thiết của đề tàiHội nhập kinh tế thế giới là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với bất kỳ quốc gia nào trong quá trình phát triển. Trong lĩnh vực ngân hàng, có thể hiểu hội nhập quốc tế là việc mở cửa về hoạt động ngân hàng của nền kinh tế đó với cộng đồng tài chính quốc tế như các quan hệ tín dụng, tiền tệ và các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác, cũng như là việc dỡ bỏ những cản trở ngăn cách khu vực này với phần còn lại của thế giới.Trong tiến trình hội nhập đòi hỏi các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng phải cạnh tranh trực tiếp với nhau để tồn tại và phát triển. Ngân hàng muốn duy trì lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cần phải luôn đổi mới và phát triển về mọi mặt: Vốn, công nghệ, dịch vụ, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, chất lượng hoạt động hệ thống kiểm soát rủi ro cũng như không ngừng nâng cao uy tín và thương hiệu của mình.Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV), sau hơn mười năm đổi mới hoạt động đã đạt được một số kết quả khá tốt. Tuy nhiên với sự trỗi dậy của các NHTMCP trong nước và một số NH nước ngoài, thị phần của BIDV bị chia sẻ khá nhiều. Mặc dù hiện tại BIDV vẫn có lợi thế cạnh tranh về nguồn vốn rẻ, mạng lưới kinh doanh rộng khắp cả nước, nhưng các NHTMCP với mục tiêu và chiến lược kinh doanh rõ ràng cộng với chất lượng phục vụ khách hàng rất tốt đã từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trương tài chính.
98 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
W X
LÊ NGUYÊN THIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: 60.34.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN QUANG THU
2010 2
Lời cam kết
Tôi xin cam đoan đây là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả của
luận văn chưa từng được công bố trong bất
cứ công trình khoa học nào. Nếu có sai sót
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
Học viên
Lê Nguyên Thiện 3
ACB : Ngân hàng TMCP Á châu
AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ATM : Máy rút tiền tự động
BIDV : Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam
INCOMBANK : Ngân hàng Công thương
NHNN : Ngân hàng Nhà Nước
NHTM : Ngân Hàng Thương Mại
NHTMCP : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
NHTMQD : Ngân Hàng Thương Mại Quốc Doanh
SACOMBANK : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
VIETCOMBANK : Ngân Hàng Cổ Phần Ngoại Thương
SPDV : Sản phẩm dịch vụ
TCTD : Tổ chức tín dụng
4
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Bảng các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC...... 4
1.1 Quản trị chiến lược........................................................................................... 4
1.2 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 11
1.3 Qui trình xây dựng chiến lược phát triển ....................................................... 13
1.4 Điểm hạn chế của qui trình xây dựng chiến lược phát triển .......................... 19
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH........................ 22
2.l. Tổng quan về NH đầu tư & phát triển VN..................................................... 22
2.l.l. Đặc điểm kinh doanh của BIDV............................................................. 22
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV............................................. 23
2.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
BIDV .................................................................................................................... 28
2.2.1. Các yếu tố tác động từ môi trường vĩ mô ............................................. 28
2.2.2. Các yếu tố tác động từ môi trường vi mô ............................................. 35
2.2.3 Xác định cơ hội và thách thức cho BIDV.............................................. 43
2.3. Phân tích các yếu tố môi trường nội bộ của BIDV....................................... 45
2.3.1. Các yếu của môi trường nội bộ ............................................................. 45
2.3.2. Xác định điểm mạnh và yếu của BIDV ................................................ 51
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BIDV GIAI
ĐOẠN 2010 ĐẾN 2015...................................................................................... 54 5
3.1. Mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2015 ............................................... 54
3.2. Xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển BIDV đến 2015....................... 55
3.2.1 Cơ sở để xây dựng chiến lược................................................................ 51
3.2.2 Hình thành các chiến lược từ ma trận SWOT ....................................... 51
3.3 Giải pháp tổng thể cho chiến lược ................................................................ 62
3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính................................................................... 62
3.3.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 65
