Đề tài được thực hiện tại trại thực nghiệm – khoa Sinh học - trường Đại học Khoa học Tự nhiên trên đối tượng là giống lúa VĐ20 và chủng vi khuẩn Methylobacterium sp. 1019. Tiến hành nhân sẹo, tạo chồi, tạo rễ từ mô sẹo của giống lúa VĐ20 bằng phương pháp nuôi cấy in vitro, sau đó khảo sát ảnh hưởng của chủng 1019 lên khả năng phát sinh cơ quan của mô sẹo bằng cách bổ sung những nồng độ khuẩn khác nhau vào môi trường nuôi cấy với 34 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức 3 lần lặp lại với các chỉ tiêu như tỷ lệ tái sinh, số chồi trên mẫu, số rễ trên mẫu, đường kính mô sẹo.
101 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát ảnh hưởng của vi khuẩn methylobacterium sp. lên sự phát sinh cơ quan ở cây lúa (ozyra sativa l) nuôi cấy in vitro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
***000***
CHU LÝ HẢI ANH
KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA VI KHUẨN
METHYLOBACTERIUM SP. LÊN SỰ PHÁT SINH CƠ
QUAN Ở CÂY LÚA (Ozyra sativa L) NUÔI CẤY IN VITRO
Luận văn kỹ sƣ
Chuyên Ngành: Công nghệ sinh học
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA VI KHUẨN
METHYLOBACTERIUM SP. LÊN SỰ PHÁT SINH CƠ
QUAN Ở CÂY LÚA (Ozyra sativa L) NUÔI CẤY IN VITRO
Luận văn kỹ sƣ
Chuyên ngành:Công nghệ sinh học
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PGS. TS. BÙI VĂN LỆ CHU LÝ HẢI ANH
ThS. KIỀU PHƢƠNG NAM Khóa: 2002-2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY
STUDYING EFFECT OF METHYLOBACTERIUM SP. ON
MORPHOGENESIS OF IN VITRO RICE (Ozyra sativa L)
Engineer Thesis
Major: Biotechnology
Research adviser Researcher
BÙI VĂN LỆ, PROF, PhD CHU LÝ HẢI ANH
KIỀU PHƢƠNG NAM, MSc Term: 2002 - 2006
HCMC, 09/2006
iv
MỤC LỤC
Trang
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU …………………………………………………………………….. 1
TỔNG QUAN………………………………………………………………... 3
2.1 Giới thiệu về cây lúa…………………………………………………….. 3
2.1.1 Vị trí phân loại……………………………………………………. 3
2.1.2 Nguồn gốc và phân bố…………………………………………….. 4
2.1.3 Đặc điểm hình thái………………………………………………… 5
2.1.4 Đặc điểm hạt lúa…………………………………………………... 6
2.2 Ứng dụng phƣơng pháp nuôi cấy mô trong cải tiến giống lúa………... 7
2.3 Phƣơng pháp nuôi cấy mô, tế bào in vitro………………………………10
2.3.1 Sự tái sinh mẫu cấy (sự tạo cơ quan)……………………………..10
2.3.2 Sự tạo mô sẹo từ cơ quan………………………………………….11
2.3.3 Ảnh hƣởng của một số môi trƣờng và điều kiện nuôi cấy trên sự
nuôi cấy tế bào…………………………………………………………….13
2.3.3.1 Môi trƣờng nuôi cấy………………………………………13
2.3.3.2 Các nhân tố vật lý…………………………………………13
2.3.3.3 Ảnh hƣởng của chất điều hòa tăng trƣởng thực vật……14
2.4 Ảnh hƣởng của vi sinh vật lên sự phát triển thực vật………………….14
2.5 Đặc điểm của chi Methylobacterium……………………………………..15
2.5.1 Lịch sử phát hiện và phân loại…………………………………….15
2.5.2 Đặc điểm sinh thái………………………………………………….17
2.5.3 Đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa……………………………...18
v
2.5.4 Các ứng dụng của vi khuẩn Methylobacterium sp………………..19
2.5.4.1 Tƣơng tác với thực vật……………………………………..19
2.5.4.2 Sinh tổng hợp auxin và cytokinin………………………….23
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP……………………………………………24
