Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp và dạy nghề Tỉnh Cà Mau được thành lập tháng 04 năm 1998 được đặt tại số 66 Phan Đình Phùng – Phường 2 – Thành Phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.
Nhiệm vụ được giao chủ yếu là công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông nhằm phân luồng hợp lý học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và THPT đồng thời giúp học sinh đánh giá đúng thực lực của bản thân kết hợp với nguyện vọng và nhu cầu thực tế của kinh tế xã hội rồi chọn cho mình một nghề nghiệp trong tương lai.
91 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chương trình quản lý học sinh học nghề trung tâm kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT – PHÂN TÍCH
I. KHẢO SÁT:
1. Giới thiệu trung tâm KTTH –HN & Dạy Nghề :
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp và dạy nghề Tỉnh Cà Mau được thành lập tháng 04 năm 1998 được đặt tại số 66 Phan Đình Phùng – Phường 2 – Thành Phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.
Nhiệm vụ được giao chủ yếu là công tác hướng nghiệp cho học sinh phổ thông nhằm phân luồng hợp lý học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và THPT đồng thời giúp học sinh đánh giá đúng thực lực của bản thân kết hợp với nguyện vọng và nhu cầu thực tế của kinh tế xã hội rồi chọn cho mình một nghề nghiệp trong tương lai.
Việc Hướng nghiệp cho học sinh có thể bằng nhiều con đường khác nhau như: Tích hợp nội dung hướng nghiệp vào các môn học chính khóa tại nhà trường, tổ chức sinh hoạt hướng nghiệp theo chương trình do Bộ GD & ĐT qui định, tổ chức lao động sản xuất và Dạy nghề phổ thông cho học sinh… trong đó hướng nghiệp bằng con đường Dạy nghề cho học sinh phổ thông đã và đang được thực hiện khá rộng rãi và đạt hiệu quả cao.
Vì vậy việc xây dựng một chương trình quản lý học sinh tham gia học nghề tại trung tâm là rất cần thiết, nhằm góp phần tích cực trong quản lý chung của Trung tâm
2. Phạm vi đề tài thực hiện:
Tại Trung tâm KTTH – HN Cà Mau bao gồm nhiều công việc quản lý:
+ Quản lý quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp nghề phổ thông
+ Quản lý cán bộ – công chức – giáo viên – nhân viên
+ Quản lý tài sản , ngân sách, nguồn phí – lệ phí …
Trong luận văn này do thời gian có hạn nên chỉ xây dựng quản lý học sinh với quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp nghề phổ thông.
3. Khảo sát hệ thống:
Về tổ chức sự phân cấp quản lý học sinh theo từng bộ phận như sau:
Ban giám đốc chịu trách nhiệm điều hành chung cho toàn bộ các công tác trong Trung tâm.
Phòng giáo vụ – hành chánh tổng hợp có nhiệm vụ cập nhật số học sinh mới – biên chế theo các lớp và giao cho các Tổ chuyên môn bố trí giáo viên giảng dạy khi có lớp mới phát sinh.
Giáo viên có nhiệm vụ giảng dạy theo phân phối chương trình, khi đến thời điểm qui định phải nộp điểm, đồng thời thường xuyên cập nhật thông tin việc học sinh nghỉ học và bỏ học cho giáo vụ Trung tâm. Việc đánh giá học sinh trong quá trình đào tạo được giáo viên thực hiện trên sổ điểm cá nhân với danh sách học sinh do Giáo vụ cung cấp. Điểm số được cập nhật sau tiến độ 45 tiết một lần.
