Luận văn Giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từtại Ngân hàng công thương Bình Dương

Từnửa cuối thếkỷXX toàn cầu hoá và hội nhập kinh tếquốc tếtrởthành xu thếmạnh mẽ. Thậm chí Hội nghịlần thứ29 của Diễn ñàn kinh tếthếgiới tại Davos (ThuỵSỹ) (28/1-2/2/1999) người ta khẳng ñịnh toàn cầu hoá không còn là xu thế nữa mà ñã trởthành một thực tế. Xu thếnày cuốn hút tất cảcác nước từgiàu ñến nghèo, từnhỏ ñến lớn hội nhập vào nền kinh tếthếgiới. Hội nhập là một yếu tốcủa phát triển. Nước nào không hội nhập thì không có cơhội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng thì phát triển tốt. Việt Nam bước vào thời kỳCông nghiệp hoá - Hiện ñại hoá, phát triển kinh tế vì vậy chọn con ñường hội nhập kinh tếquốc tếlà quyết tâm của ðảng và Chính phủ ñã ñược khẳng ñịnh trong các Nghịquyết ðại hội ðảng, NghịQuyết trung ương, Nghịquyết 07 của BộChính trịvà các chỉthị, chương trình hành ñộng của Chính phủ. Cũng chính vì những lý do ñó mà sau một thời gian dài tham gia ñàm phán gia nhập WTO từnăm 1995, ngày 07 tháng 11 năm 2006 Việt Nam ñã chính thức gia nhập tổchức thương mại lớn nhất thếgiới này, một sân chơi mới ñã và ñang mởra trước mắt chúng ta. Hội nhập kinh tếquốc tếsẽtạo ra thếvà lực cho nền kinh tếnước ta trên trường quốc tế. Gia nhập các tổchức kinh tế, thương mại quốc tếtạo vịthếbình ñẳng của nước ta với các nước trong tổchức, từ ñóng góp tiếng nói xây dựng luật chơi chung ñến việc hưởng quyền lợi của một thành viên và các tranh chấp thương mại thì ñược xửlý theo nguyên tắc chung không bịphân biệt ñối xử. Hội nhập kinh tếquốc tếcòn góp phần mởrộng thịtrường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ. Việt Nam có cơhội ñểxuất khẩu các mặt hàng nông sản, thuỷsản, may mặc, giày dép, thủcông mỹnghệ, các hàng hoá sửdụng nhiều lao ñộng. Mở rộng quan hệthương mại với hơn 150 nước ởkhắp các châu lục trên thếgiới.

pdf92 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từtại Ngân hàng công thương Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG KẾT QUẢ ðà ðẠT ðƯỢC CỦA LUẬN VĂN Luận văn “Giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng công thương Bình Dương” ñã nêu lên ñược yêu cầu cấp thiết của việc lựa chọn thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ của các doanh nghiệp trong xu thế hội nhập quốc tế, xuất nhập khẩu không ngừng phát triển, rủi ro khó có thể lường trước ñược. Do vậy việc lựa chọn phương thức thanh toán này là hợp lý và phổ biến ñối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện nay. Còn ñối với các ngân hàng, tín dụng chứng từ là dịch vụ ngân hàng quốc tế làm tăng thu phí dịch vụ, tạo ñiều kiện cho ngân hàng tài trợ tín dụng cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Luận văn ñã nêu ra ñược những hạn chế chủ yếu trong quá trình thực hiện phương thức này tại chi nhánh NHCT Bình Dương. Từ cơ sở ñó, luận văn ñã ñề ra một số giải pháp mang tính xác thực, hiệu quả và mang tính ứng dụng cao như xây dựng chính sách khách hàng hợp lý, ñẩy mạnh công tác marketing, hoàn thiện các quy ñịnh pháp lý có liên quan ñến mở L/C, thanh toán L/C và chiết khấu bộ chứng từ theo L/C, xây dựng hạn mức phù hợp, tăng cường ñào tạo, ñãi ngộ nhân viên, hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng…các giải pháp này nếu ñược áp dụng ñồng bộ sẽ ñem lại hiệu quả cao cho việc phát triển phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHCT Bình Dương. ii LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này. Bình Dương, ngày 15 tháng 10 năm 2008. Tác giả luận văn Nguyễn ðức Long i MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam ñoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, ñồ thị Danh mục