Mỗi đại lý có một mã số đại lý duy nhất để phân biệt với đại lý khác, mã đại lý còn dùng làm mã quản lý. Mỗi đại lý có thể mua phim một hay nhiều lần với công ty.
o Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: DAILY
o Các thuộc tính:
28 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chương trình quản lý mua bán của một công ty cho nhiều người sử dụng với mạng LAN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN NIỆM
I. XÂY DỰNG ERD (ENTITY RELATIONSHIP DIAGRAM):
Thực thể đại lý:
Mỗi đại lý có một mã số đại lý duy nhất để phân biệt với đại lý khác, mã đại lý còn dùng làm mã quản lý. Mỗi đại lý có thể mua phim một hay nhiều lần với công ty.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: DAILY
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã đại lý
MADL
Mã duy nhất cho mỗi đại lý
2
Tên đại lý
TENDL
Tên của đại lý
3
Địa chỉ
DIACHI
Địa chỉ của đại lý
4
Điện thoại
DIENTHOAI
Điện thoại của đại lý
Thực thể nhà cung cấp:
Mỗi nhà cung cấp có một mã số duy nhất để phân biệt với nhà cung cấp khác, mã số nhà cung cấp còn dùng làm mã quản lý. Mỗi nhà cung cấp có thể bán phim cho công ty một hay nhiều lần.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: NCC
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã nhà cung cấp
MADL
Mã duy nhất cho mỗi nhà cungcấp
2
Tên nhà cung cấp
TENNCC
Tên của nhà cung cấp
3
Quốc tịch
QUOCTICH
Tên nước của nhà cung cấp
Thực thể Phim:
Mỗi bộ phim có một mã phim duy nhất để phân biệt với các phim khác. Phim được thể hiện theo thể loại phim ( tình cảm xã hội, kiếm hiệp, hành động, …) , theo loại phim ( truyền hình, điện ảnh, hoạt hình,…).
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :PHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã phim
MAPHIM
Mã duy nhất cho mỗi phim
2
Tên phim
TENPHIM
Tên phim
3
Tên nhà sản xuất
TENNSX
Tên của nhà sản xuất phim
4
Năm sản xuất
NAMSX
Năm sản xuất phim
5
Mã thể loại
MATL
Mã thể loại dùng để phân loại phim
6
Mã loại phim
MALP
Mã loại phim dùng để phân loại phim
7
Số tập
SOTAP
Dùng để lưu trữ số tập phim của những bộ phim nhiều tập
8
Nước
NUOC
Tên nước sản xuất bộ phim
Thực thể đạo diễn:
Mỗi đạo diễn có một mã xác định dùng để phân biệt với các đạo diễn khác.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: DAODIEN
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã đạo diễn
MADD
Mã duy nhất cho mỗi đạo diễn
2
Tên đạo diễn
TENDD
Tên của đạo diễn
3
Quốc tịch
QUOCTICH
Tên nước của đạo diễn
Thực thể diễn viên:
Mỗi diễn viên có một mã xác định dùng để phân biệt với các diễn viên khác.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu:DIENVIEN
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã diễn viên
MADV
Mã duy nhất cho mỗi diễn viên
2
Tên diễn viên
TENDV
Tên của diễn viên
3
Quốc tịch
QUOCTICH
Tên nước của diễn viên
6. Thực thể Loại Phim:
Mỗi loại phim có một mã loại phim xác định tên loại phim.
Tên thực thểtrong cơ sở dữ liệu:THELOAI
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã loại phim
MALP
Mã duy nhất cho mỗi phim
2
Tên loại phim
TENLP
Tên của từng loại phim
7.Thực thể Đại lý đặt phim:
Mỗi đại lý có thể có nhiều đơn đặt phim, mỗi đơn đặt phim có một mã đơn đặt phim xác định ngày đặt phim
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :DAILYDATPHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã đại lý đặt phim
MADL_DP
Mã duy nhất xác định cho mỗi đơn đặt phim của đại lý.