3.3.3 Giải pháp về mạng lưới và kênh phân phối .......................................... 66
3.3.4 Giải pháp về công nghệ ......................................................................... 68
3.3.5 Giải pháp hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ......... 69
3.3.6 Hoàn thiện chính sách marketing .......................................................... 71
3.3.7 Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của BIDV ......................................... 73
3.4 Kiến nghị........................................................................................................ 74
3.4.1 Đối với Nhà nước .................................................................................. 74
3.4.2 Đối với Ngân hàng nhà nước ................................................................ 75
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 76
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 77 6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2004-2009 .............. 24
Bảng 2.2 : Số dư bảo lãnh của BIDV từ năm 2004-2009 ................................... 25
Bảng 2.3 : Doanh số mua bán ngoại tệ của BIDV giai đoạn 2004-2009........... 26
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp và cá nhân .................................. 36
Bảng 2.5 : Thông tin tổng hợp về những ngân hàng lớn nhất Việt nam.............. 38
Bảng 2.6 : Tổng hợp thị phần của các NHTM giai đoạn 2004-2009................... 39
Bảng 2.7 ROA, ROE của các ngân hàng đến 31/12/2009 ................................... 40
Bảng 2.8 : Mạng lưới chi nhánh cấp 1 của các NHTM quốc doanh ................... 40
Bảng 2.9 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh .............................................................. 41
Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) ............... 45
Bảng 2.11 : Mức vốn của BIDV .......................................................................... 46
Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ ................................................... 52
Bảng 3.1: Ma trận SWOT .................................................................................... 56
Bảng 3.2 Ma trận QSPM .................................................................................... 60
7
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của quản trị chiến lược ........... 6
Hình 1.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter ............................................ 7
Hình 1.3 Mô hình quản trị chiến lược tòan diện .................................................. 10
Hình 1.4 Khung phân tích hình thành chiến lược ................................................ 14
Hình 1.5 Ma trận EFE .......................................................................................... 15
Hình 1.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 16
Hình 1.7 Ma trận IFE ........................................................................................... 17
Hình 1.8 Sơ đồ ma trận SWOT............................................................................ 17
Hình 1.9 Ma trận QSPM ...................................................................................... 18
Hình 2.6 : Biểu đồ thị phần huy động vốn của BIDV trong nhóm NHTM quốc
doanh đến 31/12/2009 ....................................................................... 39
Hình 2.7: Biểu đồ thị phần tín dụng của BIDV trong nhóm NHTM quốc doanh
đến 31/12/2009 ................................................................................... 40
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế thế giới là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với
bất kỳ quốc gia nào trong quá trình phát triển. Trong lĩnh vực ngân hàng, có thể
hiểu hội nhập quốc tế là việc mở cửa về hoạt động ngân hàng của nền kinh tế đó với
cộng đồng tài chính quốc tế như các quan hệ tín dụng, tiền tệ và các hoạt động dịch
vụ ngân hàng khác, cũng như là việc dỡ bỏ những cản trở ngăn cách khu vực này
với phần còn lại của thế giới.
Trong tiến trình hội nhập đòi hỏi các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi
ngân hàng phải cạnh tranh trực tiếp với nhau để tồn tại và phát triển. Ngân hàng
muốn duy trì lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cần phải luôn đổi mới và phát triển
về mọi mặt: Vốn, công nghệ, dịch vụ, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, chất lượng
hoạt động hệ thống kiểm soát rủi ro cũng như không ngừng nâng cao uy tín và
thương hiệu của mình.
Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV), sau hơn mười năm
đổi mới hoạt động đã đạt được một số kết quả khá tốt. Tuy nhiên với sự trỗi dậy của
các NHTMCP trong nước và một số NH nước ngoài, thị phần của BIDV bị chia sẻ
khá nhiều. Mặc dù hiện tại BIDV vẫn có lợi thế cạnh tranh về nguồn vốn rẻ, mạng
lưới kinh doanh rộng khắp cả nước, nhưng các NHTMCP với mục tiêu và chiến
lược kinh doanh rõ ràng cộng với chất lượng phục vụ khách hàng rất tốt đã từng
bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trương tài chính.
