Đề tài: “Định danh và phân nhóm nấm Trichoderma spp. phân lập tại Việt Nam” do Nguyễn Thị Khả Tú thực hiện từ 19/3/2007 đến ngày 19/8/2007 tại bộ môn Bảo vệ thực vật, khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh và phòng Công nghệ sinh học thực vật, viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học và Công nghệ môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 87 trang
87 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1872 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Định danh và phân nhóm nấm trichoderma spp. phân lập tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
------ 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
ĐỊNH DANH VÀ PHÂN NHÓM NẤM 
Trichoderma spp. PHÂN LẬP 
TẠI VIỆT NAM 
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Niên khóa: 2003 – 2007 
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KHẢ TÚ 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 9/2007 
 iii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
------- 
ĐỊNH DANH VÀ PHÂN NHÓM NẤM 
Trichoderma spp. PHÂN LẬP 
TẠI VIỆT NAM 
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện 
 TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN NGUYỄN THỊ KHẢ TÚ 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 9/2007
 iii 
 “Không gì có thể so sánh đƣợc tình yêu tôi dành cho mẹ, ba, chị và em tôi, 
những ngƣời nắm giữ trái tim tôi trọn đời. 
 Tôi luôn cảm thấy ấm áp bởi sự quan tâm và tình thƣơng chân thành của những 
ngƣời thân tộc dành cho tôi. 
 Không bao giờ quên sự quan tâm, chia sẻ và những lời dạy dỗ của Thầy TS. Lê 
Đình Đôn, một ngƣời thầy lớn. 
 Tôi luôn tự hào vì đã đƣợc học tập và rèn luyện ở trƣờng Đại học Nông Lâm 
Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và bộ môn Công nghệ sinh học nói riêng. 
 Gởi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Nguyễn Văn Lẫm, chị Trần Thị Vân, Nguyễn 
Thị Thùy Dƣơng, Phạm Thị Minh Kiều, Trịnh Thị Phƣơng Vy và các Anh, Chị ở 
viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học và Công nghệ môi trƣờng, trƣờng Đại học 
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã luôn quan tâm, tận tình giúp đỡ và hƣớng 
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. 
 Luôn nhớ đến các bạn cùng lớp DH03SH với tôi và các bạn khoa Nông học 
cùng làm chung ở phòng 105, bộ môn Bảo vệ Thực vật, khoa Nông học, trƣờng Đại 
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, những ngƣời thật đáng mến. 
 Có những giai đoạn thật khó khăn trong cuộc sống và tôi thật may mắn có đƣợc 
ngƣời bạn đã chịu đựng và luôn làm tôi cảm thấy ấm áp. Cảm ơn mày nhiều lắm 
Tuyền”. 
 Nguyễn Thị Khả Tú 
 iv 
TÓM TẮT 
Đề tài: “Định danh và phân nhóm nấm Trichoderma spp. phân lập tại Việt 
Nam” do Nguyễn Thị Khả Tú thực hiện từ 19/3/2007 đến ngày 19/8/2007 tại bộ 
môn Bảo vệ thực vật, khoa Nông học, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí 
Minh và phòng Công nghệ sinh học thực vật, viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học 
và Công nghệ môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 
Mục đích 
 Định danh tên loài 11 dòng nấm Trichoderma spp. phân lập ở Việt Nam. 
 Phân nhóm và xác định mối qua hệ di truyền giữa 11 dòng Trichoderma spp.. 
 Xác định mối quan hệ di truyền 11 dòng Trichoderma spp. (Trichoderma) với 
dữ liệu của chúng ở các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế giới. 
Phƣơng pháp thực hiện 
 Kết quả định danh dựa vào hình thái kết hợp với kết quả so sánh trình tự vùng 
bảo tồn ITS – rDNA (Internal Transcribed Space – rDNA) và một phần vùng chức 
năng tef1 (4th large intron) (EF – 1α, Translation Elongation Factor – 1 alpha) với 
dữ liệu của chúng trên NCBI bằng phần mềm ClustalX 1.83. 