2
Mã đại lý
MADL
Khoá ngoại
3
Ngày lập đơn
NGAYDL_DP
Ngày được ghi trong đơn đặt phim.
8.Mối kết hợp Bán Phim:
Mỗi đơn đặt phim của đại lý có nhiều dòng chi tiết.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :BANPHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã phim
MAPHIM
Khoá ngoại
2
Mãđại lý đặt phim
MADL_DP
Khoá ngoại
3
Ngày bán phim
NGAYBP
Ngày đại lý được giao phim
4
Giá bán
GIABAN
Giá công ty bán cho đại lý
5
Ghi chú
GHICHU
Những phát sinh khi bán phim
9.Thực thể Đặt Phim:
Khi cần mua phim mới công ty có thể có nhiều đơn đặt phim cho nhà cung cấp, mỗi đơn đặt phim có một mã đơn đặt phim xác định ngày đặt phim.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :DATPHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã đặt phim
MADP
Mã duy nhất xác định cho mỗi đơn đặt phim của công ty cho nhà cung cấp
2
Mã nhà cung cấp
MANCC
Mã duy nhất xác định cho mỗi nhà cung cấp
3
Ngày đặt phim
NGAYDP
Ngày được ghi trong đơn đặt phim.
10.Mối kết hợp Nhập Phim:
Mỗi đơn đặt phim của công ty đến các nhà cung cấp có nhiều dòng chi tiết.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu NHAPPHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã phim
MAPHIM
Khoá ngoại
2
Mã đại lý đặt phim
MADP
Khoá ngoại
3
Ngày nhập phim
NGAYNHAP
Ngày mà nhà cung cấp giao phim
4
Giá mua
GIAMUA
Giá mua phim từ nhà cung cấp
11. Mối kết hợp Đạo diễn Phim:
Một đạo diễn có thể tham gia đạo diễn nhiều phim. Một Phim cũng có thể có nhiều đạo diễn.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu:DAODIENPHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã phim
MAPHIM
Khóa ngoại
2
Mã đạo diễn
MADD
Khoá ngoại
12.Mối kết hợp diễn viên đóng phim:
Một diễn viên có thể tham gia đóng nhiều phim. Một Phim có nhiều diễn viên.
Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu:DV_PHIM
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã phim
MAPHIM
Khoá ngoại
2
Mã diễn viên
MADV
Khoá ngoại
3
Đóng vai
DONGVAI
Vai diễn mà diễn viên đóng .
13. Thực thể Thể Loại:
Mỗi thể loại phim có một mã thể loại phim xác định tên thể loại phim.
Tên thực thểtrong cơ sở dữ liệu:THELOAI
Các thuộc tính:
Số TT
Tên thuộc tính
Tên viết tắt
Diễn giải
1
Mã thể loại phim
MATL
Mã duy nhất cho mỗi phim
2
Tên thể loại phim
TENTL
Tên của từng thể loại phim
II.BIẾN ĐỔI ERD THÀNH QUAN HỆ:
DAILY(MADL,TENDL,DIACHI,DIENTHOAI)
NCC (MANCC,TENNCC,QUOCTICH)
PHIM ( MAPHIM, TENPHIM, TENNSX, NAMSX, MATL,
MALP,SOTAP,NUOC )
DAODIEN (MADD, TENDD, QUOCTICH)
DIENVIEN (MADV, TENDV, QUOCTICH)
THELOAI(MATL,TENTL)
LOAIPHIM(MALP,TENLP)
DAILYDATPHIM(MADL_DP,MADL,NGAYDL_DP)
BANPHIM(MAPHIM,MADL_DP,NGAYBP,GIABAN,GHICHU)
DATPHIM(MADP,MANCC,NGAYDP)
NHAPPHIM(MAPHIM,MADP,NGAYNHAP,GIAMUA)
DAODIENPHIM(MAPHIM,MADD)
DV_PHIM(MAPHIM,MADV,DONGVAI)
DOITUONG(MADT,TENDT,LOAI)
Ghi chú : những phần được gạch dưới và in đậm là khoá chính
III.XÁC ĐỊNH CÁC MỐI LIÊN KẾT CÁC THỰC THỂ:
1.Mối liên kết giữa Phim và Đại lý đặt phim:
Đại lý
đặt phim
Phim
n bán phim n
Mỗi đơn đại lý đặt phim bao gồm nhiều phim. Một bộ phim có thể có trong nhiều chi tiết đơn đặt phim ( bảng quan hệ bán phim) của các đại lý.
