Luận văn Chương trình quản lý mua bán của một công ty cho nhiều người sử dụng với mạng LAN

Mỗi đại lý có một mã số đại lý duy nhất để phân biệt với đại lý khác, mã đại lý còn dùng làm mã quản lý. Mỗi đại lý có thể mua phim một hay nhiều lần với công ty. o Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: DAILY o Các thuộc tính:

doc28 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chương trình quản lý mua bán của một công ty cho nhiều người sử dụng với mạng LAN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN NIỆM I. XÂY DỰNG ERD (ENTITY RELATIONSHIP DIAGRAM): Thực thể đại lý: Mỗi đại lý có một mã số đại lý duy nhất để phân biệt với đại lý khác, mã đại lý còn dùng làm mã quản lý. Mỗi đại lý có thể mua phim một hay nhiều lần với công ty. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: DAILY Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã đại lý MADL Mã duy nhất cho mỗi đại lý 2 Tên đại lý TENDL Tên của đại lý 3 Địa chỉ DIACHI Địa chỉ của đại lý 4 Điện thoại DIENTHOAI Điện thoại của đại lý Thực thể nhà cung cấp: Mỗi nhà cung cấp có một mã số duy nhất để phân biệt với nhà cung cấp khác, mã số nhà cung cấp còn dùng làm mã quản lý. Mỗi nhà cung cấp có thể bán phim cho công ty một hay nhiều lần. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: NCC Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã nhà cung cấp MADL Mã duy nhất cho mỗi nhà cungcấp 2 Tên nhà cung cấp TENNCC Tên của nhà cung cấp 3 Quốc tịch QUOCTICH Tên nước của nhà cung cấp Thực thể Phim: Mỗi bộ phim có một mã phim duy nhất để phân biệt với các phim khác. Phim được thể hiện theo thể loại phim ( tình cảm xã hội, kiếm hiệp, hành động, …) , theo loại phim ( truyền hình, điện ảnh, hoạt hình,…). Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :PHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã phim MAPHIM Mã duy nhất cho mỗi phim 2 Tên phim TENPHIM Tên phim 3 Tên nhà sản xuất TENNSX Tên của nhà sản xuất phim 4 Năm sản xuất NAMSX Năm sản xuất phim 5 Mã thể loại MATL Mã thể loại dùng để phân loại phim 6 Mã loại phim MALP Mã loại phim dùng để phân loại phim 7 Số tập SOTAP Dùng để lưu trữ số tập phim của những bộ phim nhiều tập 8 Nước NUOC Tên nước sản xuất bộ phim Thực thể đạo diễn: Mỗi đạo diễn có một mã xác định dùng để phân biệt với các đạo diễn khác. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu: DAODIEN Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã đạo diễn MADD Mã duy nhất cho mỗi đạo diễn 2 Tên đạo diễn TENDD Tên của đạo diễn 3 Quốc tịch QUOCTICH Tên nước của đạo diễn Thực thể diễn viên: Mỗi diễn viên có một mã xác định dùng để phân biệt với các diễn viên khác. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu:DIENVIEN Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã diễn viên MADV Mã duy nhất cho mỗi diễn viên 2 Tên diễn viên TENDV Tên của diễn viên 3 Quốc tịch QUOCTICH Tên nước của diễn viên 6. Thực thể Loại Phim: Mỗi loại phim có một mã loại phim xác định tên loại phim. Tên thực thểtrong cơ sở dữ liệu:THELOAI Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã loại phim MALP Mã duy nhất cho mỗi phim 2 Tên loại phim TENLP Tên của từng loại phim 7.Thực thể Đại lý đặt phim: Mỗi đại lý có thể có nhiều đơn đặt phim, mỗi đơn đặt phim có một mã đơn đặt phim xác định ngày đặt phim Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :DAILYDATPHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã đại lý đặt phim MADL_DP Mã duy nhất xác định cho mỗi đơn đặt phim của đại lý. 2 Mã đại lý MADL Khoá ngoại 3 Ngày lập đơn NGAYDL_DP Ngày được ghi trong đơn đặt phim. 8.Mối kết hợp Bán Phim: Mỗi đơn đặt phim của đại lý có nhiều dòng chi tiết. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :BANPHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã phim MAPHIM Khoá ngoại 2 Mãđại lý đặt phim MADL_DP Khoá ngoại 3 Ngày bán phim NGAYBP Ngày đại lý được giao phim 4 Giá bán GIABAN Giá công ty bán cho đại lý 5 Ghi chú GHICHU Những phát sinh khi bán phim 9.Thực thể Đặt Phim: Khi cần mua phim mới công ty có thể có nhiều đơn đặt phim cho nhà cung cấp, mỗi đơn đặt phim có một mã đơn đặt phim xác định ngày đặt phim. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu :DATPHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã đặt phim MADP Mã duy nhất xác định cho mỗi đơn đặt phim của công ty cho nhà cung cấp 2 Mã nhà cung cấp MANCC Mã duy nhất xác định cho mỗi nhà cung cấp 3 Ngày đặt phim NGAYDP Ngày được ghi trong đơn đặt phim. 10.Mối kết hợp Nhập Phim: Mỗi đơn đặt phim của công ty đến các nhà cung cấp có nhiều dòng chi tiết. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu NHAPPHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã phim MAPHIM Khoá ngoại 2 Mã đại lý đặt phim MADP Khoá ngoại 3 Ngày nhập phim NGAYNHAP Ngày mà nhà cung cấp giao phim 4 Giá mua GIAMUA Giá mua phim từ nhà cung cấp 11. Mối kết hợp Đạo diễn Phim: Một đạo diễn có thể tham gia đạo diễn nhiều phim. Một Phim cũng có thể có nhiều đạo diễn. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu:DAODIENPHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã phim MAPHIM Khóa ngoại 2 Mã đạo diễn MADD Khoá ngoại 12.Mối kết hợp diễn viên đóng phim: Một diễn viên có thể tham gia đóng nhiều phim. Một Phim có nhiều diễn viên. Tên thực thể trong cơ sở dữ liệu:DV_PHIM Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã phim MAPHIM Khoá ngoại 2 Mã diễn viên MADV Khoá ngoại 3 Đóng vai DONGVAI Vai diễn mà diễn viên đóng . 13. Thực thể Thể Loại: Mỗi thể loại phim có một mã thể loại phim xác định tên thể loại phim. Tên thực thểtrong cơ sở dữ liệu:THELOAI Các thuộc tính: Số TT Tên thuộc tính Tên viết tắt Diễn giải 1 Mã thể loại phim MATL Mã duy nhất cho mỗi phim 2 Tên thể loại phim TENTL Tên của từng thể loại phim II.BIẾN ĐỔI ERD THÀNH QUAN HỆ: DAILY(MADL,TENDL,DIACHI,DIENTHOAI) NCC (MANCC,TENNCC,QUOCTICH) PHIM ( MAPHIM, TENPHIM, TENNSX, NAMSX, MATL, MALP,SOTAP,NUOC ) DAODIEN (MADD, TENDD, QUOCTICH) DIENVIEN (MADV, TENDV, QUOCTICH) THELOAI(MATL,TENTL) LOAIPHIM(MALP,TENLP) DAILYDATPHIM(MADL_DP,MADL,NGAYDL_DP) BANPHIM(MAPHIM,MADL_DP,NGAYBP,GIABAN,GHICHU) DATPHIM(MADP,MANCC,NGAYDP) NHAPPHIM(MAPHIM,MADP,NGAYNHAP,GIAMUA) DAODIENPHIM(MAPHIM,MADD) DV_PHIM(MAPHIM,MADV,DONGVAI) DOITUONG(MADT,TENDT,LOAI) Ghi