 So sánh trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 của 11 dòng 
Trichoderma bằng phần mềm ClustalX 1.83 và đọc kết quả bằng phần mềm 
TreeView 1.6.6. 
 Trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 của 11 dòng Trichoderma 
đƣợc so sánh với dữ liệu của chúng ở các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế 
giới bằng phần mềm ClustalX 1.83 và đọc kết quả bằng phần mềm TreeView 1.6.6. 
Kết quả đạt đƣợc 
 Khẳng định tên loài chính xác 10 dòng Trichoderma. 
 Thiết lập và thể hiện rõ đƣợc mối quan hệ di truyền giữa 11 dòng Trichoderma. 
 11 dòng Trichoderma Việt Nam thuộc 5 loài T. longibrachiatum, T. asperellum, 
T. atroviride, T. harzianum, T. virens (trừ dòng T. asperellum (T6)) có quan hệ di 
truyền khá xa so với các dòng trên thế giới. 10 dòng có nguồn gốc bản địa và dòng 
 v 
T. asperellum (T6) là dòng ngoại lai du nhập vào nƣớc ta. Mối quan hệ di truyền 
giữa 5 loài này là bền vững và phù hợp với mối quan hệ về hình thái. 
Kết luận 
 Với kết quả định danh dựa vào hình thái kết hợp trình tự vùng ITS – rDNA và 
một phần vùng tef1 có thể định danh chính xác tên loài và xác định đƣợc mối quan 
hệ di truyền giữa các loài cũng nhƣ các dòng trong cùng loài của Trichoderma. 
 Sử dụng trình tự vùng ITS – rDNA và nhất là trình tự một phần vùng tef1 có thể 
phân biệt giữa dòng Trichoderma bản địa với các dòng ngoại lai. Mở ra triển vọng 
cho các nghiên cứu và ứng dụng tiếp theo của phƣơng pháp định danh trong đề tài. 
 vi 
ABSTRACT 
 “Identifying and grouping of Trichoderma spp. collected in Viet Nam”, thesis is 
carried out by Nguyen Thi Kha Tu, from 19 Mar, 2007 to 19 Aug, 2007 at Plant 
Protection Pepartment, Argonomy Faculty, Nong Lam University and 
Phytobiotechnology Laboratory, Reseach Institute Biological and Enviromental 
Technology, Nong Lam University. 
 This thesis was based on molds identified results then using Clustal 1.83 and 
Treeview 1.6.6 software to compare ITS – rDNA (Internal Transcribed Space – 
rDNA) stable and apart of tef1 (EF – 1α, Translation Elongation Factor – 1 alpha) 
funtional regions with their data on NCBI to identifying species and grouping of 11 
Trichoderma genus. Finally, ITS – rDNA and apart of tef1 regions of 11 
Trichoderma genus were compared with their data at different ecological, 
geographic areas on over the world to clear the genetic relationship. 
 The results show that confirming exactly the species of 10 Trichoderma genus, 
T68 genus was identified T. atroviride. Establishing and clearing the genetic 
relationship among 11 Trichoderma genus. In which, 11 Trichoderma genus in Viet 
Nam of 5 species T. longibrachiatum, T. asperellum, T. atroviride, T. harzianum , 
T. virens (except T. asperellum genus (T6)) have a rather far genetic relationship 
from others in the world. 10 genus orginated from locality and 
T. asperellum (T6) is the one migrated in our country. Genetic relationship among 5 
species is stable and suitable with morphological characteristics. 