2. Mối liên kết giữa Phim và Đặt phim (do công ty đặt phim):
Đặt phim
Phim
n nhập phim n
Mỗi đơn công ty đặt mua phim của nhà cung cấp gồm nhiều phim. Một phim có thể đặt mua ở nhiều nhà cung cấp tại một thời điểm khác nhau.
Mối liên kết giữa đại lý và đại lý đặt phim:
1 của Đại lý đặt phim
Đại lý
n
Mỗi đơn đặt phim chỉ do một đại lý lập.
Mỗi đại lý có thể có nhiều đơn đặt phim.
4. Mối liên kết giữa nhà cung cấp và đặt phim:
Nhà cung cấp
Đặt phim
1 của n
Mỗi đơn đặt phim của công ty chỉ chứa một nhà cung cấp.
Mỗi cung cấp có thể có nhiều đơn đặt phim của công ty.
5. Mối liên kết giữa Phim và Thể Loại:
Thể loại
Phim
n thuộc 1
Mỗi Phim thuộc một thể loại phim duy nhất (ví dụ như : hành động, tình cảm,kiếm hiệp,…).
Mỗi thể loại có thể có nhiều phim.
6. Mối liên kết giữa Phim và Loại Phim:
Loại phim
Phim
n thuộc 1
Mỗi Phim thuộc một loại phim duy nhất (ví dụ như : truyền hình, điện ảnh,màn ảnh rộng…).
Mỗi loại phim có thể có nhiều phim.
7. Mối liên kết giữa Phim và Đạo Diễn:
Đạo diễn
Phim
n đạodiễnphim n
Một bộ phim có thể có nhiều đạo diễn.
Một đạo diễn có thể đạo diễn cho nhiều bộ phim.
8. Mối liên kết giữa Phim và Diễn viên:
Diễn viên
Phim
n dv_phim n
Một bộ phim có nhiều diễn viên.
Một diễn viên có thể đạo diễn cho nhiều bộ phim.
SƠ ĐỒ ERD:
IV. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN:
Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là một lược đồ quan hệ:
Phụ thuộc hàm:
RB1: MAPHIM à TENPHIM, TENNXS, NAMSX, MATL, MALP,
SOTAP, NUOC
RB2: MADL à TENDL,DIACHI,DIENTHOAI
RB3: MANCC à TENNCC,DIACHI,DIENTHOAI
RB4: MADDà TENDD,QUOCTICH
RB5: MADVà TENDV,QUOCTICH
RB6: MATLà TENTL
RB7:MALPàTENLP
RB8: MADL_DPà MADL,NGAYDL_DP
RB9: MADPà MANCC,NGAYDP
RB10:MAPHIM,MADL_DPàGIABAN,NGAYBAN
RB11:MAPHIM,MADPà GIAMUA,NGAYMUA
RB12: MAPHIM,MADVàDONGVAI
Các ràng buộc khoá chính:
Trong bảng Phim :
CREATE TABLE [dbo].[PHIM] (
[MAPHIM] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR
REPLICATION NOT NULL ,
[TENPHIM] [char] (50) NOT NULL ,
[TENNSX] [char] (50) NOT NULL ,
[NAMSX] [int] NULL ,
[MATL] [decimal](18, 0) NULL ,
[MALP] [decimal](18, 0) NULL ,
[SOTAP] [int] NULL ,
[NUOCSX] [char] (30) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DAILY:
CREATE TABLE [dbo].[DAILY] (
[MADL] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR
REPLICATION NOT NULL ,
[TENDL] [char] (50) NOT NULL,
[DIACHI] [char] (50) NULL ,
[DIENTHOAI] [char] (15) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng NHACUNGCAP:
CREATE TABLE [dbo].[NHACUNGCAP] (
[MANCC] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT
FOR REPLICATION NOT NULL ,
[TENNCC] [char] (50) NOT NULL ,
[QUOCTICH] [char] (30) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DAODIEN:
CREATE TABLE [dbo].[DAODIEN] (
[MADD] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[TENDD] [char] (50) NOT NULL ,
[QUOCTICH] [char] (30) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DIENVIEN
CREATE TABLE [dbo].[DIENVIEN] (
[MADV] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[TENDV] [char] (50) NOT NULL ,
