Trẻ em luôn là hạnh phúc của mỗi gia đình, là chủ nhân tương lai của đ t
nước. Vì vậy bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là v n đề có tính chi n lược, lâu
dài, góp phần quan trọng vào việc chuẩn b và nâng cao ch t lượng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t nước và hội nhập qu c t .
Nhận thức được v n đề này, Việt Nam là nước đầu tiên ở Châu Á và thứ hai trên th
giới phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em của Liên hợp qu c(năm 1990) và chưa
đầy một năm sau nước ta đã an hành Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ
em(năm 1991). Trong gần 20 năm qua nước ta đã đề ra và thực hiện hai Chương
trình hành động qu c gia vì trẻ em giai đoạn 1991-2000 và giai đoạn 2001-2010
cùng nhiều chính sách, cung c p d ch vụ liên quan nhằm mục tiêu bảo vệ chăm sóc
trẻ em.
Để trẻ TKT nói chung và TKTVĐ nói riêng xóa đi mặc cảm, hòa nhập cộng
đồng, vươn lên trong cuộc s ng. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã an
hành nhiều văn ản, chính sách, tạo hành lang huôn hổ pháp lý để thực hiện.
Trong đó phải đ n Luật Người huy t tật và Đề án Trợ giúp NKT giai đoạn 2012
- 2020 với mục đích hỗ trợ NKT phát huy hả năng của mình để đáp ứng nhu cầu
ản thân; Quy t đ nh 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 phê duyệt Đề án Chăm sóc trẻ em
có hoàn cảnh đặc iệt hó hăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020nhằm nâng
cao hoạt động hỗ trợ xã hội cho các em. Bên cạnh nh ng thành tựu đạt được về hệ
th ng chính sách, phát luật ngày càng hoàn thiện đảm ảo được quyền lợi và tạo điều
iện ổn đ nh cuộc s ng, ti p cận được các chính sách hỗ trợ, học tập và hòa nhập cuộc
s ng. Tuy nhiên, vẫn còn gặp nhiều hó hăn, đòi hỏi phải có nh ng giải pháp đồng
ộ và sự tham gia của các an, ngành, lực lượng để thúc đẩy hơn n a cơ hội để
TKT nói chung và TKTVĐ nói riêng được ti p cận hỗ trợ.
Hiện nay, s lượng người khuy t tật có xu hướng gia tăng. Trên th giới có
khoảng 10-15% người khuy t tật tương đương với khoảng 700 triệu đ n một tỷ
người. Cứ 10 trẻ em thì có 1 trẻ phải đ i mặt với khuy t tật, 90% trẻ khuy t tật ở
các nước đang phát triển hông được đ n trường, 30% s thanh niên đường ph là trẻ2
khuy t tật (UNESCO) [13, tr.16]. Ở Việt Nam, đ n năm 2014 s NKT có khoảng 6,7
triệu người, chi m 7,8% dân s trong đó có 3,6 triệu là n và hơn 5 triệu người s ng ở
nông thôn, khoảng 1,2 triệu trẻ em khuy t tật. Ở Hưng Yên, theo s liệu th ng ê năm
2017 toàn tỉnh Hưng yên có 23.174 người khuy t tật trong đó có 2.817 trẻ em khuy t
tật [40]. Đ a bàn huyện Tiên L là một trong nh ng huyện có s lượng người khuy t
tật cao trên toàn tỉnh. Theo s liệu th ng kê của Phòng lao động Thương inh và xã hội
huyện Tiên L năm 2017 có 1.497 người khuy t tật trong đó có 337 trẻ khuy t tật,
phần lớn trẻ khuy t tật thuộc dạng khuy t tật vận động.