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu……………………………………….24
3.2 Vật liệu nghiên cứu……………………………………………………….24
3.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………24
3.2.2 Thiết bị và dụng cụ dùng trong nghiên cứu………………………27
3.2.3 Mẫu cấy và điều kiện nuôi cấy………………………………….....27
3.3.4 Nhân sinh khối và giữ giống vi khuẩn………………………….....27
3.3.5 Môi trƣờng nuôi cấy………………………………………………..28
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………28
3.3.1 Tạo vật liệu khởi đầu (mô sẹo)……………………………………...28
3.3.2 Nhân sinh khối vi khuẩn…………………………………………….30
3.3.3 Nội dung thí nghiệm…………………………………………………30
3.3.3.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hƣởng của nồng độ 2,4-D lên khả năng
nhân sẹo của giống lúa VĐ20………………………………………...30
3.3.3.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của nồng độ BAP và NAA lên khả
năng tái sinh chồi từ mô sẹo của giống lúa VĐ20…………………...31
3.3.3.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của nồng độ NAA lên khả năng tái
sinh rễ từ mô sẹo của giống lúa VĐ20………………………………..31
3.3.3.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tạo
mô sẹo của giống lúa VĐ20……………………………………………32
3.3.3.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng nhân
sẹo của giống lúa VĐ20………………………………………………...33
3.3.3.6 Thí nghiệm 6: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tái
sinh chồi từ mô sẹo của giống lúa VĐ20………………………………33
3.3.3.7 Thí nghiệm 7: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tái
sinh rễ từ mô sẹo của giống lúa VĐ20………………………………...34
vi
3.3.3.8 Thí nghiệm 8: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tăng
sinh mô sẹo của giống lúa VĐ20……………………………………..34
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN…………………………………………………36
4.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hƣởng của nồng độ 2,4-D lên khả năng nhân sẹo của
giống lúa VĐ20…………………………………………………………………36
4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của nồng độ BAP và NAA lên khả năng tái sinh
chồi từ mô sẹo của giống lúa VĐ20……………………………………………38
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của nồng độ NAA lên khả năng tái sinh rễ từ
mô sẹo của giống lúa VĐ20…………………………………………………….43
4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tạo mô sẹo của
giống lúa VĐ20………………………………………………………………….45
4.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng nhân sẹo của
giống lúa VĐ20………………………………………………………………….47
4.6 Thí nghiệm 6: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tái sinh chồi từ
mô sẹo của giống lúa VĐ20…………………………………………………….50
4.7 Thí nghiệm 7: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tái sinh rễ từ mô
sẹo của giống lúa VĐ20…………………………………………………………53
4.8 Thí nghiệm 8: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên khả năng tăng sinh mô sẹo
của giống lúa VĐ20……………………………………………………………..55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ……………………………………………………..58
5.1 Kết luận……………………………………………………………………...58
5.2 Đề nghị……………………………………………………………………….59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2,4-D : Dichlorophenoxy-acetic acid