tài liệu tham khảo LỜI NÓI ðẦU 1 1. Lý do nghiên cứu 1 2. Xác ñịnh vấn ñề nghiên cứu 2 3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 4 5. Nội dung nghiên cứu 4 6. Ý nghĩa và ứng dụng của ñề tài nghiên cứu 5 CHƯƠNG 1: THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 6 1.1. VAI TRÒ TTQT TRONG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM 6 1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế 6 1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế 8 1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 9 1.2.1. Cơ sở ra ñời của tín dụng chứng từ 9 1.2.2. Khái niệm, ñặc trưng và vai trò của phương thức tín dụng chứng từ 10 1.2.2.1. Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ 10 1.2.2.2. ðặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ 10 1.2.2.3. Vai trò của phương thức tín dụng chứng từ 11 1.2.3. Cơ sở pháp lý của thanh toán tín dụng chứng từ (UCP 600) 11 1.2.4. Khái niệm, nội dung và phân loại thư tín dụng 13 1.2.4.1. Khái niệm thư tín dụng 13 1.2.4.2. Nội dung thư tín dụng 13 1.2.4.3. Phân loại thư tín dụng 17 1.2.5. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 21 1.2.5.1. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ 21 1.2.5.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của các ngân hàng trong phương thức tín dụng chứng từ 22 1.2.5.3. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 24 1.3. ƯU NHƯỢC ðIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 26 1.3.1. ðối với người xuất khẩu 26 1.3.2. ðối với người nhập khẩu 27 1.3.3. ðối với các ngân hàng 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG 30 ii CHỨNG TỪ TẠI NHCT BÌNH DƯƠNG 2.1. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHCT BÌNH DƯƠNG 30 2.1.1. Sự ra ñời và quá trình phát triển của NHCT Bình Dương 30 2.1.2. Mô hình, bộ máy tổ chức quản lý 31 2.1.3. Tình hình hoạt ñộng của NHCT Bình Dương qua các năm 32 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TTQT CỦA NHCT BÌNH DƯƠNG 35 2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHCT BÌNH DƯƠNG 37 2.3.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu và xuất khẩu tại NHCT Bình Dương 37 2.3.1.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu 37 2.3.1.2. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng xuất khẩu 38 2.3.2. Doanh số L/C xuất 39 2.3.3. Doanh số L/C nhập 41 2.3.4. Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C 44 2.3.5. Những lợi thế cạnh tranh của NHCT Bình Dương trong việc thực hiện phương thức tín dụng chứng từ 46 2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 47 2.4.1. Những hạn chế của bản thân hệ thống NHCTVN 47 2.4.1.1. Chính sách thu hút khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế còn yếu 47 2.4.1.2. Hệ thống INCAS còn nhiều bất cập. 48 2.4.1.3. NHCTVN chưa có các chi nhánh ở nước ngoài. 48 2.4.1.4. NHCTVN chưa có các chính sách riêng về hoạt ñộng TTQT ñối với chi nhánh trên các ñịa bàn khác nhau 50 2.4.1.5. Vướng mắc trong quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C 51 2.5. NGUYÊN NHÂN 54 2.5.1. Xuất phát từ NHCT Bình Dương 54 2.5.1.1. ðội ngũ cán bộ làm nghiệp vụ TTQT vừa thiếu, vừa yếu 54 2.5.1.2. Chưa có sự ñầu tư sâu vào nghiệp vụ TTQT 55 2.5.1.3. Chính sách thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng truyền thống còn chưa tốt, chưa phù hợp 56 2.5.2. Xuất phát từ khách hàng 57 2.5.2.1. Thiếu kiến thức về ngoại thương 57 2.5.2.2. Trình ñộ thương thảo trong giao dịch thương mại quốc tế của các doanh nghiệp XNK còn yếu 57 2.5.2.3. Thực lực tài chính của doanh nghiệp còn yếu, hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu bằng vốn vay ngân hàng 59 2.5.3. Những nguyên nhân khác 59 2.5.3.1. Chính sách ñiều hành vĩ mô của Nhà nước 59 2.5.3.2. Chính sách kiềm chế lạm phát 61 iii 2.5.3.3. Các yếu tố khách quan khác 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 63 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 64 3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG TTQT CỦA NHCTVN TRONG GIAI ðOẠN TỪ NAY ðẾN 2015. 