95 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Dịch vu công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động tự thực tiễn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VŨ THỊ NGỌC
DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ
KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ,
TỈNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
HÀ NỘI, 2018
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VŨ THỊ NGỌC
DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ
KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ,
TỈNH HƢNG YÊN
Ngành: Công tác xã hội
Mã số: 876 01 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TRUNG HẢI
HÀ NỘI, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội về “Dịch vu công tác
xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động tự thực tiễn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng
Yên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn
Trung Hải. Nh ng t quả và s liệu trong áo cáo này chưa ai công dưới t ì
hình thức nào. Tôi hoàn toàn ch u trách nhiệm về sự cam đoan này.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Ngọc
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU: ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG ........................................................................ 10
1.1. Lý luận về v n đề trẻ huy t tật vận động ........................................................ 10
1.2. Lý luận về d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động ................. 15
1.3. Lý thuy t áp dụng trong công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động .............. 22
1.4. Cơ sở pháp lý hỗ trợ trẻ khuy t tật vận động .................................................... 24
1.5. Các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động ....... 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ
KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH
HƢNG YÊN ............................................................................................................. 31
2.1. Tổng quan về đ a bàn và khách thể nghiên cứu ................................................ 31
2.2.Thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động từ thực tiễn
huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên ................................................................................ 42
2.3. Các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động . 38
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỊCH VỤ CÔNG TÁC
XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN
HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN ................................................................ 67
3.1. B i cảnh văn hóa inh t chính tr xã hội ......................................................... 67
3.2. Giải pháp về chủ trương, chính sách, ngân sách ............................................... 68
3.3. Giải pháp đ i với chính quyền đ a phương ....................................................... 69
3.4. Đ i với cộng đồng xã hội .................................................................................. 71
3.5. Đ i với nhân viên công tác xã hội, cán bộ chính sách ................................................ 72
3.6. Đ i với gia đình của trẻ khuy t tật vận động................................................................ 73
3.7. Đ i với bản thân trẻ khuy t tật vận động .......................................................... 74
3.8. Các giải pháp khác .......................................................................................................... 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 78
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BHYT Bảo hiểm Y t
BVCS&GDTE Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
CTXH Công tác xã hội
DV CTXH D ch vụ công tác xã hội
ĐVT Đơn v tính
LĐTB&XH Lao động Thương inh và xã hội
NKT Người khuy t tật
NV CTXH Nhân viên công tác xã hội
Nxb Nhà xu t bản
PHCN Phục hồi chức năng
PVS Phỏng v n sâu
TECHCĐB Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
THPT Trung học phổ thông
TKT Trẻ khuy t tật
TKTVĐ Trẻ khuy t tật vận động
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Người huy t tật trên đ a àn huyện Tiên L .......................................... 33
Bảng 2.2: Hoàn cảnh gia đình của người huy t tật ................................................ 35
Bảng 2.3: Quy mô về s lượng và độ tuổi huy t tật vận động của 3 xã ................ 36
Bảng 2.4: Tỷ lệ mức độ khuy t tật ............................................................................ 37
Bảng 2.5: Nguyên nhân trẻ khuy t tật vận động ....................................................... 38
Biểu đồ 2.1. Hoàn cảnh gia đình của người huy t tật ............................................ 39
Bảng 2.6: Nh ng hó hăn TKTVĐ gặp phải trong cuộc s ng ............................... 41
Bảng 2.7: Nhu cầu của trẻ khuy t tật vận động ....................................................... 41
Bảng 2.8. Nh ng v n đề về tâm lý TKTVĐ gặp phải ............................................. 43
Bảng 2.9: Nội dung trẻ huy t tật vận động cần hỗ trợ tâm lý ................................. 44
Bảng 2.10. Hình thức hỗ trợ tâm lý cho TKTVĐ ..................................................... 44
Bảng 2.11: K t quả đánh giá mức độ hiệu quả d ch vụ hỗ trợ .................................. 45
tâm lý – xã hội ........................................................................................................... 45
Bảng 2.12: Nguyên nhân TKTVĐ hông đi học ..................................................... 47
Bảng 2.13: Tỷ lệ TKTVĐ đ n trường ...................................................................... 48
Bảng 2.14: K t quả đánh giá mức độ hiệu quả d ch vụ hỗ trợ giáo dục của TKTVĐ
................................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.2: Đ a điểm khám ch a bệnh của TKTVĐ ............................................... 52
Bảng 2.15: K t quả đánh giá mức độ hiệu quả d ch vụ hỗ trợ y t , PHCN .............. 53
Bảng 2.16: Mức độ TKTVĐ tham gia các hoạt động do đ a phương tổ chức .......... 56
Bảng 2.17: Y u t tác động đ n DV CTXH hỗ trợ TKTVĐ .................................... 58
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trẻ em luôn là hạnh phúc của mỗi gia đình, là chủ nhân tương lai của đ t
nước. Vì vậy bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là v n đề có tính chi n lược, lâu
dài, góp phần quan trọng vào việc chuẩn b và nâng cao ch t lượng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t nước và hội nhập qu c t .
