Luận văn Chuyển biến kinh tế, xã hội huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh từ năm 1999 đến năm 2013

1. Lí do chọn đề tài Kinh tế - xã hội có mối quan hệ biện chứng trong sự vận động và phát triển của lịch sử mỗi quốc gia, dân tộc. Sự phát triển kinh tế, xã hội là thước đo trình độ phát triển của bất cứ một quốc gia hay một chế độ chính trị, xã hội nào. Vì vậy, tất cả các quốc gia, dân tộc đều tìm cho mình một con đường phù hợp để phát triển đi lên cùng thời đại.Đại thắng mùa Xuân 1975 với đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Cách mạng nước ta chuyển sang thời kì mới - thời kì độc lập, thống nhất và đi lên CNXH. Trong 10 năm đầu (1976 - 1986) cả nước đi lên CNXH, nhân dân ta đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức: Các thế lực thù địch tiến hành bao vây cấm vận một nước Việt Nam còn mang đầy mình vết thương chiến tranh, lại phải gồng mình gánh chịu vết thương mới do hai cuộc chiến tranh biên giới gây ra. Trong khi đó, cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH với một xuất phát điểm thấp, trình độ tổ chức, quản lí kinh tế, xã hội còn nhiều hạn chế. Việc thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm do Đại hội IV (12/1976) và Đại hội V (3/1982) của Đảng đề ra, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, song khó khăn gặp phải cũng không nhỏ, chủ yếu do yếu kém, sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn và việc chỉ đạo thực hiện, dẫn đến tình trạng đất nước lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng, nhất là về kinh tế - xã hội. Để thoát khỏi tình trạng đó, Việt Nam cần phải có những bước đi mang tính đột phá.

pdf128 trang | Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 15/04/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chuyển biến kinh tế, xã hội huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh từ năm 1999 đến năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRỊNH VĂN THẮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH TỪ NĂM 1999 ĐẾN NĂM 2013 Chuyên ngành: Lịch sử việt Nam Mã số: 60.22.03.13 LUẬN VĂN THẠC SĨ NHÂN VĂN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Xuân Minh Thái Nguyên - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa được công bố. Người thực hiện Trịnh Văn Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTn LỜI CẢM ƠN Trước tiên tác giả Luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Xuân Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong Khoa Lịch Sử Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã chỉ bảo tận tình, động viên khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn này. Trong thời gian thực hiện Luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bắc Ninh, Huyện ủy, UBND huyện Tiên Du, cùng các phòng, ban, đoàn thể trong tỉnh Bắc Ninh đã cung cấp tư liệu để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn những nhận xét, đánh giá, góp ý quý báu của Hội đồng khoa học đánh giá luận văn. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn này. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015 Tác giả Trịnh Văn Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTn MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan ............................................................................................................ i Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii Mục lục .................................................................................................................. iii Danh mục các bảng, biểu đồ ................................................................................... iv Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt. .......................................................................... v MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1 TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN TIÊN DU TRƯỚC NĂM 1999 .......................................................................................................................10 1.1 Khái quát về huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .................................................10 1.1.1 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên.............................................................10 1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên chính .............................................................14 1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .............................................................................18 1.2.1. Đặc điểm kinh tế ................................................................................18 1.2.2. Đặc điểm xã hội .................................................................................19 1.3. Tình hình kinh tế, xã hội huyện Tiên Du trước năm 1999 ...........................23 1.3.1. Tình hình kinh tế ................................................................................23 1.3.2. Tình hình xã hội .................................................................................29 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................34 Chương 2 CHUYỂN BIẾN KINH TẾ HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH TỪ NĂM 1999 ĐẾN NĂM 2013 ..........................................................................36 2.1. Bối cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng bộ địa phương ...........................36 2.1.1. Bối cảnh lịch sử .................................................................................36 2.1.2. Chủ trương phát triển kinh tế, xã hội của huyện Tiên Du....................38 2.2. Chuyển biến về kinh tế của huyện Tiên Du từ năm 1999 đến năm 2013 ............... 40 2.2.1. Trong cơ cấu kinh tế ..........................................................................40 2.2.2. Trong công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ..........................................47 2.2.3. Trong thương mại, dịch vụ và du lịch .................................................53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii 2.2.4. Trong nông - lâm nghiệp - thủy sản ....................................................58 2.2.5. Trong xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................................66 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................70 Chương 3 CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI HUYỆN TIÊN DU TỪ NĂM 1999 ĐẾN NĂM 2013 ....................................................................................................71 3.1. Về dân số - lao động - việc làm ..................................................................71 3.2. Về thu nhập và đời sống .............................................................................75 3.3. Về văn hóa - giáo dục .................................................................................77 3.3.1. Về giáo dục ........................................................................................77 3.3.2. về văn hóa ..........................................................................................81 3.4. Về công tác y tế và bảo vệ môi trường .......................................................84 3.4.1. Y tế ....................................................................................................84 3.4.2. Về bảo vệ môi trường.........................................................................86 3.5. Về chính sách xã hội ..................................................................................88 3.6. Về an ninh, quốc phòng ..............................................................................90 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................94 KẾT LUẬN ...........................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 102 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1-Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Tiên Du giai đoạn 2005- 2013...............................................................................................................45 Bảng 2.2- Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Tiên Dugiai đoạn 2005 - 2013. ........51 Bảng 2.3- Số cơ sở, lao động, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ- thương mại - du lịch huyện Tiên Du giai đoạn 2005 - 2013 ............................57 Bảng 2.4- GTSX nông - lâm nghiệp - thủy sản huyện Tiên Du giai đoạn 2005 - 2013 ...............................................................................................................64 Bảng 3.1- Biến động dân số huyện Tiên Du 2000 - 2006 ........................................72 Bảng 3.2-Thu nhập bình quân đầu người huyện Tiên Du giai đoạn 2005 - 2013 .....76 Bảng 3.3- Số trường, số lớp, số học sinh huyện Tiên Du năm 2013 ........................79 Bảng 3.4- Một số chỉ tiêu về y tế huyện Tiên Du từ năm 2000 đến năm 2007. ........86 Biểu đồ 2.1- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Tiên Du, từ năm 2000 - 2013 ........47 Biểu đồ 2.2- Cơ cấu (%) giá trị sản xuất công nghiệp huyện Tiên Du, giai đoạn 2005 - 2013 ....................................................................................................53 Biểu đồ 2.3- Giá trị lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ huyện Tiên Du, từ năm 2000 - 2013.............................................................................................58 Biểu đồ 2.4- Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - hủy sản huyện Tiên Du, từ năm 2000 - 2013 ....................................................................................................66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT KÍ HIỆU NỘI DUNG BCH Ban Chấp hành CCN Cụm công nghiệp CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN -TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp CNXH Chủ nghĩa xã hội HĐND Hội đồng Nhân dân KCN Khu công nghiệp KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình KHKT Khoa học - kĩ thuật KHKT Khoa học - kĩ thuật NXB Nhà xuất bản TDTT Thể dục thể thao THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TW Trung ương UBND Ủy ban Nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN TIÊN DU - TỈNH BẮC NINH. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Kinh tế - xã hội có mối quan hệ biện chứng trong sự vận động và phát triển của lịch sử mỗi quốc gia, dân tộc. Sự phát triển kinh tế, xã hội là thước đo trình độ phát triển của bất cứ một quốc gia hay một chế độ chính trị, xã hội nào. Vì vậy, tất cả các quốc gia, dân tộc đều tìm cho mình một con đường phù hợp để phát triển đi lên cùng thời đại. Đại thắng mùa Xuân 1975 với đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Cách mạng nước ta chuyển sang thời kì mới - thời kì độc lập, thống nhất và đi lên CNXH. Trong 10 năm đầu (1976 - 1986) cả nước đi lên CNXH, nhân dân ta đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức: Các thế lực thù địch tiến hành bao vây cấm vận một nước Việt Nam còn mang đầy mình vết thương chiến tranh, lại phải gồng mình gánh chịu vết thương mới do hai cuộc chiến tranh biên giới gây ra. Trong khi đó, cả nước thực hiện nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH với một xuất phát điểm thấp, trình độ tổ chức, quản lí kinh tế, xã hội còn nhiều hạn chế. Việc thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm do Đại hội IV (12/1976) và Đại hội V (3/1982) của Đảng đề ra, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, song khó khăn gặp phải cũng không nhỏ, chủ yếu do yếu kém, sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn và việc chỉ đạo thực hiện, dẫn đến tình trạng đất nước lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng, nhất là về kinh tế - xã hội. Để thoát khỏi tình trạng đó, Việt Nam cần phải có những bước đi mang tính đột phá. Từ ngày 15 đến 18/12/1986, Đại hội Đảng toàn quốc lần VI được tổ chức tại Hà Nội. Đại hội đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần; trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo: “Nhiệm vụ cải tạo XHCN đặ ra cho chặng đường đầu tiên là kinh tế XHCN với khu vực quốc doanh làm nòng cốt, phải giành được vai trò quyết định trong nền kinh tế quốc dân” [12, tr. 59]. Kinh tế địa phương được ví như tế bào sống của nền kinh tế quốc gia. Do vậy, việc đầu tư phát triển kinh tế địa phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 được Đảng xác định là nhiệm vụ hàng đầu, thường xuyên, mang tính lâu dài và tất yếu trên bước đường xây dựng, phát triển đất nước. Đường lối đổi mới do Đảng ta đề ra đã tác động mạnh mẽ và sâu rộng tới tất cả mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, các địa phương trong cả nước. Sau gần 30 năm (1986 - 2013) tiến hành công cuộc đổi mới, đất nước đã từng bước vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội, ổn định, phát triển và dần bắt kịp được tốc độ phát triển của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. Thực tiễn cách mạng nước ta đã chỉ ra rằng, không thành công trên lĩnh vực kinh tế thì không giữ được con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Để làm được điều đó, chúng ta cần xác định rõ bước đi cho quá trình phát triển. Việc nghiên cứu tình hình kinh tế, xã hội trong giai đoạn vừa qua là việc làm cần thiết. Huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh là một vùng quê có truyền thống lịch sử và văn hoá lâu đời. Trải suốt chiều dài lịch sử, những truyền thống tốt đẹp ngày càng được bồi đắp và phát huy. Từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhân dân Tiên Du một lòng theo Đảng cùng với cả nước làm cuộc Cách mạng tháng Tám thành công, tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ thắng lợi. Sau khi đất nước thống nhất (năm 1975), nhân dân Tiên Du cùng cả nước bước vào thời kì xây dựng CNXH. Trong 10 năm đầu (1976 - 1986), mặc dù đã đạt được một số thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng CNXH, nhưng Tiên Du vẫn là một địa phương chậm phát triển về kinh tế, xã hội; đến đầu những năm 80 thì rơi vào khủng hoảng cùng với cả nước. Bước vào thời kì đổi mới, Đảng bộ và nhân dân huyện Tiên Du đã vận dụng sáng tạo đường lối, chủ trương của Đảng vào hoàn cảnh thực tế của địa phương. Sau gần 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, nhất là từ khi tái lập huyện (năm 1999), Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Tiên Du từng bước khai thác, phát huy tiềm năng, thế mạnh kinh tế của địa phương. Nhờ đó, kinh tế Tiên Du từng bước thoát khỏi khủng hoảng và phát triển mạnh mẽ; sự nghiệp CNH, HĐH đạt được nhiều thành tựu; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Bộ mặt kinh tế, xã hội ở huyện Tiên Du từng bước đổi thay, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2