 vii 
MỤC LỤC 
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv 
ABSTRACT .............................................................................................................. vi 
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... x 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... xii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... xii 
Chƣơng 1 ..................................................................................................................... 0 
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 0 
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 0 
1.2. Mục đích ........................................................................................................ 0 
1.3. Yêu cầu .......................................................................................................... 0 
Chƣơng 2 ..................................................................................................................... 2 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................... 2 
2.1. Giới thiệu về nấm Trichoderma ..................................................................... 2 
2.1.1. Phân loại................................................................................................... 2 
2.1.2. Nguồn gốc ................................................................................................ 2 
2.1.3. Đặc điểm hình thái ................................................................................... 3 
2.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học ....................................................... 4 
2.1.5. Cơ chế đối kháng với nấm gây bệnh cây trồng ....................................... 4 
2.2. Cấu tạo tế bào Trichoderma ........................................................................... 6 
2.3. Các phƣơng pháp định danh tên loài nấm Trichoderma ................................ 7 
2.4. Giới thiệu về vùng rDNA và vùng ITS – rDNA ........................................... 9 
2.5. Giới thiệu về vùng tef1 ................................................................................. 10 
2.6. Phƣơng pháp định lƣợng nồng độ DNA bằng phân tử Mass ....................... 10 
2.7. Các nghiên cứu có liên quan đến Trichoderma và vùng rDNA .................. 11 
2.8. Các nghiên cứu có liên quan đến định danh và phân nhóm Trichoderma ... 13 
Chƣơng 3 ................................................................................................................... 15 
 viii 
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ............................................................................ 15 
3.1. Thời gian, địa điểm, đối tƣợng nghiên cứu .................................................. 15 
3.1.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................... 15 
3.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 15 
3.2. Hoá chất ....................................................................................................... 16 
3.3. Dụng cụ và thiết bị ....................................................................................... 17 
3.4. Phục hồi các dòng Trichoderma. ................................................................. 17 
3.5. Nhân và thu sinh khối Trichoderma ............................................................ 17 
3.6. Ly trích DNA tổng số Trichoderma ............................................................. 18 
3.7. Kiểm tra kết quả ly trích và pha loãng DNA ............................................... 18 
3.8. Phản ứng PCR .............................................................................................. 19 
3.9. Đánh giá kết quả PCR ................................................................................. 21 
3.10. Định danh tên loài các dòng Trichoderma ................................................... 22 
3.11. Phân nhóm tạo phổ hệ di truyền .................................................................. 24 
3.12. Xác định mối quan hệ di truyền 11 dòng Trichoderma Việt Nam với dữ liệu 
của chúng ở các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế giới ............................ 24 
Chƣơng 4 ................................................................................................................... 25 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 25 
4.1. Kết quả ly trích DNA ................................................................................... 25 
4.2. Kết quả PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 ........... 26 
4.3. Kết quả định danh tên loài ........................................................................... 27 
4.4. Kết quả phân nhóm tạo phổ hệ di truyền ..................................................... 35 
4.4.1. Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 
 ................................................................................................................ 35 
4.4.2. Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS1, 5.8S và ITS2 – rDNA ........ 37 
4.5. So sánh vùng ITS1 và ITS2 – rDNA với dữ liệu của chúng trên NCBI...... 39 
4.6. Xác định mối quan hệ di truyền của vùng ITS – rDNA và một phần vùng 
tef1 với dữ liệu của chúng trên thế giới................................................................. 41 
Chƣơng 5 ................................................................................................................... 44 
 ix 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 44 
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 44 
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 44 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 x 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
µg: microgram 
µl: microlite 
µM: micromol/lite 
dNTP: Deoxyribonucleotide triphosphate. 
DNA: Deoxyribonucleic acid 
EDTA: Ethylene diamin tetracetic acid. 
PCR: Polymerase chain reaction. 
RAPD: Random amplified polymorphism DNA. 
RNA: Ribonucleic acid. 
SDS: sodium dodecyl sulfate. 
Taq: Thermus aquaticus. 
TAE: Tris-glacial acetic acid- ethylenne diamine tetra acetic acid. 
TE: Tris ethylene diamine tetra acetate. 
Tm: Melting Tempereture (nhiệt độ nóng chảy). 