chú : những phần được gạch dưới và in đậm là khoá chính III.XÁC ĐỊNH CÁC MỐI LIÊN KẾT CÁC THỰC THỂ: 1.Mối liên kết giữa Phim và Đại lý đặt phim: Đại lý đặt phim Phim n bán phim n Mỗi đơn đại lý đặt phim bao gồm nhiều phim. Một bộ phim có thể có trong nhiều chi tiết đơn đặt phim ( bảng quan hệ bán phim) của các đại lý. 2. Mối liên kết giữa Phim và Đặt phim (do công ty đặt phim): Đặt phim Phim n nhập phim n Mỗi đơn công ty đặt mua phim của nhà cung cấp gồm nhiều phim. Một phim có thể đặt mua ở nhiều nhà cung cấp tại một thời điểm khác nhau. Mối liên kết giữa đại lý và đại lý đặt phim: 1 của Đại lý đặt phim Đại lý n Mỗi đơn đặt phim chỉ do một đại lý lập. Mỗi đại lý có thể có nhiều đơn đặt phim. 4. Mối liên kết giữa nhà cung cấp và đặt phim: Nhà cung cấp Đặt phim 1 của n Mỗi đơn đặt phim của công ty chỉ chứa một nhà cung cấp. Mỗi cung cấp có thể có nhiều đơn đặt phim của công ty. 5. Mối liên kết giữa Phim và Thể Loại: Thể loại Phim n thuộc 1 Mỗi Phim thuộc một thể loại phim duy nhất (ví dụ như : hành động, tình cảm,kiếm hiệp,…). Mỗi thể loại có thể có nhiều phim. 6. Mối liên kết giữa Phim và Loại Phim: Loại phim Phim n thuộc 1 Mỗi Phim thuộc một loại phim duy nhất (ví dụ như : truyền hình, điện ảnh,màn ảnh rộng…). Mỗi loại phim có thể có nhiều phim. 7. Mối liên kết giữa Phim và Đạo Diễn: Đạo diễn Phim n đạodiễnphim n Một bộ phim có thể có nhiều đạo diễn. Một đạo diễn có thể đạo diễn cho nhiều bộ phim. 8. Mối liên kết giữa Phim và Diễn viên: Diễn viên Phim n dv_phim n Một bộ phim có nhiều diễn viên. Một diễn viên có thể đạo diễn cho nhiều bộ phim. SƠ ĐỒ ERD: IV. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN: Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là một lược đồ quan hệ: Phụ thuộc hàm: RB1: MAPHIM à TENPHIM, TENNXS, NAMSX, MATL, MALP, SOTAP, NUOC RB2: MADL à TENDL,DIACHI,DIENTHOAI RB3: MANCC à TENNCC,DIACHI,DIENTHOAI RB4: MADDà TENDD,QUOCTICH RB5: MADVà TENDV,QUOCTICH RB6: MATLà TENTL RB7:MALPàTENLP RB8: MADL_DPà MADL,NGAYDL_DP RB9: MADPà MANCC,NGAYDP RB10:MAPHIM,MADL_DPàGIABAN,NGAYBAN RB11:MAPHIM,MADPà GIAMUA,NGAYMUA RB12: MAPHIM,MADVàDONGVAI Các ràng buộc khoá chính: Trong bảng Phim : CREATE TABLE [dbo].[PHIM] ( [MAPHIM] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [TENPHIM] [char] (50) NOT NULL , [TENNSX] [char] (50) NOT NULL , [NAMSX] [int] NULL , [MATL] [decimal](18, 0) NULL , [MALP] [decimal](18, 0) NULL , [SOTAP] [int] NULL , [NUOCSX] [char] (30) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DAILY: CREATE TABLE [dbo].[DAILY] ( [MADL] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [TENDL] [char] (50) NOT NULL, [DIACHI] [char] (50) NULL , [DIENTHOAI] [char] (15) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng NHACUNGCAP: CREATE TABLE [dbo].[NHACUNGCAP] ( [MANCC] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [TENNCC] [char] (50) NOT NULL , [QUOCTICH] [char] (30) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DAODIEN: CREATE TABLE [dbo].[DAODIEN] ( [MADD] [decimal](18, 0) NOT NULL , [TENDD] [char] (50) NOT NULL , [QUOCTICH] [char] (30) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DIENVIEN CREATE TABLE [dbo].