64 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 68 3.2.1. Chế ñộ tuyển dụng, ñào tạo, ñãi ngộ và bố trí sắp xếp nhân sự 68 3.2.2. Cung cấp các phương tiện hỗ trợ kỹ thuật, ñồng thời tăng cường công tác quảng cáo, thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin ñại chúng 69 3.2.3. Chiến lược trong việc thu hút khách hàng mới và giữ khách hàng truyền thống 70 3.2.4. Tư vấn khách hàng trong việc lựa chọn loại ngoại tệ trong thanh toán 71 3.3. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NHCTVN 71 3.3.1. Nâng cấp, trang bị thêm hệ thống công nghệ thông tin hiện ñại, hoàn chỉnh hệ thống phần mềm 71 3.3.2. Chế ñộ tuyển dụng, ñào tạo và ñãi ngộ nhân tài công nghệ thông tin 72 3.3.3. Mở văn phòng ñại diện ở nước ngoài tiến ñến việc thành lập chi nhánh 73 3.3.4. Có chính sách riêng cho từng chi nhánh tại những ñịa bàn khác nhau 73 3.3.5. Rà soát, chỉnh sửa những ñiểm còn bất cập trong quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 74 3.4. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NHNN, CÁC CƠ QUAN KHÁC 75 3.4.1. ðối với NHNN 75 3.4.1.1. Thực hiện chính sách tỷ giá hối ñoái linh hoạt, phù hợp 75 3.4.1.2. Bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện các nghiệp vụ của thị trường hối ñoái 77 3.4.1.3. Chính sách tiền tệ của NHNN 77 3.4.2. ðối với Chính phủ, các cơ quan khác 78 3.5. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ðỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. 78 3.5.1. Phát triển năng lực quản trị chiến lược của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp 78 3.5.2. Bồi dưỡng khả năng kinh doanh quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế 79 3.5.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực có trình ñộ chuyên môn 80 3.5.4. Cải thiện năng lực tài chính của doanh nghiệp 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 82 iv a) Danh mục các từ viết tắt B/L : Vận ñơn ñường biển DPRR : Dự phòng rủi ro eUCP : Bản bổ sung UCP cho việc xuất trình chứng từ ñiện tử ICC : Phòng thương mại quốc tế INCAS : Hệ thống hiện ñại hóa NHCT Việt Nam ISBP : Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C KCN : Khu công nghiệp L/C : Thư tín dụng NH : Ngân hàng NHCTVN : Ngân hàng Công thương Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương TDCT : Tín dụng chứng từ TTQT : Thanh toán quốc tế TTR : Chuyển tiền UCP : Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ XNK : Xuất nhập khẩu b) Danh mục các bảng Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Nguồn vốn huy ñộng 32 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng 32 2.3 Dư nợ cho vay 33 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay 34 2.5 Cân ñối giữa huy ñộng vốn và cho vay 34 2.6 Thu dịch vụ ngân hàng 35 2.7 Hoạt ñộng thanh toán quốc tế qua các năm 36 2.8 Doanh số L/C xuất 39 v 2.9 Doanh số L/C nhập 41 2.10 Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C 44 2.11 Tỷ trọng thu nhập trong tổng lợi nhuận ñã trích DPRR 45 c) Danh mục các hình vẽ, ñồ thị Số hiệu hình vẽ Tên bảng Trang Sơ ñồ 1.1 Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận 18 Sơ ñồ 1.2 Quy trình thanh toán theo phương thức TDCT 24 Sơ ñồ 1.3 Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT Bình Dương 31 Biểu ñồ 1 So sánh giữa huy ñộng vốn và cho vay 34 Biểu ñồ 2 Doanh