Aux : Auxin
BAP : 6-Benzylamino-purin
Cs : Cộng sự
Cyt : Cytokinin
MS : Murashige-Skoog
MMS : Methanol mineral salts
NAA : α-naphthalene acetic acid
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng của nồng độ 2,4-D đến kích thƣớc mô sẹo (cm) sau 4 tuần
nuôi cấy………………………………………………………………………......36
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của nồng độ BAP và NAA đến tỷ lệ tái sinh chồi từ mô
sẹo……………………………………………………………………………….38
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng của nồng độ BAP và NAA đến số chồi hình thành từ mô
sẹo……………………………………………………………………………….40
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của nồng độ NAA đến tỷ lệ tái sinh và số rễ hình thành…43
Bảng 4.5: Ảnh hƣởng của chủng 1019 đến tỷ lệ tạo sẹo của hạt lúa…………….45
Bảng 4.6: Ảnh hƣởng của chủng 1019 đến đƣờng kính mô sẹo…………………47
Bảng 4.7: Ảnh hƣởng của chủng 1019 đến tỷ lế tái sinh chồi và số chồi hình thành
từ mô sẹo…………………………………………………………………………50
Bảng 4.8: Ảnh hƣởng của chủng 1019 đến tỷ lế tái sinh rễ và số rễ trên mẫu…...53
Bảng 4.9: Ảnh hƣởng của chủng 1019 lên sự tăng sinh mô sẹo sau 4 tuần nuôi
cấy………………………………………………………………………………..55
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Vi khuẩn có sắc tố hồng ngoại nhiễm vào môi trƣờng nuôi cây: A: Saintpaulia
ionantha; B: Paulonia fortunei; C: Pacciflora sp. [8]………………………………….2
Hình 2.1: Oryza sativa L………………………………………………………....6
Hình 2.2: Cấu trúc hạt lúa……………………………………………………….7
Hình 2.3: Methylobacterium sp. trên cây rêu (A), hình dạng tế bào vi khuẩn chụp
qua kính hiển vi điện tử (B)…………………………………………………….17
Hình 2.4: Methylobacterium sp. chủng BJ001 nuôi cấy trên môi trƣờng thạch LB
(A) vào môi trƣờng dịch thể LB (B) chụp qua kính hiển vi điện tử quét [36]...18
Hình 2.5: Sự tái sinh chồi của loài cây thuốc lá chuyển gen ipt trên môi trƣờng
MS không bổ sung hormone sau một tháng nuôi cấy. (a): không bổ sung vi khuẩn
Methylovorus mays. (b): có bổ sung vi khuẩn Methylovorus mays[21]……….20
Hình 3.1: Giống lúa VĐ20: (a) hạt chƣa bóc vỏ trấu, (b) hạt bóc vỏ trấu……..24
Hình 3.2: Hạt lúa đã khử trùng trên môi trƣờng tạo sẹo……………………….29
Hình 4.1: Mô sẹo trên môi trƣờng MS bổ sung 0,5mg/l BAP và 1mg/l NAA sau 5
tuần nuôi cấy (1.1)……………………………………………………………..37
Hình 4.2: Các mô sẹo ở thí nghiệm 1 sau 5 tuần nuôi cấy…………………….38
Hình 4.3: Mô sẹo tái sinh chồi trên môi trƣờng MS bổ sung 2mg/l BAP và 1mg/l
NAA sau 5 tuần nuôi cấy………………………………………………………42
Hình 4.4: Các mẫu mô tái sinh chồi ở thí nghiệm 2 sau 5 tuần nuôi cấy………42
Hình 4.5: Mô sẹo tái sinh rễ trên môi trƣờng MS bổ sung 1,5mg/l NAA sau 5 tuần
nuôi cấy…………………………………………………………………………44
Hình 4.6: Các mẫu mô tái sinh rễ ở thí nghiệm 3 sau 5 tuần nuôi cấy…………45
Hình 4.7: Sự tạo mô sẹo trên môi trƣờng MS bổ sung 2mg/l 2,4-D: (a) có bổ sung
1ml dung dịch khuẩn, (b) không có bổ sung khuẩn sau 2 tuần nuôi cấy……….47
Hình 4.8: Sự tăng sinh mô sẹo trên môi trƣờng MS bổ sung 1mg/l BAP và 0,5mg/l
NAA: (a) bổ sung 0,5ml dung dịch vi khuẩn, (b) không bổ sung khuẩn sau 4 tuần