Đến thời điểm qui định (các lớp nghề đã hoàn thành chương trình) giáo vụ trung tâm báo cáo cho ban giám đốc cụ thể số lượng học sinh đã hoàn thành chương trình à Lãnh đạo Trung tâm dự kiến lập hội đồng thi trình Sở GD – ĐT Cà Mau ra quyết định. Khi đã có quyết định HĐT tốt nghiệp Hội đồng sẽ cấp cho các học sinh 1 thẻ dự thi có số báo danh tại 1 phòng thi và ngày giờ thi – theo đúng danh sách phòng thi và bảng ghi tên ghi điểm. Việc tổ chức thi tạo ra các bảng biểu thi, số báo danh, phòng thi không cần lưu giữ số báo danh cho mỗi học sinh, chỉ cần quản lý theo hồ sơ học sinh và bổ sung thêm điểm thi lý thuyết và thực hành
Sau khi thí sinh dự thi sẽ có 1 bài thi lý thuyết và 1 bài thi thực hành, điểm trung bình thi được tính như sau:
ĐTBTHI = (ĐTHILT+ĐTHITH*3)/4 (làm tròn đến 0.25)
Nếu ĐTB của thí sinh >=9 – đạt loại giỏi
ĐTB >=7.5 – đạt loại khá
ĐTB >=5 loại trung bình
Còn lại hỏng.
Lưu ý: ĐLT và ĐTH phải lớn hơn 3, nếu có một điểm nhỏ hơn 3 thì vướng vào điểm liệt coi như thí sinh đó thi hỏng.
Sau khi tổng hợp kết quả thi: bảng ghi điểm thi, kết quả thi tốt nghiệp sẽ được hội đồng trình lãnh đạo Sở GD – ĐT duyệt kết quả. Khi duyệt kết quả xong Trung tâm sẽ cấp 1 chứng chỉ tốt nghiệp nghề phổ thông cho học sinh (hưởng quyền lợi ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông) việc cấp phát chứng chỉ nghề được thực hiện xong sẽ chuyển lưu giữ học sinh qua sổ đăng bộ (Hồ sơ cấp bằng).
Việc thống kê số lượng lớp, nghề, học sinh của các trường phổ thông, hình thức đào tạo được tiến hành thường xuyên cũng như đột xuất phải chính xác.
II. PHÂN TÍCH
1. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Đối với công việc nhập mới học sinh:
Một học sinh sau khi đăng ký học 1 nghề tại trung tâm sẽ được quản lý và có 1 mã hồ sơ để phân biệt, họ và tên, năm sinh, nơi sinh, phái, quê quán, thuộc một cấp học (THCS – THPT) của một trường, được bố trí học một nghề trong các nghề tại Trung tâm và được biên chế vào một lớp (không quá 30 học sinh), giáo vụ căn cứ vào phiếu nhập học sinh để cấp phiếu vào lớp cho học sinh. Một lớp học chỉ có một loại hình đào tạo cũng như một cấp học cùng được biên chế nhằm đạt tối thiểu 30 hs/lớp.
Mẫu danh sách học sinh:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
Tỉnh Cà Mau Nghề:. . . . . . . Lớp học: . . . . . . .
TT
HỌ VÀ TÊN
Giới tính
N.S
NƠI SINH
LỚP
CẤP
HỌC SINH TRƯỜNG
Ghi chú
Trong quá trình đào tạo giáo viên phải cho điểm kiểm tra theo qui định, giáo vụ phải cung cấp danh sách sau khi biên chế, việc lưu giữ điểm kiểm tra từng loại điểm giáo viên có nhiệm vụ hoàn thành và báo cáo theo qui định cho giáo vụ và lãnh đạo, đến cuối khóa học chỉ cần lưu giữ điểm trung bình để xét điều kiện đủ tiêu chuẩn thi tốt nghiệp nghề phổ thông.
Mẫu danh sách cho điểm kiểm tra:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
TỈNH CÀ MAU (Điểm Kiểm tra)
Nghề: . . . . . . . . Lớp học: . . . . . . .
TT
HỌ VÀ TÊN
Giới tính
Năm sinh
CẤP
M
VIẾT
THỰC HÀNH
ĐTB
Ghi chú
DUYÊT CỦA LÃNH ĐẠO Ngày. . . .tháng . . . .năm 200. . .
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
Điểm số trong quá trình học được quy định gồm một cột kiểm tra miệng, hai cột kiểm tra viết 45 phút, và ba cột kiểm tra thực hành. Điểm trung bình của học sinh được tính theo qui định như sau (ghi tại sổ điểm cá nhân giáo viên):
ĐTB = (Miệng + Viết + Thực hành * 2)/9
Sau khi tính điểm trung bình, giáo viên chủ nhiệm nộp lại số điểm trung bình đó cho bộ phận giáo vụ để xét xem có đủ điều kiện thi tốt nghiệp hay không. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành in thẻ dự thi.
