1. éào tạo ng-ời học có phẩm chất chính trị,
đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có
kiến thức và nang lực thực hành nghề
nghiệp t-ơng xứng với trỡnh độ đào tạo, có
sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
23 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hệ thống giáo dục quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN
THẠC SĨ
Hệ thống giáo dục quốc dân
1. Gồm GD chính quy và GD th-ờng xuyên.
2. Các cấp học và trỡnh độ đào tạo:
a) Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
b) Giáo dục PT có Tiểu học, THCS, THPT;
c) Giáo dục nghề nghiệp có TCCN và DN;
d) Giáo dục ĐH (cả SĐH) có Cao đẳng (CĐ), Đại
học (ĐH), Thạc sĩ (ThS) và Tiến sĩ (TS)
Mục tiêu của giáo dục đại học
1. Đào tạo ng-ời học có phẩm chất chính trị,
đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có
kiến thức và năng lực thực hành nghề
nghiệp t-ơng xứng với trỡnh độ đào tạo, có
sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu của giáo dục đại học
2. Trỡnh độ CĐ: SV có kiến thức chuyên môn và
kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những
vấn đề thông th-ờng thuộc chuyên ngành đ-ợc
đào tạo.
3. Trỡnh độ ĐH: SV nắm vững kiến thức chuyên
môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có
khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đ-ợc
đào tạo.
Mục tiêu của giáo dục đại học
4. Trỡnh độ ThS: HV nắm vững lý thuyết, có trỡnh
độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc
lập, sáng tạo và cú năng lực phát hiện, giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đ-ợc
đào tạo.
5. Trỡnh độ TS: NCS có trỡnh độ cao về lý thuyết
và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập,
sáng tạo, phát hiện và giải quyết những vấn đề
mới về KH, CN, h-ớng dẫn NCKH và hoạt động
chuyên môn.
Luận văn tốt nghiệp ở bậc ĐH
- Tỏn thành hoặc khụng
tỏn thành (Đạt khi ≥ 3/4
phiếu tỏn thành)
- Xuất sắc?
Chấm điểm theo
thang điểm 10 (bằng
trung bỡnh cộng)
Chỳ ý viết bỏo Khoa
học?
Chấm điểm theo
thang điểm 10
(bằng trung bỡnh
cộng)
Tiờu chớ đỏnh
giỏ (bằng phiếu)
2 buổi:
- HĐ cấp cơ sở
- HĐ cấp nhà nước
90 phỳt45 phỳtThời gian bảo vệ
LV tại Hội đồng
100 ữ 15080 ữ 10060 ữ 80
Khối lượng
(trang A4)
2 ữ 3 năm
1,5 năm
(14ĐVHT - 4~5 thỏng)
4 ữ 5 năm
(10 tuần)
Thời gian ĐT
(thực hiện LV)
Tiến sĩ
(LAST)
Cao học
(LVThS)
Đại học
(ĐATN)
Trỡnh độ
Đặc trưng
ĐATN là chuyờn khảo của SV ở cuối khúa
học, làm quen với NCKH ở mức độ vận
dụng lý thuyết đó học vào một cụng việc
cụ thể hoặc thao tỏc trong phũng thớ
nghiệm... để cho ra một sản phẩm nhỏ
SV cần tự lực nhiều, nhưng luụn cú sự
giỳp đỡ của thầy hướng dẫn về hướng đi,
cỏch làm, tỡm tài liệu, ...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIấP
LVThS là chuyờn khảo của học
viờn ở cuối khúa học. Học viờn
cần nghiờn cứu nhiều hơn, tự lực
nhiều hơn, năng lực tỡm kiếm, kỹ
năng sử dụng thiết bị tốt hơn so
ĐATN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
3- LATS cú thể coi là một cụng trỡnh NCKH do
tỏc giả gần như tự lực thực hiện hoàn toàn theo
hướng dẫn mà thầy đó vạch ra. LATS đỏnh dấu
bước ngoặt của người làm khoa học, nú chứng
tỏ tỏc giả cú khả năng làm việc độc lập, cú khả
năng hướng dẫn hoặc chủ trỡ một cụng việc
khoa học quan trọng sau này.
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Quy định về luận văn thạc sĩ
Đề tài LVThS là một vấn đề khoa học, kỹ thuật hoặc
quản lý cụ thể do cơ sở đào tạo giao hoặc do học viên
đề xuất, đ-ợc ng-ời h-ớng dẫn đồng ý và đ-ợc Hội
đồng Khoa học và Đào tạo của khoa và của cơ sở đào
tạo chấp thuận Cách làm của Tr-ờng ĐHTL?.
Nội dung của LVThS phải thể hiện đ-ợc các kiến thức
về lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực chuyên môn, về
ph-ơng pháp giải quyết vấn đề đã đ-ợc đặt ra. Các kết
quả của luận văn phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng
ph-ơng pháp nghiên cứu và những kiến thức tiếp thu
đ-ợc trong quá trỡnh học tập để xử lý đề tài.
Quy định về luận văn thạc sĩ
Đề tài LVThS xác định riêng cho từng HV,
không đ-ợc trùng lặp. Để tránh trùng lặp, cơ sở
đào tạo phải có hệ thống quản lý theo dõi
những đề tài đã thực hiện tại cơ sở mỡnh và các
cơ sở đào tạo khác Xem Danh mục Đề tài Thạc sĩ?.
Đề tài cần đ-ợc giao sớm cho học viên Hiện
nay quy định nộp Đề cương LVThS ngay từ
đầu học kỳ 2!