nuôi cấy…………………………………………………………………………49
x
Hình 4.9: Sự tăng sinh mô sẹo trên môi trƣờng MS bổ sung 1mg/l BAP, 0,5mg/l
NAA và 1,5ml dung dịch vi khuẩn sau 4 tuần nuôi cấy (5.4)…………………49
Hình 4.10: Sự tái sinh chồi trên môi trƣờng MS bổ sung 2mg/l BAP, 1mg/l NAA
và 1,5ml dung dịch vi khuẩn sau 4 tuần nuôi cấy (6.2)………………………..52
Hình 4.11: Sự tái sinh chồi trên môi trƣờng MS bổ sung 2mg/l BAP, 1mg/l NAA
và 1,5ml dung dịch vi khuẩn sau 4 tuần nuôi cấy (6.4)………………………..52
Hình 4.12: Sự tái sinh rễ trên môi trƣờng MS bổ sung 1,5mg/l NAA và 0,5ml dung
dịch vi khuẩn sau 4 tuần nuôi cấy (7.2)………………………………………..54
Hình 4.13: Sự tái sinh rễ trên môi trƣờng MS bổ sung 1,5mg/l NAA và 1,5ml dung
dịch vi khuẩn sau 4 tuần nuôi cấy (7.4)………………………………………..55
Hình 4.14: Sự tăng sinh mô sẹo ở thí nghiệm 8 trên môi trƣờng MS không bổ sung
hormone: (a) không có bổ sung khuẩn, (b) bổ sung 0,5ml dung dịch vi khuẩn, (c)
bổ sung 1ml dung dịch vi khuẩn, (d) bổ sung 1,5ml dung dịch vi khuẩn sau 4 tuần
nuôi cấy………………………………………………………………………..57
xi
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3: Đƣờng cong tăng trƣởng của chủng 1019……………………………...26
Đồ thị 4.1: Kích thƣớc mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy ở các nghiệm thức khác nhau36
Đồ thị 4.2: Tỷ lệ tái sinh chồi ở các nghiệm thức khác nhau theo thời gian……..39
Đồ thị 4.3: Số chồi hình thành trên mẫu ở các nghiệm thức khác nhau theo thời
gian……………………………………………………………………………….40
Đồ thị 4.4: Tỷ lệ rễ tái sinh và số rễ hình thành ở các nghiệm thức khác nhau sau 2
tuần……………………………………………………………………………….43
Đồ thị 4.5: Tỷ lệ tạo mô sẹo ở các nghiệm thức khác nhau sau 2 tuần…………..46
Đồ thị 4.6: Kích thƣớc mô sẹo ở các nghiệm thức khác nhau theo thời gian…….48
Đồ thị 4.7: Tỷ lệ tái sinh chồi ở các nghiệm thức khác nhau theo thời gian……..50
Đồ thị 4.8: Số chồi hình thành trên mẫu ở các nghiệm thức khác nhau theo thời
gian………………………………………………………………………………..51
Đồ thị 4.9: Tỷ lệ rễ tái sinh và số rễ hình thành trên mẫu ở các nghiệm thức khác
nhau sau 2 tuần…………………………………………………………………...53
Đồ thị 4.10: Số chồi, số rễ hình thành trên mẫu, kích thƣớc mô sẹo ở các nghiệm
thức khác nhau sau 4 tuần………………………………………………………...56
xii
TÓM TẮT
CHU LÝ HẢI ANH, Đại học Nông Lâm TPHCM. Tháng 8/2006.
“ KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA VI KHUẨN METHYLOBACTERIUM SP.
LÊN SỰ PHÁT SINH CƠ QUAN CÂY LÚA (Oryza sativa L.) NUÔI CẤY IN
VITRO”.
Giáo viên hƣớng dẫn:
PGS. TS. Bùi Văn Lệ
ThS. Kiều Phƣơng Nam
Đề tài đƣợc thực hiện tại trại thực nghiệm – khoa Sinh học - trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên trên đối tƣợng là giống lúa VĐ20 và chủng vi khuẩn
Methylobacterium sp. 1019. Tiến hành nhân sẹo, tạo chồi, tạo rễ từ mô sẹo của
giống lúa VĐ20 bằng phƣơng pháp nuôi cấy in vitro, sau đó khảo sát ảnh hƣởng
của chủng 1019 lên khả năng phát sinh cơ quan của mô sẹo bằng cách bổ sung
những nồng độ khuẩn khác nhau vào môi trƣờng nuôi cấy với 34 nghiệm thức,
mỗi nghiệm thức 3 lần lặp lại với các chỉ tiêu nhƣ tỷ lệ tái sinh, số chồi trên mẫu,
số rễ trên mẫu, đƣờng kính mô sẹo.