[QUOCTICH] [char] (30) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng THELOAI:
CREATE TABLE [dbo].[THELOAI] (
[MATL] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR
REPLICATION NOT NULL ,
[TENTL] [char] (20) NOT NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng LOAIPHIM:
CREATE TABLE [dbo].[LOAIPHIM] (
[MALP] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR
REPLICATION NOT NULL ,
[TENLP] [char] (30) NOT NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DAILYDATPHIM:
CREATE TABLE [dbo].[DAILYDATPHIM] (
[MADL_DP] [int] IDENTITY (1, 1) NOT FOR
REPLICATION NOT NULL ,
[MADL] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[NGAYDL_DP] [smalldatetime] NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DATPHIM:
CREATE TABLE [dbo].[DATPHIM] (
[MADP] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR
REPLICATION NOT NULL ,
[MANCC] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[NGAYDP] [smalldatetime] NOT NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng BANPHIM:
CREATE TABLE [dbo].[BANPHIM] (
[MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[MADL_DP] [int] NOT NULL ,
[NGAYBP] [datetime] NULL ,
[GIABAN] [money] NULL ,
[ghichu] [char] (50) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng NHAPPHIM:
CREATE TABLE [dbo].[NHAPPHIM] (
[MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[MADP] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[NGAYNHAP] [datetime] NULL ,
[GIAMUA] [money] NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DAODIENPHIM:
CREATE TABLE [dbo].[DAODIENPHIM] (
[MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[MADD] [decimal](18, 0) NOT NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DV_PHIM:
CREATE TABLE [dbo].[DV_PHIM] (
[MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[MADV] [decimal](18, 0) NOT NULL ,
[DONGVAI] [char] (20) NULL
) ON [PRIMARY]
Trong bảng DOITUONG:
CREATE TABLE [dbo].[DOITUONG] (
[tendt] [char] (50) NOT NULL ,
[matkhau] [char] (10) NULL
) ON [PRIMARY]
Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là nhiều lược đồ quan hệ:
MADL xuất hiện trong DAILYDATPHIM phải tồn tại trong DAILY.
Mô tả : " t Ỵ DAILYDATPHIM, $ t1 Ỵ DAILY
t[MADL]=t1[MADL]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
DAILY
-
+
+*
DAILYDATPHIM
+
-
+**
Cài đặt:
Create trigger trInsUpdDailydatphim
on DAILYDATPHIM
for insert,update as
if(select count(*) from daily,inserted
where daily.madl=inserted.madl)=0
begin
print 'khong co dai ly nay.'
rollback transaction
end
MANCC xuất hiện trong DATPHIM phải tồn tại trong NHACUNGCAP.
Mô tả : " t ỴDATPHIM, $ t1 Ỵ NHACUNGCAP
t[MANCC]=t1[MANCC]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
NHACUNGCAP
-
+
+*
DATPHIM
+
-
+**
Cài đặt:
Create trigger trInsUpdDatphim
on DATPHIM
for insert,update as
if(select count(*) from nhacungcap,inserted
where nhacungcap.mancc=inserted.mancc)=0
begin
print 'khong co nha cung cap nay.'
rollback transaction
end
MAPHIM xuất hiện trong BANPHIM phải tồn tại trong PHIM và tương tự cho MADL_DP.