Trong khi đó, mặc dù BIDV cũng có những chiến lược riêng của mình nhưng
các chiến lược này chưa mang tính khách quan và chưa được áp dụng đồng bộ ở tất
cả bộ phận. Do đó BIDV phải xây dựng chiến lược kinh doanh như thế nào trong
những năm tới, một giai đoạn sẽ cực kỳ khó khăn của các ngân hàng Việt nam.
Trong bối cảnh như vậy, thiết nghĩ việc nghiên cứu đề tài "Chiến lược phát triển của
Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 " là hết sức cần
thiết, góp phần giải quyết những vấn đề nêu trên.
2. Mục đích của đề tài 2
• Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chiến lược, làm
cơ sở xây dựng chiến lược cho BIDV.
• Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động, môi trường kinh doanh của
BIDV, từ đó phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược phù hợp cho sự
phát triển của BIDV trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu của luận văn: chiến lược phát triển cho BIDV.
• Phạm vi nghiên cứu: việc nghiên cứu chỉ thực hiện cho hệ thống
BIDV.
4. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu của luận văn được trích và tổng
hợp từ niên giám thống kê, số liệu báo cáo từ website của NHNN, báo cáo thường
niên của các ngân hàng. Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số tài liệu tham khảo,
sách báo, tạp chí và các tài liệu giảng dạy chuyên ngành.
- Phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phương pháp chuyên gia: Trong
quá trình phân tích, học viên sử dụng phương pháp so sánh và tổng hợp các số liệu
của BIDV trong quá khứ và hiện tại, cũng như so sánh các chỉ tiêu, số liệu kết quả
hoạt động kinh doanh giữa BIDV với một số NHTM khác; đồng thời tham khảo ý
kiến của các chuyên gia BIDV về việc đánh giá các điểm số trong quá trình phân
tích các ma trận.
5. Kết cấu của luận văn
• Lời mở đầu
• Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
• Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân Hàng Đầu Tư
Phát Triển Việt Nam
• Chương 3: Chiến lược phát triển của Ngân Hàng Đầu Tư Phát Triển
Việt Nam giai đoạn 2010 đến năm 2015
• Kết luận 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1.1. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1.1.1. Khái niệm
Quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến lược, tình hình
hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và cả
phương pháp xử lý.
Sự kết hợp có hiệu quả của những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng
chiến lược và cung cấp dịch vụ hoàn hảo. Đây là một hoạt động liên tục để xác lập
và duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức; quá
trình ra quyết định hàng ngày để giải quyết những tình huống đang thay đổi và
những thách thức trong môi trường kinh doanh. Như một phần trong ý tưởng chiến
lược về phát triển hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải vạch ra một phương
hướng cụ thể, tuy nhiên những tác động tiếp đó về mặt chính sách (như doanh
nghiệp có mục tiêu hoạt động mới) hoặc tác động về mặt kinh doanh (như nhu cầu
về dịch vụ tăng cao) sẽ làm phương hướng hoạt động của doanh nghiệp thay đổi
theo chiều khác. Điều này cũng hàm ý cả trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp
khi quyết định xem nên có những hành động điều chỉnh để đi đúng hướng đã định
hay đi theo một hướng mới. Tương tự như vậy, nó cũng liên quan đến cách điều
hành doanh nghiệp nếu các mối quan hệ với các đối tác thay đổi.
Chiến lược có thể coi là tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu
để các năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội và thách thức
từ bên ngoài. Vì vậy, trước hết, chiến lược liên quan tới các mục tiêu của doanh
nghiệp. Thứ đến, chiến lược doanh nghiệp bao gồm không chỉ những gì doanh
nghiệp muốn thực hiện, mà còn là cách thức thực hiện những việc đó là một loạt các
hành động và quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau và lựa chọn phương pháp
phối hợp những hành động và quyết định đó. Chiến lược của doanh nghiệp phải