Nhận thức được v n đề này, Việt Nam là nước đầu tiên ở Châu Á và thứ hai trên th
giới phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em của Liên hợp qu c(năm 1990) và chưa
đầy một năm sau nước ta đã an hành Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ
em(năm 1991). Trong gần 20 năm qua nước ta đã đề ra và thực hiện hai Chương
trình hành động qu c gia vì trẻ em giai đoạn 1991-2000 và giai đoạn 2001-2010
cùng nhiều chính sách, cung c p d ch vụ liên quan nhằm mục tiêu bảo vệ chăm sóc
trẻ em.
Để trẻ TKT nói chung và TKTVĐ nói riêng xóa đi mặc cảm, hòa nhập cộng
đồng, vươn lên trong cuộc s ng. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã an
hành nhiều văn ản, chính sách, tạo hành lang huôn hổ pháp lý để thực hiện.
Trong đó phải đ n Luật Người huy t tật và Đề án Trợ giúp NKT giai đoạn 2012
- 2020 với mục đích hỗ trợ NKT phát huy hả năng của mình để đáp ứng nhu cầu
ản thân; Quy t đ nh 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 phê duyệt Đề án Chăm sóc trẻ em
có hoàn cảnh đặc iệt hó hăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020nhằm nâng
cao hoạt động hỗ trợ xã hội cho các em. Bên cạnh nh ng thành tựu đạt được về hệ
th ng chính sách, phát luật ngày càng hoàn thiện đảm ảo được quyền lợi và tạo điều
iện ổn đ nh cuộc s ng, ti p cận được các chính sách hỗ trợ, học tập và hòa nhập cuộc
s ng. Tuy nhiên, vẫn còn gặp nhiều hó hăn, đòi hỏi phải có nh ng giải pháp đồng
ộ và sự tham gia của các an, ngành, lực lượng để thúc đẩy hơn n a cơ hội để
TKT nói chung và TKTVĐ nói riêng được ti p cận hỗ trợ.
Hiện nay, s lượng người khuy t tật có xu hướng gia tăng. Trên th giới có
khoảng 10-15% người khuy t tật tương đương với khoảng 700 triệu đ n một tỷ
người. Cứ 10 trẻ em thì có 1 trẻ phải đ i mặt với khuy t tật, 90% trẻ khuy t tật ở
các nước đang phát triển hông được đ n trường, 30% s thanh niên đường ph là trẻ
2
khuy t tật (UNESCO) [13, tr.16]. Ở Việt Nam, đ n năm 2014 s NKT có khoảng 6,7
triệu người, chi m 7,8% dân s trong đó có 3,6 triệu là n và hơn 5 triệu người s ng ở
nông thôn, khoảng 1,2 triệu trẻ em khuy t tật. Ở Hưng Yên, theo s liệu th ng ê năm
2017 toàn tỉnh Hưng yên có 23.174 người khuy t tật trong đó có 2.817 trẻ em khuy t
tật [40]. Đ a bàn huyện Tiên L là một trong nh ng huyện có s lượng người khuy t
tật cao trên toàn tỉnh. Theo s liệu th ng kê của Phòng lao động Thương inh và xã hội
huyện Tiên L năm 2017 có 1.497 người khuy t tật trong đó có 337 trẻ khuy t tật,
phần lớn trẻ khuy t tật thuộc dạng khuy t tật vận động.