số thanh toán TTR ñi-ñến 36 Biểu ñồ 3 Doanh số thanh toán Nhờ thu ñi-ñến 37 Biểu ñồ 4 Doanh số thanh toán L/C nhập – xuất 37 Biểu ñồ 5 Doanh số L/C xuất 39 Biểu ñồ 6 Thị phần L/C xuất năm 2005 40 Biểu ñồ 7 Thị phần L/C xuất năm 2006 40 Biểu ñồ 8 Thị phần L/C xuất năm 2007 40 Biểu ñồ 9 Doanh số L/C nhập 42 Biểu ñồ 10 Thị phần L/C nhập năm 2005 42 Biểu ñồ 11 Thị phần L/C nhập năm 2006 42 Biểu ñồ 12 Thị phần L/C nhập năm 2007 43 Biểu ñồ 13 Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C 45 d) PHỤ LỤC - PHỤ LỤC 1: Lưu ñồ quy trình nghiệp vụ L/C nhập khẩu Trang 83 - PHỤ LỤC 1: Lưu ñồ quy trình nghiệp vụ L/C xuất khẩu Trang 84 e) Danh mục tài liệu tham khảo Trang 85 1 LỜI MỞ ðẦU 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU Từ nửa cuối thế kỷ XX toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu thế mạnh mẽ. Thậm chí Hội nghị lần thứ 29 của Diễn ñàn kinh tế thế giới tại Davos (Thuỵ Sỹ) (28/1-2/2/1999) người ta khẳng ñịnh toàn cầu hoá không còn là xu thế nữa mà ñã trở thành một thực tế. Xu thế này cuốn hút tất cả các nước từ giàu ñến nghèo, từ nhỏ ñến lớn hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập là một yếu tố của phát triển. Nước nào không hội nhập thì không có cơ hội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng thì phát triển tốt. Việt Nam bước vào thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá, phát triển kinh tế vì vậy chọn con ñường hội nhập kinh tế quốc tế là quyết tâm của ðảng và Chính phủ ñã ñược khẳng ñịnh trong các Nghị quyết ðại hội ðảng, Nghị Quyết trung ương, Nghị quyết 07 của Bộ Chính trị và các chỉ thị, chương trình hành ñộng của Chính phủ. Cũng chính vì những lý do ñó mà sau một thời gian dài tham gia ñàm phán gia nhập WTO từ năm 1995, ngày 07 tháng 11 năm 2006 Việt Nam ñã chính thức gia nhập tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này, một sân chơi mới ñã và ñang mở ra trước mắt chúng ta. Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra thế và lực cho nền kinh tế nước ta trên trường quốc tế. Gia nhập các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế tạo vị thế bình ñẳng của nước ta với các nước trong tổ chức, từ ñóng góp tiếng nói xây dựng luật chơi chung ñến việc hưởng quyền lợi của một thành viên và các tranh chấp thương mại thì ñược xử lý theo nguyên tắc chung không bị phân biệt ñối xử. Hội nhập kinh tế quốc tế còn góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ. Việt Nam có cơ hội ñể xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thuỷ sản, may mặc, giày dép, thủ công mỹ nghệ, các hàng hoá sử dụng nhiều lao ñộng. Mở rộng quan hệ thương mại với hơn 150 nước ở khắp các châu lục trên thế giới. Hoà với xu thế chung của cả nước, tỉnh Bình Dương là một tỉnh rất năng ñộng trong việc tiếp cận những chủ trương mới của ðảng và Nhà nước. Toàn tỉnh có hơn 2 14 khu công nghiệp thu hút vốn ñầu tư nước ngoài hơn 7 tỷ USD. Hàng trăm doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác nhau, thu hút hàng ngàn công nhân trong và ngoài tỉnh. Mỗi năm, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng ñáng kể, chủ yếu từ các khu công nghiệp - dịch vụ này. Hiện có khá nhiều ngân hàng ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn, từ các NHTM quốc doanh ñến các NHTM cổ phần. Mỗi ngân hàng ñều ñã và ñang nhắm ñến các khách hàng trong những khu công nghiệp bằng việc cung cấp các dịch vụ truyền thống như cho vay, huy ñộng tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế mà chủ yếu là bằng phương thức tín dụng chứng từ. ðặc biệt hoạt ñộng thanh toán quốc tế trong những năm gần ñây phát triển khá nhanh, một phần bởi thanh toán qua thư tín dụng ñảm bảo an toàn cho các ñối