Mô tả: " t Ỵ BANPHIM, $ t1 Ỵ PHIM, $ t2 Ỵ DAILYDATPHIM
t[MAPHIM]=t1[MAPHIM]Ùt[MADL_DP]=t2[MADL_DP]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
PHIM
-
+
+*
DAILYDATPHIM
-
+
+*
BANPHIM
+
-
+**
Cài đặt:
Create trigger trInsUpdbanphim
on banphim
for insert,update as
if(select count(*) from phim,inserted
where daily.maphim=inserted.maphim)=0
begin
print 'khong co phim nay.'
rollback transaction
end
Create trigger trInsUpdbanphim
on banphim
for insert,update as
if(select count(*) from dailydatphim,inserted
where dailydatphim.madl_dp=inserted.madl_dp)=0
begin
print 'khong ma dat phim nay.'
rollback transaction
end
MAPHIM xuất hiện trong NHAPPHIM phải tồn tại trong PHIM và tương tự cho MADP.
Mô tả: " t Ỵ NHAPPHIM, $ t1 Ỵ PHIM, $ t2 Ỵ DATPHIM
t[MAPHIM]=t1[MAPHIM]Ùt[MADP]=t2[MADP]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
PHIM
-
+
+*
DATPHIM
-
+
+*
NHAPPHIM
+
-
+**
Cài đặt:
Create trigger trInsUpdNhapphim
on Nhapphim
for insert,update as
if(select count(*) from phim, inserted
where phim.maphim=inserted.maphim)=0
begin
print 'khong co phim nay.'
rollback transaction
end
Create trigger trInsUpdNhapphim
on nhapphim
for insert,update as
if(select count(*) from datphim,inserted
where datphim.madp=inserted.madp)=0
begin
print 'khong ma dat phim nay.'
rollback transaction
end
NGAYDL_DP phải <= NGAYBP:
Mô tả: " t Ỵ BANPHIM, " t1 Ỵ DAILYDATPHIM
t[MADL_DP]=t1[MADL_DP]
t[NGAYBP]>= t1[NGAYDL_DP]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
BANPHIM
-
+
+
DAILYDATPHIM
+
+
-
Cài đặt:
Create trigger trInsUpdBanPhim1
on banphim
for insert,update as
declare @rc int
select @rc=@@rowcount
if(select count(*) from dailydatphim,inserted
where dailydatphim.madl_dp=inserted.madl_dp
and dailydatphim.ngaydl_dp<=inserted.ngaybp)=0
begin
print 'gia tri ngaybp phai lon hon gia tri ngaydl_dp!'
rollback transaction
end
if(select count(*) from dailydatphim,inserted
where dailydatphim.madl_dp=inserted.madl_dp
and dailydatphim.ngaydl_dp@rc
begin
print 'gia tri ngaybp phai lon hon gia tri ngaydl_dp!'
rollback transaction
end
NGAYDP phải <= NGAYNP:
Mô tả: " t Ỵ NHAPPHIM, " t1 Ỵ DATPHIM
t[MADP]=t1[MADP]
t[NGAYNP]>= t1[NGAYDP]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
NHAPPHIM
-
+
+
DATPHIM
+
+
-
Cài đặt:
Create trigger trInsUpdnhapPhim
on nhapphim
for insert,update as
declare @rc int
select @rc=@@rowcount
if(select count(*) from datphim,inserted
where datphim.madp=inserted.madp
and datphim.ngaydp<=inserted.ngaynhap)=0
begin
print 'gia tri ngaynhap phai lon hon gia tri ngaydp!'
rollback transaction
end
if(select count(*) from datphim,inserted
where datphim.madp=inserted.madp
and datphim.ngaydp@rc
begin
print'gia tri ngaynhap phai lon hon gia tri ngaydp!'
rollback transaction
end
PHẦN III
CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
I.PHÂN TÍCH VÀ CHỌN MÔ HÌNH CÀI ĐẶT.
1.Về cơ sở dữ liệu:
Có hai phương pháp lựa chọn : Dữ liệu tập trung ở một chổ và dữ liệu phân tán .