D ch vụ công tác xã hội đã được triển hai ở một s nơi và hỗ trợ cho các nhóm
đ i tượng, lĩnh vực hác nhau; trong đó có công tác chăm sóc, hỗ trợ cho trẻ huy t tật
trong cộng đồng. Thông qua sự ph i hợp của các an ngành, việc huy động các nguồn
lực công tác xã hội và sự chung tay của toàn xã hội mà trẻ huy t tật nói chung và trẻ
khuy t tật vận động nói riêng đã và đang được quan tâm chăm sóc. Tuy nhiên, nh ng
hỗ trợ cho trẻ huy t tật vận động tại cộng đồng của tỉnh có nh ng t quả nh t đ nh.
Cho đ n nay, r t ít các công trình nghiên cứu về hoạt động d ch vụ công tác xã hội cho
trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn các huyện ở Việt Nam. Tại tỉnh Hưng Yên cũng
chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về hoạt động này.
Từ thực tiễn và lý luận nêu trên, với mong mu n hiểu rõ hơn về lý luận cũng
như thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động, tôi chọn đề
tài nghiên cứu “Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động từ thực
tiễn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên” để làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay có nhiều nghiên cứu về người huy t tật nói chung và trẻ huy t tật
nói riêng. Qua các nghiên cứu có thể hái quát như sau:
2.1. Một số tài liệu trên thế giới
Trong tài liệu Hướng dẫn phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
(Community-Based Rehabilitation: CBR guidelines) xu t ản ởi Tổ chức Y t Th
giới (2010) cung c p cho các nhà quản lý chương trình phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng nh ng gợi ý thi t thực về cách thức phát triển, đẩy mạnh chương trình và
3
đảm ảo rằng người huy t tật và thành viên trong gia đình họ có thể ti p cận được
các lợi ích về chăm sóc y t , giáo dục, sinh , và nh ng hía cạnh xã hội hác.
Tài liệu gồm ộ 7 cu n sách nhỏ riêng iệt: Quyển 1 - Cung c p tổng quan về
huy t tật, Công ước về Quyền Người huy t tật, sự phát triển của phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng, ma trận phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, quản lý
phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, cung c p tổng thể về chu trình quản lý và
liên hệ đ n việc phát triển và củng c các chương trình phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng. Quyển 2-6 - Mỗi quyển sẽ trình ày một trong 5 hợp phần của phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng (y t , giáo dục, sinh , xã hội và trao quyền). Quyển
7 - Tài liệu ổ sung: àn về 4 v n đề cụ thể đã từng ỏ qua trong các chương
trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng trước đây gồm: sức hỏe tâm thần,
HIV/AIDS, ệnh phong và nh ng thảm họa.
2.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam
* Một số nghiên cứu liên quan đến người khuyết tật
Nghiên cứu “Người khuyết tật ở Việt Nam – kết quả điều tra tại Thái Bình,
Quảng Nam, Đà Nẵng, Đồng Nai” của Viện nghiên cứu và phát triển xã hội, Nx
chính tr qu c gia Hà Nội năm 2008. Nghiên cứu đã có nh ng phân tích mang tính
tổng quát về người huy t tật và đã chỉ ra đặc điểm inh t - xã hội của hộ gia đình
có người huy t tật. Nh ng hó hăn của người huy t tật về sinh hoạt hằng ngày,
về giáo dục, việc làm, ti p cận d ch vụ y t , t hôn, cách ti p cận thông tin, và hó
hăn trong các hoạt động văn hóa thể thao. Kỳ th phân iệt đ i xử với người
huy t tật. Qua đó đưa ra nh ng giải pháp hỗ trợ người huy t tật.