[DIENVIEN] ( [MADV] [decimal](18, 0) NOT NULL , [TENDV] [char] (50) NOT NULL , [QUOCTICH] [char] (30) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng THELOAI: CREATE TABLE [dbo].[THELOAI] ( [MATL] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [TENTL] [char] (20) NOT NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng LOAIPHIM: CREATE TABLE [dbo].[LOAIPHIM] ( [MALP] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [TENLP] [char] (30) NOT NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DAILYDATPHIM: CREATE TABLE [dbo].[DAILYDATPHIM] ( [MADL_DP] [int] IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [MADL] [decimal](18, 0) NOT NULL , [NGAYDL_DP] [smalldatetime] NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DATPHIM: CREATE TABLE [dbo].[DATPHIM] ( [MADP] [decimal](18, 0) IDENTITY (1, 1) NOT FOR REPLICATION NOT NULL , [MANCC] [decimal](18, 0) NOT NULL , [NGAYDP] [smalldatetime] NOT NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng BANPHIM: CREATE TABLE [dbo].[BANPHIM] ( [MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL , [MADL_DP] [int] NOT NULL , [NGAYBP] [datetime] NULL , [GIABAN] [money] NULL , [ghichu] [char] (50) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng NHAPPHIM: CREATE TABLE [dbo].[NHAPPHIM] ( [MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL , [MADP] [decimal](18, 0) NOT NULL , [NGAYNHAP] [datetime] NULL , [GIAMUA] [money] NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DAODIENPHIM: CREATE TABLE [dbo].[DAODIENPHIM] ( [MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL , [MADD] [decimal](18, 0) NOT NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DV_PHIM: CREATE TABLE [dbo].[DV_PHIM] ( [MAPHIM] [decimal](18, 0) NOT NULL , [MADV] [decimal](18, 0) NOT NULL , [DONGVAI] [char] (20) NULL ) ON [PRIMARY] Trong bảng DOITUONG: CREATE TABLE [dbo].[DOITUONG] ( [tendt] [char] (50) NOT NULL , [matkhau] [char] (10) NULL ) ON [PRIMARY] Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là nhiều lược đồ quan hệ: MADL xuất hiện trong DAILYDATPHIM phải tồn tại trong DAILY. Mô tả : " t Ỵ DAILYDATPHIM, $ t1 Ỵ DAILY t[MADL]=t1[MADL] Tầm ảnh hưởng Thêm Xóa Sửa DAILY - + +* DAILYDATPHIM + - +** Cài đặt: Create trigger trInsUpdDailydatphim on DAILYDATPHIM for insert,update as if(select count(*) from daily,inserted where daily.madl=inserted.madl)=0 begin print 'khong co dai ly nay.' rollback transaction end MANCC xuất hiện trong DATPHIM phải tồn tại trong NHACUNGCAP. Mô tả : " t ỴDATPHIM, $ t1 Ỵ NHACUNGCAP t[MANCC]=t1[MANCC] Tầm ảnh hưởng Thêm Xóa Sửa NHACUNGCAP - + +* DATPHIM + - +** Cài đặt: Create trigger trInsUpdDatphim on DATPHIM for insert,update as if(select count(*) from nhacungcap,inserted where nhacungcap.mancc=inserted.mancc)=0 begin print 'khong co nha cung cap nay.' rollback transaction end MAPHIM xuất hiện trong BANPHIM phải tồn tại trong PHIM và tương tự cho MADL_DP. Mô tả: " t Ỵ BANPHIM, $ t1 Ỵ PHIM, $ t2 Ỵ DAILYDATPHIM t[MAPHIM]=t1[MAPHIM]Ùt[MADL_DP]=t2[MADL_DP] Tầm