Mẫu danh sách điểm cuối kỳ:
TRUNG TÂM KTTH - HN DANH SÁCH HỌC SINH
Nghề: . . . . . . . . . . . . . Lớp học: . . . . . . . . . .
(Điểm cuối kỳ)
TT
Họ và tên
Giới tinh
Năm sinh
Nơi sinh
Cấp
ĐTB
Xếp loại
Ghi chú
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO Ngày tháng năm
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
a. Đối với việc quản lý lớp học:
Tại Trung tâm có nhiều nghề đào tạo, để phân biệt mỗi nghề có một mã số, tên nghề đào tạo…
Để phân biệt các lớp Trung tâm sẽ đánh mã số cho mỗi lớp, tên lớp…
Theo qui định học sinh THCS học với thời gian 90 tiết và học sinh THPT học với thời gian 180 tiết. Để quản lý quá trình và đánh giá chất lượng đào tạo theo qui định, giáo viên phải báo cáo điểm kiểm tra sau 45 tiết học (báo cáo trên sổ điểm cá nhân).
b. Đối với việc quản lý thi tốt nghiệp:
Mỗi kỳ thi tốt nghiệp nghề được Sở Giáo Dục và Đào Tạo phân biệt bởi số quyết định hội đồng, ngày ra quyết định, chủ tịch hội đồng…
Mỗi thí sinh sẽ có số báo danh để phân biệt. Số báo danh được hình thành bởi mã lớp, mã nghề và kỳ thi tốt nghiệp được tổ chức – không cần lưu giữ lại chỉ cần lấy số điểm thi LT và TH để làm cơ sở cho việc đánh giá chứng chỉ nghề…, ngày thi được lấy để thực hiện trên các bản biểu là ngày được ghi trên lịch thi (không cần lưu giữ lại)
Mẫu thẻ dự thi:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
THẺ DỰ THI
Cấp cho: MÃ VŨ HÁO
Sinh năm: 1989
Nơi sinh: Trần Văn Thời - Cà Mau
DỰ KỲ THI NGHỀ PHỔ THÔNG
Nghề: Tin Học
Khóa thi ngày: 13/02/2004
Số báo danh: 001 -T9K1 Phòng thi: 01
Hội đồng thi: Trung tâm KTTH-HN tỉnh Cà Mau
Cà mau, ngày 13 tháng 2 năm 2004
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
Thẻ này có giá trị đến hết ngày: 2/28/2004
LƯU Ý: Thí sinh giữ lại Thẻ Dự Thi để nhận Chứng Chỉ nghề (nếu thi đỗ trong kỳ thi này)!
Aûnh 3 x 4
Mẫu danh sách phòng thi:
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU Phòng thi số:
Khóa thi ngày . . . tháng . . . năm . . . . Từ số BD:
Đến số BD:
DANH SÁCH PHÒNG THI
Nghề: . . . . . . . . . . . . . . . .
Cấp : . . . . . . . . . . . . . . . .
TT
Số
báo danh
HỌ VÀ TÊN
Giới tính
N.S
NƠI SINH
HỌC SINH
TRƯỜNG
Ghi chú
Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HĐ THI
Trong quá trình dự thi tốt nghiệp, thí sinh phải ký tên vào cột lý thuyết, thực hành trong bảng ghi tên để chứng minh là có dự thi , nếu trong quá trình thi thí sinh không ký tên thì khi chấm thi không có bài thi thì coi như thí sinh đó bỏ thi.
Bảng đăng ký dự thi:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢNG GHI TÊN - Phòng Thi số: . . . .. . . . .
HỘI ĐỒNG CHẤM THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP NGHỀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP: . . . . NGHỀ: . . . . . . . . - Từ SBD:. . . . . . . . . . . . .
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU - Đến SBD:. . . . . . . . . . . .