Quy định về luận văn thạc sĩ
LVThS đ-ợc trỡnh bày từ 15.000 đến 25.000 chữ
(nếu tính ra trang: mỗi trang A4 khoảng 250 từ
thỡ sẽ từ 60 đến 100 trang không kể phụ lục,
hỡnh vẽ, biểu bảng) theo trỡnh tự: mở đầu, các
ch-ơng, kết luận và tài liệu tham khảo. Về hỡnh
thức, chế bản, cách trỡnh bầy có thể tham khảo
quy định đối với LATS.
Viết đề c-ơng LVThS
I. Tính cấp thiết của đề tài: trỡnh bày rõ lý do lựa chọn, cơ
sở KH và thực tiễn của đề tài, tên gọi của đề tài. Hay nói
cách khác là tác giả phải trả lời câu hỏi: Tại sao chọn đề
tài này? Từ đú đặt Tên đề tài (Chỳ ý nếu sẽ làm NCS?
Một mũi tờn bắn nhiều đớch? "Cú hai mục tiờu trong đời này: thứ
nhất là được cỏi mỡnh muốn và sau đú biết hưởng nú. Chỉ cú
những người khụn ngoan nhất trong nhõn loại mới thực hiện được
mục tiờu thứ hai" (L.P.Smith))
II. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: nêu rõ các kết quả
cần hoặc sẽ đạt đ-ợc của đề tài – chỉ rõ các giới hạn về
thời gian, không gian, các địa chỉ cần hợp tác nghiên
cứu, v.v
III. Nội dung nghiên cứu: từ các vấn đề đã đ-ợc trỡnh bầy
ở trên sẽ hỡnh thành nội dung nghiên cứu và thể hiện
trong bố cục nh- sau:
Mở đầu
Ch-ơng 1: ..
......
Ch-ơng 2: ..
......
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Viết đề cương thạc sĩ
Vài nột về luận ỏn tiến sĩ
LATS phải là một công trỡnh KH sáng tạo, chứa
đựng những đóng góp mới và những kiến giải
mới làm sáng tỏ các tri thức, giúp cho việc phát
triển hay mở rộng những vấn đề quan trọng của
một ngành KH thông qua các NC sáng tạo, mới
mẻ và độc đáo, thể hiện khả năng độc lập, sáng
tạo NCKH của NCS. Đề tài LATS phải nhằm
vào giải quyết những vấn đề cấp thiết đã và
đang đặt ra trong lĩnh vực KH chuyên ngành.
Vài nột về luận ỏn tiến sĩ
Đóng góp mới của luận án có thể là:
- Những kết quả mới hay đề xuất mới có tác
dụng bổ sung, phát triển hoặc làm phong phú
thêm vốn kiến thức, lí luận đã có của chuyên
ngành.
- Những ứng dụng sáng tạo và phát triển có cơ
sở KH dựa trên các thành tựu đã có nhằm giải
quyết những yêu cầu thiết thực của KT-XH, KH-
CN.
Chọn đề tài LATS: 10 cõu hỏi?
1- Đề tài cú mới mẻ khụng? (vấn đề mới, hướng
đi mới, phương phỏp mới, khỏm phỏ mới, ...)
2- Mỡnh cú thớch đề tài này khụng? (cú thuộc sở
trường của mỡnh, khụng thớch thỡ chọn đề tài
khỏc)
3- Khả năng mỡnh cú đủ để làm đề tài này
khụng? ( (2) và (3) phải nhõn nhượng và
trung hũa nhau)
Chọn đề tài LATS: 10 cõu hỏi?
4- Lợi ớch của đề tài? (cả lợi ớch của cỏ nhõn và
tập thể)
5- Cú tài liệu tham khảo khụng?
(sỏch bỏo, tạp chớ, thực tế địa phương, ...)
6- Thời gian cú đủ để làm khụng? (với thời gian
cho phộp, nội dung nghiờn cứu cú quỏ nhiều
khụng, cần giới hạn thế nào, ...)
Chọn đề tài LATS: 10 cõu hỏi?
7- Giới hạn đề tài thế nào?
8- Phương tiện nghiờn cứu cú đủ khụng?
9- Dựng phương phỏp nghiờn cứu nào?
10- Ai hướng dẫn?
(Thầy hướng dẫn: trỡnh độ, tư cỏch, phong cỏch
của thầy rất cú tỏc dụng đến NCS Rất quan
trọng!?).
7 tiờu chớ để trở thành NCS
1- Phải cú những kiến thức cơ bản và chuyờn
ngành mỡnh đang theo đuổi
2- Phải am hiểu cỏc tài liệu chuyờn ngành và
thường xuyờn cập nhật
3- Phải cú khả năng phỏt hiện vấn đề nghiờn cứu
7 tiờu chớ để trở thành NCS
4- Phải làm chủ được cỏc cụng cụ nghiờn cứu
5- Phải cú kỹ năng truyền đạt thụng tin
6- Phải cú khả năng độc lập trong nghiờn cứu
7- Phải sử dụng tiếng Anh và tin học
→ Quy chế đào tạo Tiến sĩ?
Một số kinh nghiệm làm LVThS và LATS
1- Chọn thầy hướng dẫn và đề tài nghiờn cứu
Căn cứ vào kinh nghiệm tớch lũy và cỏc thế
mạnh của bản thõn.
2- Đọc sỏch và viết TỔNG QUAN
3- Thực sự bắt tay vào làm việc
4- Tạo mọi cơ hội để tham khảo ý kiến và tranh
luận với cỏc đồng nghiệp tổ chức nhiều
hội thảo, viết nhiều lần...
GIỚI THIỆU ĐỀ CƯƠNG THẠC SĨ
MẪU ĐỀ CƯƠNG