U: Đơn vị hoạt tính. 
 xi 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
Bảng 3. 1 Các dòng nấm sử dụng để định danh và phân nhóm trong đề tài ........... 15 
Bảng 3. 2 Các primer dùng trong đề tài và trình tự của chúng ............................... 20 
Bảng 3. 3 Thành phần phản ứng PCR và liều lƣợng dùng cho một phản ứng ....... 21 
Bảng 3. 4 Chu kỳ nhiệt phản ứng PCR ................................................................... 21 
Bảng 3. 5 Trình tự vùng ITS – rDNA của các dòng Trichoderma trên NCBI ....... 22 
Bảng 3. 6 Trình tự vùng tef1 của các dòng Trichoderma trên NCBI ..................... 23 
Bảng 4. 1 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T37 với các loài trên NCBI ............ 28 
Bảng 4. 2 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T42 với các loài trên NCBI ............ 28 
Bảng 4. 3 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T38 với các loài trên NCBI ............ 29 
Bảng 4. 4 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T19 với các loài trên NCBI ............ 29 
Bảng 4. 5 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T33 với các loài trên NCBI ............ 30 
Bảng 4. 6 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T2 với các loài trên NCBI .............. 30 
Bảng 4. 7 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T14 với các loài trên NCBI ............ 31 
Bảng 4. 8 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T85 với các loài trên NCBI ............ 31 
Bảng 4. 9 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T88 với các loài trên NCBI ............ 32 
Bảng 4. 10 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T6 với các loài trên NCBI ............. 32 
Bảng 4. 11 Độ tƣơng đồng di truyền (%) dòng T68 với các loài trên NCBI ........... 33 
Bảng 4. 12 Kết quả định danh tên loài các dòng Trichoderma của đề tài ............... 33 
 xii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH 
Hình 2. 1 Khuẩn ty T. harzianum (vùng màu trắng) phát triển trên môi trƣờng PDA 
 sau 2 – 3 ngày nuôi cấy và tạo thành bào tử (vùng màu xanh) ................... 3 
Hình 2. 2 Kết quả Blast từ trình tự vùng ITS – rDNA của dòng có mã số truy cập là 
 AF 3362109 trên NCBI ............................................................................... 9 
Hình 3. 1 Sơ đồ phân vùng và vị trí primer trên vùng từ 18S đến 28S – rDNA và vị 
 trí vùng khuếch đại (vùng đánh dấu ellip) với cặp primer ITS4 và ITS5 . 20 
Hình 3. 2 Sơ đồ các primer trên toàn vùng tef1 và vị trí vùng khuếch đại (vùng đánh 
 dấu ellip) với cặp primer EF1 – 728R và EF1 – 986F .............................. 20 
Hình 4. 1 Kết quả điện di DNA tổng số Trichoderma ly trích đƣợc, trên gel agarose 
 1 % ở 110V, 400A trong 20 phút .............................................................. 26 
Hình 4. 2 Kết quả điện di DNA tổng số Trichoderma ly trích đƣợc sau khi pha 
 loãng 10 lần, trên gel agarose 1 % ở 110 V, 400 A trong 20 phút ............ 26 
Hình 4. 3 Kết quả điện di trên gel agarose 1 % ở 110 V, 400 A trong 20 phút, sản 
 phẩm PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA với cặp primer ITS4 và ITS5, có 
 kích thƣớc 600 bp ...................................................................................... 27 
Hình 4. 4 Kết quả điện di trên gel agarose 1 % ở 110V, 400A trong 20 phút, sản 
 phẩm PCR khuếch đại một phần vùng tef1với cặp primer EF1 – 728R và 
 EF1 – 986F, có kích thƣớc 320bp ............................................................. 27 
Hình 4. 5 Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS – rDNA (A) và một phần vùng 
 tef1 (B). ...................................................................................................... 36 
Hình 4. 6 Kết quả phân nhóm từ trình tự vùng ITS1– rDNA (A) và ITS2– rDNA (B)
 ................................................................................................................... 38 
Hình 4. 7 Kết quả so sánh trình tự vùng ITS1(A) và ITS2– rDNA (B) với dữ liệu 
 của chúng trên thế giới. ............................................................................. 40 
Hình 4. 8 Kết quả so sánh trình tự vùng ITS – rDNA của 11 dòng Trichoderma ....... 