tác, mặt khác ngày càng có nhiều nhà ñầu tư nước ngoài ñổ vốn vào Việt Nam sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, việc Tổng thống Mỹ G.Bush phê chuẩn cả gói các luật trong ñó có luật về Quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn ñối với Việt Nam hồi tháng 12 năm 2006. Tuy nằm trên một ñịa bàn năng ñộng như vậy nhưng hoạt ñộng thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán bằng thư tín dụng nói riêng của Ngân hàng công thương Chi nhánh Bình Dương lại khá khiêm tốn cả về số lượng và giá trị so với các ngân hàng khác. ðứng trước yêu cầu bức thiết ñòi hỏi phải ñẩy mạnh hoạt ñộng thanh toán xuất nhập khẩu ñể ñáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời gian tới, cũng như góp phần vào việc thu hút thêm khách hàng, tạo nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh, việc ñề ra “Những giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương” là thật sự cần thiết và cấp bách. Thông qua những giải pháp ñó, ñề tài mong muốn ñưa ra ñược những ñề xuất có ích góp phần hoàn thiện chất lượng hoạt ñộng thanh toán quốc tế cả về số lượng và giá trị, tăng thêm nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh nói riêng và hệ thống ngân hàng công thương nói chung. 2. XÁC ðỊNH VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU Tuy hoạt ñộng thanh toán quốc tế không phải là quá mới mẽ ñối với hệ thống NHTM của Việt Nam song hoạt ñộng này chỉ thực sự phát triển mạnh kể từ sau ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ VI (1986). ðất nước chuyển sang giai ñoạn ñổi mới, 3 chấm dứt thời kỳ tập trung bao cấp trước ñây, thu hút ngày càng nhiều hơn các nhà ñầu tư từ khắp nơi trên thế giới ñầu tư vào Việt Nam. Kéo theo ñó là hoạt ñộng giao thương giữa Việt Nam với các nước không ngừng ñược phát triển, ñòi hỏi hoạt ñộng thanh toán quốc tế cũng không ngừng ñược hoàn thiện và phát triển thêm. Ngân hàng công thương Bình Dương ñược thành lập từ năm 1991, là một ngân hàng còn khá trẻ so với các NHTM quốc doanh khác trên ñịa bàn cả về bề dày kinh nghiệm và thực tiễn trong lĩnh vực thanh toán quốc tế. Do vậy, tất yếu còn những hạn chế về mặt nghiệp vụ, ñồng thời khả năng tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế vẫn còn tồn tại nhiều vấn ñề cần phải giải quyết. Bên cạnh ñó, trình ñộ khách hàng trong việc thương thảo, ký kết các hợp ñồng ngoại thương vẫn còn yếu, chưa lường hết những rủi ro có thể gặp phải trong hoạt ñộng này. Vấn ñề ñặt ra là làm sao giải quyết những yêu cầu vừa nêu trên ñể phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế bằng phương thức TDCT cả về số lượng và chất lượng, ñem lại một nguồn thu dịch vụ có giá trị và tránh rủi ro cho chi nhánh. ðứng trước thực trạng ñó, vấn ñề nghiên cứu của ñề tài này là tìm ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương nói riêng và hệ thống ngân hàng công thương nói chung. 3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðể ñề ra ñược những giải pháp phù hợp với thực tế tại ñịa phương, ñề tài nghiên cứu ñi sâu tìm hiểu những vấn ñề có liên quan ñến hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại chi nhánh, cụ thể qua những câu hỏi ñặt ra như sau:  ðâu là ñiểm mạnh và ñâu là ñiểm yếu tại chi nhánh so với các ngân hàng thương mại khác trên cùng ñịa bàn trong việc thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng? Nguyên nhân và những tồn tại?  Khách hàng cần ñược tư vấn những gì trước khi tiến hành thương lượng ký kết hợp ñồng với các ñối tác nước ngoài thanh toán bằng thư tín dụng?  