Phát triển kinh tế là mục tiêu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà Nước, nền kinh tế của Việt Nam đã
đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, để hoàn thành công cuộc CNH-HĐH
mà Đảng và Nhà Nước đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức trong đó có việc
đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Kênh dẫn vốn chính cho nên kinh
tế trong nước là hệ thống Ngân Hàng. Do đó, muốn thu hút được nhiều vốn trước
hết chúng ta phải làm tốt công tác tín dụng.
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, nền kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô
cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng như tham gia
vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất đều cần vốn và tín dụng Ngân Hàng
chính là nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT)
là một Ngân Hàng thương mại quốc dân. Nó đã góp phần quan trọng trong sự phát
triển kinh tế nói chung và phát triển nông thôn ở nước ta nói riêng, mở ra quan hệ
tín dụng trực tiếp với hộ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ sản
xuất để không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, có được kết
quả đó phải kể đến sự đóng góp của NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc, một
trong những chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Bình Thuận.
Xuất phát từ những luận cứ trên và thực tế Em đi thực tập tại NHNo&PTNT
huyện Hàm Thuận Bắc cùng với sự hướng dẫn của ThS. Phạm Hải Nam, em đã
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh Bình
Thuận” nhằm mục đích tìm ra những giải pháp để mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu
vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội toàn huyện Hàm Thuận Bắc.
61 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1896 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện hàm thuận bắc – tỉnh bình thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
HÀM THUẬN BẮC – TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD : ThS. Phạm Hải Nam
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh Thơ
MSSV : 08B4010075
TP.HCM, Tháng 10/2010
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của Tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh
Bình Thuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010
Tác giả
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
2
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện để đạt được những thành quả tốt đẹp hôm
nay, em xin chân thành gửi đến Thầy Cô Giáo những người làm công tác giảng dạy
của trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh lòng biết ơn sâu sắc.
Xin chân thành cảm ơn ThS.Phạm Hải Nam đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các phòng, ban Ngân Hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn huyện Hàm Thuận Bắc đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt thời gian thực tập và viết bài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị và các bạn đã giúp đỡ nhau học tập
trong suốt những tháng năm đã qua.
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Anh Thơ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ký tên
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
5
MỤC LỤC
Lời mở đầu ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận.......................................................................................... 3
1.1 Hộ sản xuất và vai trò của kinh tế hộ đối với nền kinh tế ................................ 3
1.1.1 Khái niệm chung ............................................................................................... 3 1
1.1.2 Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế ............................................ 4
1.2 Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ
sản xuất .................................................................................................................... 5
1.2.1 Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 5
1.2.2 Tín dụng ngân hàng .......................................................................................... 8
1.2.3 Vai trò của kinh tế hộ đối với nền kinh tế.......................................................... 10
1.3 Một số cơ chế chính sách tín dụng đối với phát triển kinh tế xã hội sản xuất 11
1.3.1 Về nguồn vốn cho vay ...................................................................................... 12
1.3.2 Đối tượng cho vay ............................................................................................ 12
1.3.3 Lãi suất cho vay ................................................................................................ 13
1.3.4 Thời hạn cho vay .............................................................................................. 14
1.3.5 Bộ hồ sơ cho vay .............................................................................................. 14
1.3.6 Bảo đảm tiền vay .............................................................................................. 15
1.3.7 Xử lý rủi ro ....................................................................................................... 16
1.4 Hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng thƣơng mại. .................. 16
1.4.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay ......................................................................... 16
1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại......... 17
1.4.2 Các chỉ tiêu phân tích........................................................................................ 19
1.4.4 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất .............................. 20
Chƣơng 2: Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Hàm Thuận Bắc ................................................................. 22
2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc ...... 22
2.1.1 Một số nét về NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc ....................................... 22
2.1.2 Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc
2009 .......................................................................................................................... 26
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
6
2.2 Thực trạng cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc .. 31
2.2.1 Những vấn đề chung về cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng .............................. 31