Khóa thi ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
STT
Số
báo danh
Chữ ký của thí sinh
Họ và tên thí sinh
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Học sinh
Điểm TB nghề
Ghi chú
Lý thuyết
Thực hành
Lớp
Trường
Bảng này có: . . . . . . . . . thí sinh dự thi. Bảng này có: . . . . . . . . . thí sinh dự thi.
Vắng:. . . . . . . . . .thí sinh
. . . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm 200. . .
Hiệu trưởng (Giám đốc cơ sở) . . . . . . . . ., ngày . . . . tháng . . . . năm 200. . .
(Họ tên và chữ ký) Chủ tịch hội đồng coi thi
(Họ tên và chữ ký)
Sau khi tiến hành thi xét tốt nghiệp theo tiêu chuẩn sẽ ghi điểm thi trình sở giáo dục đào tạo xét duyệt kết quả đồng thời thông báo kết quả thi đến học sinh theo bảng sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢNG GHI ĐIỂM - Phòng Thi số: . . . . . . . .
HỘI ĐỒNG CHẤM THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP NGHỀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP: . . . . NGHỀ: . . . . . . . . - Từ SBD: . . . . . . . . . . . .
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU - Đến SBD:. . . . . . . . . . .
Khóa thi ngày . . .tháng . . . năm . . . . .
STT
Số
báo danh
Họ và tên thí sinh
Ngày tháng năm sinh
Nơi sinh
Học sinh
Điểm TB nghề
Điểm thi
Kết quả
Xếp loại
Ghi chú
Lớp
Trường
LT
TH
TB
Đ
H
Chủ tịch hội đồng chấm thi xác nhận Họ tên và chữ ký của: Cán bộ xét duyệt Sở GD & ĐT duyệt
Danh sách này có: . . . . .thí sinh đậu - Người đọc điểm thi: (Họ tên và chữ ký) Danh sách này có: . . . . .thí sinh đậu
tốt nghiệp nghề phổ thông. Xếp loại: ----------------------------- tốt nghiệp nghề phổ thông. Xếp loại:
Giỏi: . . . .thí sinh. Khá: . . . .thí sinh ----------------------------- Giỏi: . . . .thí sinh. Khá: . . . .thí sinh Trung bình: . . . .thí sinh. Không đậu: . . . .thí sinh - Người ghi kết quả thi: Trung Bình: . . . .thí sinh. Không đậu: . . . .thí sinh -----------------------------
. . . . . . .,ngày . . . . ., tháng . . . . ., năm 200. . . ----------------------------- . . . . . . .,ngày . . . . ., tháng . . . . ., năm 200. . . Chủ tịch hội đồng chấm thi - Người kiểm tra: Chủ tịch hội đồng chấm thi (Họ tên và chữ ký) ----------------------------- (Họ tên và chữ ký)
-----------------------------
Mẫu danh sách kết quả thi:
TRUNG TÂM KTTH - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU Phòng thi số:
Khóa thi ngày 14 tháng 02 năm 2004 Từ số BD:
Đến số BD:
KẾT QUẢ THI
Nghề: . . . . . . . . . . . .
Cấp : . . . . . . . . . . . .
TT
Số
báo danh
HỌ VÀ TÊN
N.S
NƠI SINH
KẾT QUẢ THI
Ghi chú
LT
TH
TB
LOẠI
Ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HĐ THI
Sau khi xét tốt nghiệp nghề mỗi học sinh nếu đạt sẽ được cấp chứng chỉ nghề phổ thông (bằng nghề) và sẽ được chuyển dữ liệu sang hồ sơ cấp bằng với số bằng được cấp để phân biệt. (tự động phát sinh trong quá trình quản lý), đồng thời dùng để là cơ sở cho các công tác thống kê sau này.