Giải pháp nào cho hai vấn ñề nêu trên? 4 Trong quá trình ñi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu ñể giải quyết vấn ñề nghiên cứu ñặt ra, ñề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:  Hệ thống hoá những khái niệm cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, tầm quan trọng của nó trong hoạt ñộng kinh tế hiện nay.  Phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại NHCT Bình Dương, từ ñó rút ra những kết quả ñã ñạt ñược, những tồn tại, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại ñó tại chi nhánh.  ðề xuất những giải pháp khắc phục những tồn tại nêu trên, ñưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh toán bằng thư tín dụng tại chi nhánh NHCT Bình Dương. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và phương pháp thống kê trên cơ sở số liệu qua các năm của chi nhánh, các số liệu thống kê, các báo cáo của ngân hàng Nhà nước, số liệu từ các tạp chí chuyên ngành ngân hàng, các văn bản pháp luật có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng....ñể so sánh, ñánh giá với các NHTM khác trên cùng ñịa bàn, ñồng thời sử dụng những kiến thức ñã học và các tài liệu về môn thanh toán quốc tế ñể dẫn dắt vấn ñề từ những cơ sở lý thuyết ñến hoạt ñộng thực tế, từ ñó rút ra những biện pháp khả thi phù hợp với tình hình tại chi nhánh. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Với mục ñích tìm ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương, luận văn ñi từ những khái niệm cơ bản của hoạt ñộng thanh toán quốc tế ñến những tồn tại, khó khăn trong thực tế. Trên cơ sở ñó, tìm ra những giải pháp phù hợp.Vì những lý do ñó, bố cục của luận văn bắt ñầu với Chương 1 là những lý luận cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức tín dụng chứng từ tại các NHTM. Chương 2 ñề cập ñến thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại NHCT Bình 5 Dương và các NHTM trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương theo phương thức thư tín dụng. Trên cơ sở những tồn tại và nguyên nhân mà chương 2 ñã nêu ra, chương 3 là những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHCT Bình Dương. 6. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU Luận văn ñược nghiên cứu trên cơ sở thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế của chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương có so sánh ñánh giá với các NHTM khác trên cùng ñịa bàn. Từ ñó ñi sâu phân tích bản chất những khía cạnh chưa ñạt, tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của nó. Dựa vào thực trạng và những lý luận ñã học, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế bản thân và ñồng nghiệp trong quá trình tham gia tác nghiệp, ñưa ra những kiến nghị, ñề xuất phù hợp với thực tế, ñảm bảo tuân thủ các quy tắc, thông lệ quốc tế và quy ñịnh của pháp luật, mặt khác nâng cao dần tỷ trọng thu dịch vụ trên lợi nhuận hàng năm của chi nhánh. Với những ý nghĩa ñó, ñề tài nghiên cứu hướng ñến việc ứng dụng rộng rãi không chỉ cho chi nhánh nói riêng mà còn có thể áp dụng ñược cho các chi nhánh khác nói chung nhằm nâng cao hiệu quả công việc, ñồng thời hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng. 6 CHƯƠNG 1 THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. VAI TRÒ TTQT TRONG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM 1.1.1. Khái niệm về TTQT Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ kinh tế, chính trị, thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ và kết quả là hình thành nên các khoản phải thu và chi tiền tệ giữa các ñối tác ở các nước khác nhau. Các mối quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú và ña dạng với quy mô ngày càng lớn. Chúng góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có thể ở trạng thái bội chi hay bội thu. Trong các mối quan hệ quốc
Tài liệu liên quan