Mối quan tâm lo lắng về sự ô nhiễm môi trường đang dần dần trởnên thiết thực và
cấp bách đối với mọi người trên hành tinh chúng ta.
Sựô nhiễm bầu khí quyển xảy ra ởcác nước công nghiệp là hệquảcủa cuộc cách
mạng công nghiệp và sựhình thành những thành phốlớn. Nguồn ô nhiễm chủyếu là do
các hoạt động sản xuất, đặc biệt trong công nghiệp hóa học, công nghiệp điện và than.
Tác hại của sựô nhiễm môi trường khí quyển rất đáng lo ngại bởi những tác động lâu
dài của chúng. Nguyên nhân là do các khí thoát ra từnhững nhà máy điện chạy bằng
than hoặc dầu, từcác nhà máy hóa chất, từ động cơô tô, .
Nhôm oxid có công thức hóa học là Al2O3, là chất rắn chịu nhiệt rất tốt. Nhôm oxid
có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp, trong hấp phụvà trong công nghệvật liệu.
Đặc biệt nhôm oxid được sửdụng làm xúc tác và chất mang xúc tác cho rất nhiều phản
ứng. Xửlý khí thải bằng xúc tác hay hệxúc tác trên chất mang Al2O3 đã góp phần làm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường và thật sựcó tiềm năng rất lớn bởi tính năng của nó.
Nhôm oxid có nhiều dạng thù hình khác nhau như -Al2O3, -Al2O3, -Al2O3, -Al2O3,
-Al2O3, -Al2O3, -Al2O3, .Trong sốnày dạng bền vững nhiệt động học nhất là -Al2O3, các dạng còn lại được gọi là oxid nhôm chuyển tiếp. Trong các dạng nhôm oxid
chuyển tiếp, -Al2O3 được sửdụng rất nhiều đểlàm xúc tác hoặc chất mang xúc tác.
Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành điều chếAl(OH)3và -Al2O3bằng phương
pháp khuếch tán dòng liên tục, với mong muốn tìm hiểu ảnh hưởng của chất mang đến
hoạt tính xúc tác nhằm điều chếhệxúc tác có hiệu quảcao, góp phần vào công cuộc
bảo vệmôi trường
19 trang |
Chia sẻ: ngatran | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Điều chế Al2O3 bằng phương pháp khuếch tán dòng liên tục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
63
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.1A-7 (điều chế ở
0.1M, pH=7, phương pháp acid)
64
Phụ lục 2: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2A-7 (điều chế ở
0.2M, pH=7, phương pháp acid)
65
Phụ lục 3: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.3A-7 (điều chế ở
0.3M, pH=7, phương pháp acid)
66
Phụ lục 4: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2A-8 (điều chế ở
0.2M, pH=8, phương pháp acid)
67
Phụ lục 5: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2A-9 (điều chế ở
0.2M, pH=9, phương pháp acid)
68
Phụ lục 6: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2A-10 (điều chế ở
0.2M, pH=10, phương pháp acid)
69
Phụ lục 7: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.1B-7 (điều chế ở
0.1M, pH=7, phương pháp base)
70
Phụ lục 8: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2B-7 (điều chế ở 0.2M,
pH=7, phương pháp base)
71
Phụ lục 9: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.3B-7 (điều chế ở
0.3M, pH=7, phương pháp base)
72
Phụ lục 10: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2B-8 (điều chế ở
0.2M, pH=8, phương pháp base)
73
Phụ lục 11: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2B-9 (điều chế ở
0.2M, pH=9, phương pháp base)
74
Phụ lục 12: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm hydroxid H.2B-10 (điều chế ở
0.2M, pH=10, phương pháp base)
75
Ph ụ lục 13: Giản đồ phân tích nhiệt vi sai của nhôm hydroxid H.1A-7 (điều chế
ở 0.1M, pH=7, phương pháp acid)
76
Phụ lục 14: Giản đồ phân tích nhiệt vi sai của nhôm hydroxid H.3A-7 (điều chế ở
0.3M, pH=7, phương pháp acid)
77
Phụ lục 15: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm oxid Al.1A-7 (điều chế ở 0.1M,
pH=7, phương pháp acid)
78
Phụ lục 16: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm oxid Al.2A-7 (điều chế ở 0.2M,
pH=7, phương pháp acid)
79
Phụ lục 17: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu nhôm oxid Al.3A-7 (điều chế ở 0.3M,
pH=7, phương pháp acid)
80
Phụ lục 18: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu xúc tác nickel trên chất mang nhôm oxid
AlNi.1A-7 (điều chế ở 0.1M, pH=7, phương pháp acid)
81
Phụ lục 19: Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu xúc tác nickel trên chất mang nhôm oxid
AlNi.1B-7 (điều chế ở 0.1M, pH=7, phương pháp base)