ảnh hưởng Thêm Xóa Sửa PHIM - + +* DAILYDATPHIM - + +* BANPHIM + - +** Cài đặt: Create trigger trInsUpdbanphim on banphim for insert,update as if(select count(*) from phim,inserted where daily.maphim=inserted.maphim)=0 begin print 'khong co phim nay.' rollback transaction end Create trigger trInsUpdbanphim on banphim for insert,update as if(select count(*) from dailydatphim,inserted where dailydatphim.madl_dp=inserted.madl_dp)=0 begin print 'khong ma dat phim nay.' rollback transaction end MAPHIM xuất hiện trong NHAPPHIM phải tồn tại trong PHIM và tương tự cho MADP. Mô tả: " t Ỵ NHAPPHIM, $ t1 Ỵ PHIM, $ t2 Ỵ DATPHIM t[MAPHIM]=t1[MAPHIM]Ùt[MADP]=t2[MADP] Tầm ảnh hưởng Thêm Xóa Sửa PHIM - + +* DATPHIM - + +* NHAPPHIM + - +** Cài đặt: Create trigger trInsUpdNhapphim on Nhapphim for insert,update as if(select count(*) from phim, inserted where phim.maphim=inserted.maphim)=0 begin print 'khong co phim nay.' rollback transaction end Create trigger trInsUpdNhapphim on nhapphim for insert,update as if(select count(*) from datphim,inserted where datphim.madp=inserted.madp)=0 begin print 'khong ma dat phim nay.' rollback transaction end NGAYDL_DP phải <= NGAYBP: Mô tả: " t Ỵ BANPHIM, " t1 Ỵ DAILYDATPHIM t[MADL_DP]=t1[MADL_DP] t[NGAYBP]>= t1[NGAYDL_DP] Tầm ảnh hưởng Thêm Xóa Sửa BANPHIM - + + DAILYDATPHIM + + - Cài đặt: Create trigger trInsUpdBanPhim1 on banphim for insert,update as declare @rc int select @rc=@@rowcount if(select count(*) from dailydatphim,inserted where dailydatphim.madl_dp=inserted.madl_dp and dailydatphim.ngaydl_dp<=inserted.ngaybp)=0 begin print 'gia tri ngaybp phai lon hon gia tri ngaydl_dp!' rollback transaction end if(select count(*) from dailydatphim,inserted where dailydatphim.madl_dp=inserted.madl_dp and dailydatphim.ngaydl_dp@rc begin print 'gia tri ngaybp phai lon hon gia tri ngaydl_dp!' rollback transaction end NGAYDP phải <= NGAYNP: Mô tả: " t Ỵ NHAPPHIM, " t1 Ỵ DATPHIM t[MADP]=t1[MADP] t[NGAYNP]>= t1[NGAYDP] Tầm ảnh hưởng Thêm Xóa Sửa NHAPPHIM - + + DATPHIM + + - Cài đặt: Create trigger trInsUpdnhapPhim on nhapphim for insert,update as declare @rc int select @rc=@@rowcount if(select count(*) from datphim,inserted where datphim.madp=inserted.madp and datphim.ngaydp<=inserted.ngaynhap)=0 begin print 'gia tri ngaynhap phai lon hon gia tri ngaydp!' rollback transaction end if(select count(*) from datphim,inserted where datphim.madp=inserted.madp and datphim.ngaydp@rc begin print'gia tri ngaynhap phai lon hon gia tri ngaydp!' rollback transaction end PHẦN III CÀI ĐẶT HỆ THỐNG I.PHÂN TÍCH VÀ CHỌN MÔ HÌNH CÀI ĐẶT. 1.Về cơ sở dữ liệu: Có hai phương pháp lựa chọn : Dữ liệu tập trung ở một chổ và dữ liệu phân tán . Ta chọn phương án cơ sở dữ liệu tập trung vì : Khối lượng dữ liệu không lớn . 