Những kết quả thu đƣợc:
- Chủng 1019 có tác dụng kích thích sự phát triển rễ, ức chế khả năng tái
sinh chồi và thay đổi trạng thái, cấu trúc của mô sẹo. Chứng tỏ chủng
khuẩn có tác động đến quá trình trao đổi chất, sinh lý, sinh hóa của tế bào
mô sẹo, ảnh hƣởng đến sự phát sinh hình thái của sẹo.
- Chủng 1019 có ảnh hƣởng đến quá trình phát sinh hình thái của giống lúa
VĐ20, chiều hƣớng phát sinh cơ quan tuỳ thuộc vào bản chất của mô cấy
và loài thực vật.
- Nồng độ khuẩn cao sẽ ức chế hoàn toàn mô sẹo, không thấy đƣợc sự phát
sinh cơ quan từ mô sẹo.
xiii
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Phó Giáo sư- Tiến sĩ Bùi Văn Lệ. Ngƣời đã gợi ý đề tài, luôn giúp đỡ và tận
tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khoá luận.
Thạc sĩ Kiều Phương Nam, đồng hƣớng dẫn, thầy đã tận tình hƣờng dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khoá luận này.
Tiến sĩ Trần Thị Dung, cô đã giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kinh
nghiệm quý giá trong suốt thời gian theo học ở trƣờng.
Tiến sĩ Từ Bích Thủy, cô đã truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm làm việc,
trình bày khóa luận và đóng góp những ý kiến quý báu cho khóa luận này.
xiv
Em xin chaân thaønh caûm ôn
Toàn thể quí thầy cô trong bộ môn Công nghệ sinh học. Trường Đại học
Nông Lâm TPHCM. Những người đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến
thức quý giá trong thời gian học tập tại trường.
Toàn thể quí thầy cô trong bộ môn Sinh học. Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia TPHCM. Những người đã tạo điều kiện thuận lợi và
đóng góp nhiều ý kiến trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Tập thể các bạn sinh viên khóa DH02SH, Trường Đại học Nông Lâm
TPHCM, và các bạn thân đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập
cũng như thực hiện khoá luận này.
Các anh, chị và các bạn sinh viên khoa Công nghệ sinh học, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TPHCM, đã giúp đỡ và động viên em
trong thời gian thực hiện khóa luận.
Con xin tỏ lòng thành kính và biết ơn Ba, Mẹ. Người đã sinh thành và
dưỡng dục con.
Con xin tỏ lòng thành kính và biết ơn Bà ngoại, Bà nội. Người đã hết lòng
thương yêu, dạy dỗ để con có được ngày hôm nay.
Con xin tỏ lòng biết ơn Cô, Dì, Dượng đã thương yêu và động viên con.
1
GIỚI THIỆU
Lúa là cây lƣơng thực quan trọng, là nhu cầu không thể thiếu đối với con
ngƣời, đặc biệt ở các nƣớc Châu Á. Do đó, việc nghiên cứu, cải tiến và tạo ra các
giống lúa có phẩm chất tốt, khả năng chống chịu cao là vấn đề quan tâm của nhiều
nhà khoa học.
Công nghệ nuôi cấy mô thực vật hiện nay đang phát triển rất mạnh mẽ và
ngày càng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Công nghệ này giúp tạo ra một số lƣợng
lớn cây trồng đồng nhất, duy trì các tính trạng tốt, tạo cây sạch bệnh… Việc nâng
cao năng suất lúa bằng cách phối hợp giữa phƣơng pháp thông thƣờng và công
nghệ sinh học là chiến lƣợc đƣợc nhiều quốc gia quan tâm.