Tác giả Nguyễn Th Kim Hoa (2014) vi t cu n Công tác xã hội với người
khuyết tật. Cu n sách giúp chúng ta hiểu hơn các hái niệm người huy t tật, đặc
điểm nhu cầu của người huy t tật. Đồng thời chỉ ra được các mô hình ti p cận,
thực hành công tác xã hội với người huy t tật. Chỉ ra được nh ng nguyên nhân do
ản thân người huy t tật nên hó hăn trong học tập, đây là v n đề ảnh hưởng trực
ti p đ n hả năng xin việc làm, trình độ học v n của người huy t tật nói chung
th p hơn tương đ i so với nh ng người hác trong cộng đồng, nh ng nguyên nhân
ngăn người huy t tật i m được việc làm.
4
Nghiên cứu của Lê Anh Đức (2011) về “Mô hình đào tạo nghề cho người khuyết
tật vận động tại trường trung cấp nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch – Đồng
Nai” cho th y được nh ng đặc điểm của người huy t tật vận động như là về đặc điểm
sức hỏe, đặc điểm lao động. Người huy t tật vận động ch u ảnh hưởng ởi chức
năng vận động do đó sức hỏe của họ hông thể thực hiện các công việc nặng nhọc
hoặc sử dụng các công cụ vượt sức. Đồng thời ài vi t chỉ ra được thực trạng người
khuy t tật trên đ a àn tỉnh Đồng Nai từ đó đưa ra được nh ng mô hình dạy học phù
hợp với đặc điểm của người huy t tật vận động.
* Một số bài nghiên cứu liên quan trẻ khuyết tật
Nghiên cứu của Vũ Th Hương Lý (2009) về “Những rào cản về tâm lý của
trẻ khuyết tật học hòa nhập”, ài vi t chỉ ra được thực trạng trẻ huy t tật ở nước ta
hiện, nh n mạnh giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật r t quan trọng. Đồng thời ài
vi t cũng chỉ ra được nh ng t cập trong giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật và
một s nh ng giải pháp giúp trẻ huy t tật hòa nhập với cộng đồng t t hơn. Nói về
thực trạng giáo dục hòa nhập, tác giả Phạm Th T Oanh, Hồ Th Thanh Thủy (2011)
với ài vi t “Thực trạng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật cấp Tiểu học ở tỉnh Bến Tre”
chỉ ra giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật là một trong nh ng nhiệm vụ quan trọng
của giáo dục Việt Nam nhằm tạo được sự công ằng và cơ hội ình đẳng để mọi trẻ em
đều được đ n trường. Tỉnh B n Tre giáo dục hòa nhập đang được triển hai, tuy nhiên
vẫn còn gặp nhiều hó hăn, cơ sở vật ch t, dụng cụ trang thi t dạy học còn thi u.
Về nội dung chương trình giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật cho th y chưa có sự
th ng nh t gi a cán ộ quản lý và giáo viên trong xác đ nh nội dung giáo dục phù hợp
với trình độ, nhận thức, đặc điểm, hành vi của trẻ huy t tật.
Nghiên cứu Nguyễn Văn Đô (2014) về “Giải pháp nâng cao chất lượng giáo
dục hòa nhập trẻ khuyết tật ở bậc Tiểu học” chỉ ra tầm quan trọng của việc giáo dục
hòa nhập. Tuy nhiên hiện nay công tác giáo dục hòa nhập trẻ huy t tật tại các trường
học phổ thông nói chung và ở các ậc tiểu học nói riêng đang còn nhiều t cập xảy ra.
Chỉ ra nh ng giải pháp giúp trẻ huy t tật hòa nhập một cách t t nh t.