2.2.2 Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay ............................................................. 32
2.2.3 Kết quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời gian qua ................................... 34
2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất .............................. 37
2.3 Những đánh giá và nhận xét trong cho vay vốn hộ sản xuất ở
NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh Bình Thuận. ................................. 40
2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................... 40
2.3.2 Những mặt tồn tại ............................................................................................. 40
2.3.3 Nguyên nhân của những mặt tồn tại trên ........................................................... 41
Chƣơng 3: Những giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy mở rộng cho vay kinh
tế hộ sản xuất tạo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hàm
Thuận Bắc – Tỉnh Bình Thuận ............................................................................... 43
3.1 Giải pháp ............................................................................................................ 43
3.1.1 Nguồn vốn đầu tư ............................................................................................. 43
3.1.2 Cho vay đối với hộ sản xuất .............................................................................. 44
3.1.3 Nâng cao chất lượng xây dựng và thẩm định dự án ........................................... 45
3.1.4 Củng cố và mở rộng mạng lưới hoạt động ........................................................ 46
3.1.5 Nâng cao chất lượng thực hiện an toàn tín dụng ................................................ 47
3.1.6 Tăng cương công tác tiếp thị, quảng cáo ........................................................... 47
3.1.7 Đào tạo và củng cố kiến thức về nghiệp vụ đối với cán bộ tín dụng .................. 47
3.2 Một số kiến nghị................................................................................................. 48
3.2.1 Những kiến nghị thuộc về cơ chế chính sách tạo điều kiện cho Ngân hàng và
khách hàng. ............................................................................................................... 48
3.2.2 Những kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương và ban ngành hữu
quan .......................................................................................................................... 48
3.2.3 Những kiến nghị và đề xuất đối với hộ sản xuất ................................................ 50
Kết luận .................................................................................................................... 51
Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 52
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
7
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NHTM : Ngân hàng thương mại
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
NHNN : Ngân hàng nhà nước.
NHTƯ : Ngân hàng trung ương.
TDNH : Tín dụng ngân hàng.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCXH : Tổ chức xã hội
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
CMND : Chứng minh nhân dân.
VNĐ : Việt nam đồng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
8
DANH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG SỬ DỤNG
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức.
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.2 : Tình hình nguồn vốn huy động.
Bảng 2.3 : Quy mô và tỷ lệ tín dụng qua từng năm.
Bảng 2.4 : Kết quả cho vay trên địa bàn năm 2008 – 2009.
Bảng 2.5 : Kết quả cho vay hộ sản xuất.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
9
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển kinh tế là mục tiêu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà Nước, nền kinh tế của Việt Nam đã
đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, để hoàn thành công cuộc CNH-HĐH
mà Đảng và Nhà Nước đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức trong đó có việc
đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Kênh dẫn vốn chính cho nên kinh
tế trong nước là hệ thống Ngân Hàng. Do đó, muốn thu hút được nhiều vốn trước
hết chúng ta phải làm tốt công tác tín dụng.
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, nền kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô
cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng như tham gia
vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất đều cần vốn và tín dụng Ngân Hàng
chính là nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT)
là một Ngân Hàng thương mại quốc dân. Nó đã góp phần quan trọng trong sự phát
triển kinh tế nói chung và phát triển nông thôn ở nước ta nói riêng, mở ra quan hệ
tín dụng trực tiếp với hộ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ sản
xuất để không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, có được kết
quả đó phải kể đến sự đóng góp của NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc, một
trong những chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Bình Thuận.
Xuất phát từ những luận cứ trên và thực tế Em đi thực tập tại NHNo&PTNT
huyện Hàm Thuận Bắc cùng với sự hướng dẫn của ThS. Phạm Hải Nam, em đã
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh Bình
Thuận” nhằm mục đích tìm ra những giải pháp để mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu
vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội toàn huyện Hàm Thuận Bắc.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
10
Bài viết đƣợc chia làm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc
Chương 3: Những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Hàm Thuận Bắc
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA KINH TẾ HỘ ĐỐI VỚI NỀN
KINH TẾ:
1.1.1 Khái niệm chung:
Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được nhà nước giao đất
quản lý, sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh
vực nhất định do Nhà Nước quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên
có tài sản chung để hoạt động kinh doanh chung trong quan hệ sử dụng đất. Trong
hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp và một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh
khác do pháp luật quy định, là nền tảng trong quan hệ đó. Những hộ gia đình mà đất
ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.