Ta chọn phương án cơ sở dữ liệu tập trung vì :
Khối lượng dữ liệu không lớn .
2.Về xử lý:
Ta có các phương án sau:
Giao diện, xử lý tính toán giao về Client. Chức năng quản lý và truy xuất dữ liệu đặt ở server. Phần xử lý tính toán ở đây bao gồm tính hợp lệ của giao diện.
Giao diện, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu thuộc phần Client, chức năng xử lý tính toán và quản lý truy xuất dữ liệu thuộc phần Server.
Quản lý truy xuất dữ liệu thuộc về phần Server, User Inteface ở Client và phần tính toán và xử lý phân cho cả Server và Client tuỳ theo khả năng của Client.
Client có hai định nghĩa cho từ này. Tổng quát, đó là một đoạn mã nào đó sử dụng các phục vụ của object nào đó, dù object đó được cài đặt ở bất kỳ nơi nào. Một Client loại này được gọi là Client một người dùng. Định nghĩa thứ hai đó là tác nhân tích cực điều khiển luồng tác vụ giữa bản thân nó với các object khác.
Server là một đoạn mã cấu thành một object class theo một kiểu chỉ định và gán class đó một định danh. Điều này cho phép một client truyền định danh class và yêu cầu một object cho class và kết nối object mới đó với Client.
Ta chọn hướng tập trung với phương án Server đảm trách toàn bộ phận xử lý tính toán và quản lý truy xuất dữ liệu, phần Client chỉ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và user interface.
3. Phân tích và chọn môi trường cài đặt:
Hệ thống được chọn có các tính năng tốt như:
Giao diện thân thiện với người dùng .
Windows 2000 là một hệ điều hành mạng có nhiều tính năng ưu việt theo mô hình Client/ Server đảm bảo tính hiệu quả, an toàn cho các dữ liệu. Tính đa nhiệm, khả năng truy xuất cùng lúc cho nhiều tác vụ, phân phối việc sử dụng bộ xử lý trung tâm và các tài nguyên hệ thống một cách đồng thời và tiết kiệm sẽ cho phép tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho các trạm và nhóm làm việc trên mạng. Tính năng kiểm soát, điều hành cao giúp cho công việc quản trị mạng dễ dàng và chặt chẽ .
Windows 98 là hệ điều hành đa nhiệm được sử dụng rộng rãi và thích hợp cho vai trò client trong hệ thống mạng windows
Các ứng dụng trong môi trường Windows điều khiển các thiết bị ngoại vi rất hiệu quả , rất tiết kiệm và tận dụng tối đa tài nguyên hệ thông.
Cung cấp sẵn môi trường và ứng dụng cho các bộ duyệt và thích hợp cho việc tạo ứng dụng với kỹ thuật Web. Khả năng truyền thông tin được đánh giá cao
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Server tương thích với môi trường làm việc, cho phép thưc hiện lưu trữ, khai thác, truy xuất dữ liệu một cách an toàn và nhanh chóng, hổ trợ truy vấn với ngôn ngữ SQL
Ngôn ngữ lập trình là VISUAL BASIC.NET ,công cụ lập trình phổ biến nhất trên môi trường Windows, cho phép làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu mở ODBC…
Môi trường cài đặt và quản trị cơ sở dữ liệu:
Chọn SQL Server là DBMS được dùng vì :
Cơ sở dữ liệu ở đây là trung bình .
SQL Server thích hợp với hệ điều hành Windows 2000 Server. Hệ điều hành với số người sử dụng trung bình và là một môi trường thích hợp cho các phần mềm ứng dụng.
II. LƯU ĐỒ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
LƯU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
ADMIN
-Quản lý toàn bộ hệ thống .
-Tìm kiếm thông tin phim của hệ thống.
-Tìm kiếm thông tin về phim,nhà cung cấp.
-Cập nhật thông tin phim mới.
-Cập nhật nhà cung cấp mới.
-Xử lý việc lập hóa đơn mua phim cho công ty.
-Thống kê doanh số mua phim trong tháng.
CHƯƠNG TRÌNH CHO NHÂN VI