Một s đề tài nghiên cứu của học viên cao học như: Nguyễn Th Thu (2016) về
“Công tác xã hội nhóm đối với trẻ khuyết tật vận động từ thực tiễn Trung tâm phục hồi
5
chức năng và trợ giúp tàn tật tại thành phố Hồ Chí Minh” đề tài đã phân tích thực
trạng hoạt động công tác xã hội nhóm, các y u t ảnh hưởng đ n hoạt động công tác xã
hội nhóm đ i với trẻ huy t tật vận động từ đó đề xu t giải pháp thúc đẩy hoạt động
công tác xã hội nhóm đ i với trẻ huy t tật vận động tại trung tâm phục hồi chức năng
và trợ giúp tàn tật tại thành ph Hồ Chí Minh; đê tài của học viên Vũ Th Bích Trâm
(2016) về “Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật từ thực tiễn tỉnh Bình Phước”
đề tài đã phân tích được thực trạng d ch vụ công tác xã hội và các y u t ảnh hưởng
đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật tại tỉnh Bình Phước từ đó đề xu t
nh ng giải pháp góp phần nâng cao ch t lượng, hiệu quả các d ch vụ công tác xã hội
trên đ a àn tỉnh Bình Phước; đề tài của học viên Trần Phương Thảo (2016) về “Công
tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động từ thực tiễn tỉnh Điện Biên” đề tài đã phân
tích được thực trạng hoạt động công tác xã hội và các y u t ảnh hưởng đ n hoạt động
công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động tại tỉnh Điện Biên từ đó đề xu t nh ng
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động công tác xã hội trên đ a àn tỉnh
Điên Biên.
Nh ng tài liệu nghiên cứu ở trên đã chỉ ra được các khái niệm về trẻ khuy t
tật, trẻ khuy t tật vận động, nguyên nhân, mức độ khuy t tật của TKTVĐ và nh ng
đặc điểm tâm lý, các nhu cầu của trẻ về tâm lý, y t , giáo dục... Có nh ng nghiên
cứu đã chỉ ra được thực trạng các hoạt động CTXH, d ch vụ CTXH đ i với TKT và
TKTVĐ từ thực tiễn ở một s các đ a phương. Trên cơ sở k t quả của các nghiên
cứu là nguồn tài liệu r t quan trọng giúp tác giả đ nh hướng khi thực hiện nghiên
cứu đề tài của mình.
Tóm lại, các nghiên cứu ở trên nói về tình hình người khuy t tật, trẻ khuy t tật ở
trên th giới và ở Việt Nam. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu về d ch vụ công tác xã hội
với trẻ khuy t tật vận động tại các huyện, xã tìm hiểu hệ th ng lý luận, thực trạng hoạt
động d ch vụ công tác xã hội tại tỉnh Hưng Yên đây là điểm mới của đề tài.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng của D ch vụ công tác
xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên và
6
các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động tại
đ a phương. Trên cơ sở đó đề xu t các huy n ngh , giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động trên đ a àn huyện
Tiên L , tỉnh Hưng Yên.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ th ng lý luận về d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật
vận động.
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ
huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên và phân tích các
y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực
tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên.
- Đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao d ch vụ công tác xã hội với trẻ
huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
D ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện
Tiên L , tỉnh Hưng Yên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian thực hiện nghiên cứu: đề tài triển khai nghiên cứu từ
tháng 04/2018 đ n tháng 08/2018.
Phạm vi về không gian: trẻ khuy t tật vận động tại xã Trung Dũng, xã Lệ Xá,
xã Cương Chính của huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các d ch vụ công
tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động như: d ch vụ hỗ trợ tâm lý – xã hội, d ch
vụ hỗ trợ giáo dục, d ch vụ hỗ trợ y t và phục hồi chức năng, d ch vụ tư v n chính
sách.
Phạm vi về khách thể: 80 trẻ khuy t tật vận động từ 6 đ n 16 tuổi; 10 cán bộ
phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em của các xã Trung Dũng, Lệ Xá, Cương
Chính; 02 cán bộ Phòng lao động thương inh xã hội.
7
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Cơ sở lý luận
Đề tài áp dụng phương pháp chủ nghĩa duy vật iện chứng: từ nh ng đánh giá
thực trạng về đời s ng của trẻ huy t tật vận động, thực trạng của d ch vụ công tác
xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên để
rút ra được nh ng lý luận và đưa ra được nh ng đề xu t về iện pháp để nâng cao
hiệu quả d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động trên đ a àn tỉnh.
Nghiên cứu v n đề về lý luận trong hệ th ng ti p cận chỉnh thể: ng