Tuy nhiên, một trở ngại cần quan tâm trong nuôi cấy mô thực vật là hiện
tƣợng nhiễm nấm, khuẩn sẽ ảnh hƣởng không tốt đến sự sinh trƣởng và phát triển
của các mô thực vật. Nhƣng điều đó không có nghĩa là tất cả các loài nấm, khuẩn
nhiễm trong môi trƣờng nuôi cấy đều có hại. Ngoài ra chính điều kiện vô trùng
trong quá trình nuôi cấy đã loại bỏ các mối tƣơng tác có ích giữa thực vật và vi
sinh vật. Theo một số nghiên cứu, sự hiện diện của một số loài nhƣ Bacillus spp.
[5], Methylobacterium sp. [46], [47] .. trong môi trƣờng nuôi cấy không những
không làm chết mô thực vật mà ngƣợc lại dƣờng nhƣ còn kích thích sự sinh trƣởng
của cây.
2
A B C
Hình 1: Vi khuẩn có sắc tố hồng ngoại nhiễm vào môi trƣờng nuôi cây:
A: Saintpaulia ionantha; B: Paulonia fortunei; C: Pacciflora sp. [9]
Đã có nhiều nghiên cứu đƣợc tiến hành trên cây lúa (Oryza sativa L) và kết
quả cho thấy vi khuẩn Methylobacterium sp. có khả năng làm gia tăng tỷ lệ nảy
mầm của hạt, tăng trọng lƣợng tƣơi, chiều cao của cây mạ trong điều kiện in vitro
…Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA VI
KHUẨN METHYLOBACTERIUM SP. LÊN SỰ PHÁT SINH CƠ QUAN Ở
CÂY LÚA (Oryza sativa L) NUÔI CẤY IN VITRO”.
Mục đích
Tìm hiểu ảnh hƣởng của vi khuẩn Methylobacterium sp. lên sự phát sinh
cơ quan cây lúa: mô sẹo, chồi, rễ.
Yêu cầu
Xác định nồng độ kích thích tố thích hợp đến khả năng tạo mô sẹo, nhân
sẹo, tạo chồi, nhân chồi, tạo rễ ở cây lúa bằng phƣơng pháp nuôi cấy in vitro.
Khảo sát ảnh hƣởng của vi khuẩn Methylobacterium sp. lên khả năng tạo
mô sẹo, tạo chồi, tạo rễ ở cây lúa.
So sánh ảnh hƣởng của vi khuẩn Methylobacterium sp. với ảnh hƣởng của
các kích thích tố lên sự phát sinh cơ quan.
3
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về cây lúa
Lúa là cây lƣơng thực chính cho nhiều ngƣời và đồng thời lúa gạo cũng
tham gia vào các hoạt động kinh tế quan trọng nhất trên thế giới. Châu Á là nơi
sản xuất 90% tổng sản lƣợng và cũng là nơi tiêu thụ lúa gạo nhiều nhất. Khoảng
85% sản lƣợng gạo, 72% lúa mì và 19% ngô đƣợc con ngƣời tiêu thụ trực tiếp
[38]. Lúa gạo cung cấp 21% năng lƣợng và 15% protein cho loài ngƣời [30].
Từ 1989 trở lại đây, Việt Nam trở thành một trong những nƣớc xuất khẩu
gạo hàng đầu trên thế giới. Năm 2001 các nƣớc xuất khẩu gạo chính (tính theo
triệu tấn) bao gồm: Thái Lan (6,4), Việt Nam (4,0), Trung Quốc (3,0), Mỹ (2,8)
(USDA, 2001). 14 năm qua, cây lúa đặc biệt là ở ĐBSCL đã đóng góp cho đất
nƣớc gần 8 tỷ USD trị giá xuất khẩu và đã góp phần to lớn cho công cuộc đổi mới
ở Việt Nam có kết quả. Tuy sản xuất với số lƣợng nhiều, nhƣng chất lƣợng và giá
gạo xuất khẩu của Việt Nam thƣờng thấp hơn so với một số nƣớc nhƣ Thái Lan,
Mỹ, Úc, đặc biệt có sự chênh lệch lớn ở loại gạo đặc sản và gạo cao cấp [8].
2.1.1 Vị trí phân loại
Lớp: Monocotyledonae
Họ: Poaceae
Giống: Oryza
Loài: Oryza sativa L.