Mẫu chứng chỉ nghề cấp trung học cơ sở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: /NPT Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
×{Ø
CHỨNG CHỈ
NGHỀ PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM KTTH – HN CÀ MAU
Cấp cho:
Sinh năm: Tại:
Đã tốt nghiệp nghề phổ thông
Cấp: Nghề: Loại:
Khóa thi ngày: / / Theo quyết định
Thi nghề phổ thông của SỞ GD – ĐT Cà Mau
Số: Ngày tháng năm
Vào sở cấp chứng chỉ số: Cà Mau, ngày tháng năm
Ngày tháng năm GIÁM ĐỐC
Aûnh 3x4
Mẫu chứng chỉ nghề cấp trung học phổ thông:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÀ MAU Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
×{Ø
CHỨNG CHỈ
NGHỀ PHỔ THÔNG
Họ và tên:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Học sinh lớp: Năm học:
Trường:
Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông
Tại hội đồng thi nghề:
Khóa thi ngày: / /năm
Điểm thi Nghề: Xếp loại:
Lý thuyết: . . . . . . . . . . . Ngày / /năm
Thực hành:. . . . . . . . . . . GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Vào sở cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông:
Ngày tháng năm
Số:. . . . . . . . . . . . . . . . .
Aûnh 3x4
c. Các thống kê:
Thống kê số lượng học sinh theo nghề, theo lớp nghề, theo trường phổ thông, thống kê tổng hợp.
c1. Thống kê theo nghề:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH THEO NGHỀ
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
NGHỀ HỌC
Cấp THCS
Cấp THPT
LIÊN KẾT
TRUNG TÂM
SLG HỌC NGHỀ
Cắt May
Điện Dân Dụng
Tin Học
Nấu Ăn
Làm Bánh
. . . .
Tổng
c2. Thống kê theo lớp nghề:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH THEO LỚP NGHỀ
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
LỚP NGHỀ
Cấp THCS
Cấp THPT
LIÊN KẾT
TRUNG TÂM
SLG HỌC NGHỀ
A01
A02
A03
A04
A05
. . . .
Tổng
c3. Thống kê theo trường phổ thông:
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO
TRUNG TÂM KTTH-HN
TỈNH CÀ MAU
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH THEO TRƯỜNG PT
Đang học nghề Phổ Thông
Đến ngày: . . ./. . ./. . .
TRƯỜNG
Cấp THCS
Cấp THPT
LIÊN KẾT
TRUNG TÂM
SLG HỌC NGHỀ
Hồ Thị kỷ
Bán công Cà Mau
Nguyễn Việt Khái
Nguễn Thái bình
Võ Thị sáu
. . . .
Tổng
c4. Thống kê tổng hợp:
Thống kê theo các hồ sơ đã cấp bằng, số lượng từng cấp học, số lượng từng xếp loại, số lượng từng lớp nghề, số lượng từng nghề, số lượng từng trường.
2. Các yêu cầu cần thực hiện :
Quản lý học sinh là công cụ đắc lực cho việc tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ thông.
Quản lý thống kê, in ấn các loại biểu mẫu, thi tốt nghiệp.
Chương trình cần có các chức năng sau:
Quản lý học sinh
Phục vụ tốt kỳ thi tốt nghiệp nghề
Báo cáo thống kê
Quản lý danh mục nghề đào tạo, lớp học…
Quản lý cấp phát chứng chỉ nghề phổ thông.
III. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ
1. Sơ đồ chức năng: BDF (Business Funtion Diagram)
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC SINH
QL Hồ sơ
Học sinh
Nhập mới
Tìm kiếm
Hiệu chỉnh
QL đào tạo
Nghề
Khóa học
Trường PT
QL Thi TN
Danh sách Phòng thi
Kết quả thi
Cấp CChỉ
In ấn
Thống kê
Lớp nghề
Nghề
Trường PT
Chất Lượng
QL Điểm
Điểm HK
Điểm thi
Lớp nghề
In danh sách lớp nghề
In danh sách điểm học kỳ
Thẻ dự thi
Bảng
ghi tên
Bảng
ghi điểm
2. Sơ đồ dòng dữ liệu: DFD (Data Flow Diagram)
a. Sơ đồ DFD tổng quát (mức 0)
Đáp ứng các yêu cầu
Yêu cầu QL hồ sơ học sinh
Yêu cầu thi TN
Yêu cầu QL đào tạo
Yêu cầu xem thống kê
Yêu cầu quản lý điểm
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC SINH
Mức 0
Giáo vụ
b. DFD quản lý học sinh (mức 1)
QL thi TN
Mức 1.3
QL hồ sơ
học sinh
Mức 1.1
QL đào tạo
Mức 1.2
Thống kê
Mức 1.5
Giáo vụ
Trường
Lớp nghề
Hồ sơ
Nghề
Khoá học
Khoá học
Khoá học
Nghề
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
Nghề
Khoá học
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
Trường
Hồ sơ
Lớp nghề
Nghề
QL Điểm
Mức 1.4
Nghề
Khoá học
Lớp nghề
Trường
Hồ sơ
c. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.2)
QL
nghề
QL
Khóa học
QL
Trường PT
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
QL
Lớp nghề
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
d. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.3)
Danh sách phòng thi
QL
Kết quả thi
QL
Cấp chứng chỉ
Trường
Khoá học
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Lớp nghề
Thẻ dự thi
Bảng ghi tên
Bảng ghi điểm
Khoá học
Hồ sơ
Nghề
Nghề
Trường
Khoá học
e. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.4)
Điểm HK
Điểm Thi
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề
Nghề
Lớp nghề
Khóa học
Khóa học
Hồ sơ
Hồ sơ
Trường
Trường
f. DFD quản lý học sinh (mức 2 của 1.5)
Thống kê
Theo lớp nghề
Thống kê
Theo trường
Thống kê
Theo số lượng
Trường
Hồ sơ
Nghề
Giáo vụ
Lớp nghề
Trường
Lớp nghề
Thống kê
Theo nghề
Thống kê
Tổng hợp
Nghề
Lớp nghề
Khoá học
Trường
In danh sách lớp nghề
Nghề
Lớp nghề
Hồ sơ
In danh sách điểm học kỳ
Lớp nghề
Trường
Khoá học
Nghề
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ – CÀI ĐẶT
SƠ ĐỒ ERD
1, 1
1, n
1, 1
1, n
1, n
1, n
1, n
1, 1
TRUONG
MATRUONG
HOSO
MAHOSO
LOPNGHE
MALOPNGHE
KHOAHOC
MAKHOA
NGHE
MANGHE
Tồn tại
KHOANGHE
MAKHOA
MANGHE
Có
Thuộc
A. THIẾT KẾ:
I. PHÂN LOẠI THỰC THỂ VÀ THUỘC TÍNH:
1. Thực thể hồ sơ:
Hồ sơ là một thực thể trong đó bao gồm các thông tin về học sinh đăng ký học nghề tại trung tâm.
Tên viết tắt: HOSO
Các thuộc tính của thực thể:
HOSO (MAHOSO, HO, TEN, PHAI, NAMSINH, NOISINH, MATRUONG, MALOPNGHE, LOPPT, XEPLOAI, TINHTRANG, ĐTB, ĐIEMTHILT, ĐIEMTHITH, ĐTBTHI, GHICHU)
Mỗi Hồ sơ được quản lý theo Mã hồ sơ. Mã hồ sơ là duy nhất, vì vậy ta chọn Mã hồ sơ làm khóa chính.
TT
Tên
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MAHOSO
nvarchar
6
Mã hồ sơ
2
HO
nvarchar
30
Họ học sinh
3
TEN
nvarchar
10
Tên học sinh
4
PHAI
nvarchar
4
Giới tính
5
NAMSINH
smallint
2
Năm sinh
6
NOISINH
nvarchar
50
Nơi sinh
7
MATRUONG
nvarchar
5
Mã trường phổ thông
8
MALOPNGHE
nvarchar
2
Mã lớp học nghề
9
LOPPT
nvarchar
20
Mã lớp phổ thông
10
XEPLOAI
nvarchar
10
Xếp loại
11
TINHTRANG
nvarchar
10
Mã trạng thái học
12
ĐTBHK
real
4
Điểm trung bình HK
13
ĐIEMTHILT
real
4
Điểm thi lý thuyết
14
ĐIEMTHITH
real
4
Điểm thi thực hành
15
ĐTBTHI
real
4
Điểm trung bình thi
16
GHICHU
nvarchar
50
Ghi chú
2. Thực thể trường
Trường là một thực thể đại diện cho các trường học có học sinh tham gia học nghề tại trung tâm.
Tên vi