2.Về xử lý: Ta có các phương án sau: Giao diện, xử lý tính toán giao về Client. Chức năng quản lý và truy xuất dữ liệu đặt ở server. Phần xử lý tính toán ở đây bao gồm tính hợp lệ của giao diện. Giao diện, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu thuộc phần Client, chức năng xử lý tính toán và quản lý truy xuất dữ liệu thuộc phần Server. Quản lý truy xuất dữ liệu thuộc về phần Server, User Inteface ở Client và phần tính toán và xử lý phân cho cả Server và Client tuỳ theo khả năng của Client. Client có hai định nghĩa cho từ này. Tổng quát, đó là một đoạn mã nào đó sử dụng các phục vụ của object nào đó, dù object đó được cài đặt ở bất kỳ nơi nào. Một Client loại này được gọi là Client một người dùng. Định nghĩa thứ hai đó là tác nhân tích cực điều khiển luồng tác vụ giữa bản thân nó với các object khác. Server là một đoạn mã cấu thành một object class theo một kiểu chỉ định và gán class đó một định danh. Điều này cho phép một client truyền định danh class và yêu cầu một object cho class và kết nối object mới đó với Client. Ta chọn hướng tập trung với phương án Server đảm trách toàn bộ phận xử lý tính toán và quản lý truy xuất dữ liệu, phần Client chỉ kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và user interface. 3. Phân tích và chọn môi trường cài đặt: Hệ thống được chọn có các tính năng tốt như: Giao diện thân thiện với người dùng . Windows 2000 là một hệ điều hành mạng có nhiều tính năng ưu việt theo mô hình Client/ Server đảm bảo tính hiệu quả, an toàn cho các dữ liệu. Tính đa nhiệm, khả năng truy xuất cùng lúc cho nhiều tác vụ, phân phối việc sử dụng bộ xử lý trung tâm và các tài nguyên hệ thống một cách đồng thời và tiết kiệm sẽ cho phép tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho các trạm và nhóm làm việc trên mạng. Tính năng kiểm soát, điều hành cao giúp cho công việc quản trị mạng dễ dàng và chặt chẽ . Windows 98 là hệ điều hành đa nhiệm được sử dụng rộng rãi và thích hợp cho vai trò client trong hệ thống mạng windows Các ứng dụng trong môi trường Windows điều khiển các thiết bị ngoại vi rất hiệu quả , rất tiết kiệm và tận dụng tối đa tài nguyên hệ thông. Cung cấp sẵn môi trường và ứng dụng cho các bộ duyệt và thích hợp cho việc tạo ứng dụng với kỹ thuật Web. Khả năng truyền thông tin được đánh giá cao Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Server tương thích với môi trường làm việc, cho phép thưc hiện lưu trữ, khai thác, truy xuất dữ liệu một cách an toàn và nhanh chóng, hổ trợ truy vấn với ngôn ngữ SQL Ngôn ngữ lập trình là VISUAL BASIC.NET ,công cụ lập trình phổ biến nhất trên môi trường Windows, cho phép làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu mở ODBC… Môi trường cài đặt và quản trị cơ sở dữ liệu: Chọn SQL Server là DBMS được dùng vì : Cơ sở dữ liệu ở đây là trung bình . SQL Server thích hợp với hệ điều hành Windows 2000 Server. Hệ điều hành với số người sử dụng trung bình và là một môi trường thích hợp cho các phần mềm ứng dụng. II. LƯU ĐỒ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: LƯU ĐỒ CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH. ADMIN -Quản lý toàn bộ hệ thống . -Tìm kiếm thông tin phim của hệ thống. -Tìm kiếm thông tin về phim,nhà cung cấp. -Cập nhật thông tin phim mới. -Cập nhật nhà cung cấp mới. -Xử lý việc lập hóa đơn mua phim cho công ty. -Thống kê doanh số mua phim trong tháng. CHƯƠNG TRÌNH CHO NHÂN VI
Tài liệu liên quan