1.1.1.1 Đại diện của hộ sản xuất:
Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự và lợi ích
chung của hộ. Cha mẹ hoặc thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ
có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan
hệ dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì
lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của hộ sản xuất.
1.1.1.2 Tài sản chung của hộ sản xuất:
Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo
lập nên hoặc được tặng, cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thỏa thuận
là tài sản chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ cũng là tài sản chung
của hộ sản xuất.
1.1.1.3 Trách nhiệm dân sự của hộ sản xuất:
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ dân sự do người đại diện xác lập, nhân danh hộ sản xuất, chịu trách nhiệm dân
sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa
vụ chung của hộ thì các thành viên phải liên đới chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng
của mình.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
12
1.1.1.4 Đặc điểm của kinh tế hộ sản xuất:
Quy mô sản xuất nhỏ, có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, nhưng
thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản
xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà
nước và các cơ chế chính sách về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất
hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
1.1.2 Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế:
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội. Là động lực khai thác tiềm năng, tận dụng các nguồn vốn, lao động, tài nguyên,
đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của
nền kinh tế quốc doanh trong quá trình đó để cùng vận động và phát triển. Hiệu quả
đó gắn liền với sản xuất, kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất
nhanh tạo được quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu tăng thu cho ngân sách
Nhà nước.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị
trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Cùng với các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện
cho kinh tế hộ phát triển đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và tạo
được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội,
nâng cao trình độ dân trí, sức khỏe và đời sống của người dân. Thực hiện mục tiêu
“dân giàu, nước mạnh, xã hội, công bằng, dân chủ, văn minh”. Kinh tế hộ được
thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra bước phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử
dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng
vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận kinh tế trang trại đang trở thành lực
lượng sản xuất chủ yếu về lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến nông lâm, thủy sản, sản xuất các ngành nghề thủ công mỹ nghệ phục vụ nhu
cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
13
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT:
1.2.1 Ngân hàng thƣơng mại:
1.2.1.1 Khái niệm NHTM:
Để đưa ra được một khái niệm về NHTM, người ta thường dựa vào tính chất
và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi còn kết hợp tính
chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Xuất phát từ đặc điểm trên, luật ngân hàng
của nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa ra những khái niệm khác nhau về NHTM.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng phân tích khai thác nội dung của
các khái niệm đó, ta dễ dàng nhận thấy các NHTM đều có chung một tính chất đó là
việc nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng.
Ở Việt Nam, trong bước chuyển đổi sang kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định
hướng XHCN. Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật, được bảo hộ sở
hữu và thu nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể hỗn hợp, đan kết với nhau
hình thành các tổ chức kinh doanh đa dạng. Các doanh nghiệp, không phân biệt
quan hệ sở hữu đều tự chủ kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh với nhau, bình đẳng
trước pháp luật.
Theo hướng đó, nền kinh tế hàng hóa phát triển tất yếu sẽ tạo ra những tiền
đề cần thiết và đòi hỏi sự ra đời của nhiều loại hình ngân hàng và các tổ chức tín
dụng khác. Để tăng cường quản lý, hướng dẫn hoạt động của các ngân hàng và các
tổ chức tín dụng khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển nền kinh tế đồng thời bảo vệ
lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân. Việc đưa ra khái niệm về NHTM là hết
sức cần thiết. Theo Pháp lệnh của ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày
24/05/1990:”NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Như
vậy, NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua các nghiệp vụ huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện các
nghiệp vụ tài chính khác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Thơ Lớp: 08HQT1
14
Từ định nghĩa chung về NHTM trên, căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt
động pháp lệnh còn chỉ rõ các loại hình ngân hàng gồm: Ngân hàng thương mại,
ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và
các loại hình ngân hàng khác.
1.2.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM:
Nghiệp vụ huy động vốn:
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động
được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Thực
chất, nguồn vốn của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi
trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, mà