 Việt Nam với dữ liệu của chúng trên thế giới ........................................... 43 
Hình 4. 9 Kết quả so sánh trình tự một phần vùng tef1 của 11 dòng Trichoderma 
 Việt Nam với dữ liệu của chúng trên thế giới ........................................... 42
Chƣơng 1 
MỞ ĐẦU 
1.1. Đặt vấn đề 
 Nấm Trichoderma là một loại nấm mốc có phổ đối kháng rộng đối với các loại 
nấm gây bệnh hại cây trồng và có khả năng kích thích sự phát triển của bộ rễ cây. 
Việc khai thác tiềm năng của Trichoderma dƣới dạng chế phẩm sinh học nhƣ một 
tác nhân sinh học phòng trừ nhiều bệnh hại cây trồng, giúp cho cây sinh trƣởng và 
phát triển tốt hơn đã và đang đƣợc các nƣớc trên thế giới trong đó có nƣớc ta rất 
quan tâm nhằm tạo sản phẩm nông nghiệp không có dƣ lƣợng thuốc hóa học là một 
yêu cầu bắt buộc vì sức khỏe cộng đồng, xuất khẩu và cân bằng môi trƣờng sinh 
thái, hƣớng đến một nền nông nghiệp bền vững. Vì thế, việc định danh chính xác 
tên loài và xác định mối quan hệ di truyền của chúng trở nên thật cần thiết. Nhƣng 
do hệ thống định danh và phân loại của Trichoderma vẫn chƣa hoàn chỉnh nên việc 
chỉ dựa đơn lẻ vào hình thái , trình tự vùng bảo tồn hoặc trình tự các vùng chức năng 
thì không thể định danh chính xác tên loài của chúng (Gary J. Samuels, 2004). 
 Khóa luận tốt nghiệp này nhằm mục đích định danh tên loài với độ chính xác 
cao, bằng cách kết hợp kết quả định danh dựa vào hình thái với trình tự vùng bảo 
tồn ITS – rDNA và một phần vùng chức năng tef1 (4th large intron) mà phƣơng 
pháp định danh chỉ bằng hình thái không hoàn toàn chính xác. Đồng thời, phân 
nhóm tạo phổ hệ di truyền để thành lập dữ liệu chi tiết về quần thể nấm 
Trichoderma phân lập từ các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên lãnh thổ nƣớc ta. 
1.2. Mục đích 
 Định danh tên loài và phân nhóm xác định mối qua hệ di truyền giữa 11 dòng 
Trichoderma phân lập ở Việt Nam. . 
 Xác định mối quan hệ di truyền 11 dòng Trichoderma với dữ liệu của chúng ở 
các vùng sinh thái, địa lý khác nhau trên thế giới. 
1.3. Yêu cầu 
 Phục hồi 11 dòng Trichoderma từ những ống nghiệm lƣu trữ nguồn nấm. 
 1 
 Nuôi cấy và nhân sinh khối Trichoderma. 
 Ly trích DNA từ sinh khối Trichoderma với độ tinh khiết cao. 
 Thiết lập đƣợc quy trình PCR khuếch đại vùng ITS – rDNA với cặp primer 
ITS4 và ITS5 và một phần vùng tef1 với cặp primer EF1 – 728F và EF1 – 986R 
 Xác định đƣợc tên loài 11 dòng Trichoderma trên cơ sở kết quả định danh dựa 
vào hình thái kết hợp với kết quả so sánh mức độ tƣơng đồng của trình tự vùng ITS 
– rDNA và một phần vùng tef1 với dữ liệu của chúng trên NCBI (National Center 
for Biotechnology Information, USA) bằng phần mềm ClustalX 1.83. 
 Phân nhóm và xác định đƣợc mối quan hệ di truyền giữa 11 dòng Trichoderma 
thông qua việc so sánh trình tự vùng ITS – rDNA và một phần vùng tef1 bằng phần 
mềm ClustalX 1.83 và đọc kết quả bằng phần mềm TreeView 1.6.6. 
 Đánh giá đƣợc mối quan hệ di truyền giữa trình tự vùng ITS – rDNA và một 
phần vùng tef1 của 11 dòng Trichoderma với dữ liệu của chúng ở các vùng sinh 
thái, địa lý khác nhau trên thế giới bằng phần mềm ClustalX 1.83 và phần mềm 
TreeView 1.6