4
Lúa O. sativa có 2n = 24 nhiễm sắc thể, thƣờng đƣợc phân biệt làm 3
nhóm:
Lúa Indica: thƣờng trồng ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, có thân cao,
dễ đổ ngã, nhiều chồi, lá ít xanh và cong và kháng đƣợc nhiều sâu bệnh nhiệt đới.
Hạt gạo dài hoặc trung bình, có nhiều tinh bột. Năng suất kém hơn lúa Japonica.
Lúa Japonica: thƣờng đƣợc trồng ở những vùng ôn đới hoặc những nơi có
độ cao trên 1000 m (trên mặt biển), có thân ngắn, chống đổ ngã, lá xanh đậm,
thẳng đứng, ít chồi, hạt gạo thƣờng tròn, ngắn hoặc trung bình, dẻo khi nấu vì ít
chất tinh bột. Lúa Japonica có năng suất cao.
Lúa Javanica (bulu) hay lúa Japonica nhiệt đới đƣợc trồng ở Indonexia, có
đặc tính ở giữa hai loại lúa Japonica và Indica. Hình thức gần giống nhƣ lúa
Japonica, có lá rộng với nhiều lông và ít chồi. Thân cứng, chắc và ít cảm quang.
Hạt lúa thƣờng có đuôi [7].
2.1.2 Nguồn gốc và phân bố
Cây lúa đƣợc canh tác từ vĩ tuyến 400 phía nam bán cầu đến vĩ tuyến 530
của bắc bán cầu, và đƣợc trồng từ mặt đất thấp hơn mặt nƣớc biển cho đến độ cao
2000m trên mặt biển. Trên thế giới có 20 loài lúa hoang và 2 loài canh tác. Cây lúa
hiện đƣợc canh tác đại trà để cung cấp lƣơng thực cho con ngƣời trên thế giới là
Oryza sativa L. ở châu Á, có năng suất cao và đƣợc ƣa chuộng. Loài lúa Oryza
glaberrima Steud. đƣợc canh tác ít hơn ở Tây châu Phi, có năng suất và chỉ số thu
hoạch thấp hơn O.sativa.
Các cuộc nghiên cứu trên đất gạch bằng trấu trong các thành phố danh tiếng
đổ nát ở Ấn Độ và trong vùng sông Cửu Long nhƣ Myanma, Thái Lan, Lào,
Campuchia và Việt Nam phát hiện rằng cây lúa trồng ở Đông Dƣơng do phát triển
theo 2 ngả: từ Lào theo sông Cửu Long đi xuống phƣơng nam có đặc tính cây lúa
Japonica nhiệt đới, một ngả khác từ Ấn Độ qua vịnh Bengal đến bờ biển Đông
Dƣơng, với đặc tính của cây lúa Indica. Vì vậy, Việt Nam với khí hậu nhiệt đới
nằm trong vùng đa dạng sinh thái của thảo mộc gồm cả cây lúa Indica và Japonica
nhiệt đới [7].
5
2.1.3 Đặc điểm hình thái
O. sativa là cây thân thảo, hệ thống rễ chùm, sống hằng năm, có thời gian
sinh trƣởng thay đổi tùy theo giống lúa, vụ trồng, nơi trồng vá các điều kiện sinh
thái và kéo dài trong khoảng từ 75-250 ngày.
Cây mọc thẳng đứng hay mọc nghiêng rồi bò dài (lúa nổi), lúa sống ở cạn, đất
cao hay nƣớc ngập chân hoặc một phần thân hay trong nƣớc sâu 2-4m.
Thân cao từ 70-150cm, một số giống lúa nổi có thân cao 2-3m, hay 5-6m (lúa
nổi ở Bangladesh). Đốt thân nhẵn và cách nhau bởi những dóng dài, ngắn khác
nhau. Phiến lá thẳng hình đều, đầu lá nhọn, bề mặt phiến lá và mép lá đều ráp. Bẹ
lá có thìa lìa, lá dìa hình mũi mác hay chẻ đôi, các đầu chẻ đều nhọn.